Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau năm 2018
Số hiệu: 122/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Thân Đức Hưởng
Ngày ban hành: 30/11/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 122/KH-UBND

Cà Mau, ngày 30 tháng 11 năm 2017.

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH CÀ MAU NĂM 2018

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

- Luật Công nghệ thông tin, Luật Giao dịch điện tử, Luật An toàn thông tin;

- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết s36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

- Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;

- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;

- Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;

- Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017;

- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

- Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;

- Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau;

- Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020;

- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 21/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018

1. Đẩy mạnh ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành của các cấp lãnh đạo trong tỉnh; tăng cường tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động hành chính; nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 kịp thời phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.

2. Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuẩn hóa mô hình một cửa, tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008, nhằm từng bước hợp lý hóa, cải tiến và minh bạch các quy trình công việc, thủ tục hành chính trong cơ quan nhà nước tạo tiền đề cho ứng dụng CNTT phát triển Chính quyền điện tử.

3. Thiết lập hệ thống mô hình quản lý mới cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tiếp tập trung và trực tuyến mức độ cao trên diện rộng phục vụ người dân và doanh nghiệp. Từng bước tin học hóa các thủ tục hành chính kết hợp điện tử hóa các văn bản hành chính thông qua việc sử dụng chữ ký số trong các giao dịch giữa Nhà nước và tổ chức, cá nhân.

4. Duy trì hoạt động ổn định của các hệ thống thông tin sẵn có, kết hợp đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, nhân lực,... tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.

5. Phát triển nguồn nhân lực CNTT; tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho người dân.

6. Sẵn sàng về hạ tầng kỹ thuật và nguồn nhân lực để kết nối và khai thác các hệ thống thông tin quốc gia do các Bộ, ngành Trung ương triển khai và nguồn lực bảo đảm sự vận hành liên tục, thông suốt của hệ thống Chính quyền điện tử, Trung tâm dữ liệu của tỉnh.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước

- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản điều hành (VIC) đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn mới ban hành, bảo đảm hoạt động ổn định, phục vụ lâu dài công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính.

- Xây dựng, triển khai các hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành, phục vụ cho việc quản lý đồng bộ, thống nhất trong toàn tỉnh, giúp các cấp, các ngành trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu và cùng phối hợp xử lý.

- Nâng cấp, chuyển đổi để tích hp các ứng dụng hiện hữu theo Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và Kiến trúc Chính quyền điện tử Việt Nam.

- Xây dựng Trung tâm tích hp dữ liệu phòng ngừa, khắc phục sự cố dữ liệu tỉnh (Drsite).

Các chỉ tiêu phấn đấu của Kế hoạch:

- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ công việc liên thông (VIC), phần mềm một cửa, một cửa liên thông (ISO điện tử) phục vụ công tác quản lý, điều hành thông qua môi trường mạng.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức biết khai thác, sử dụng hộp thư điện tử của tỉnh trong công vụ.

- 60% các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân các huyện thông qua hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.

- 95% thông tin chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh được cập nhật lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.

- 90% văn bản chính thức, tài liệu trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng văn bản điện tử.

2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Tiếp tục xây dựng hoàn thiện và triển khai các ứng dụng phục vụ nhu cầu giao dịch trực tuyến cùng với trực tiếp của người dân và doanh nghiệp. Người dân và doanh nghiệp có thể kết nối giao dịch trực tuyến bằng nhiều kênh như: Internet, tin nhắn qua mạng điện thoại, trên các thiết bị máy tính cá nhân, điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc kiosk tra cứu công cộng.

- Hoàn thiện Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (Trung tâm hành chính công cấp tỉnh), củng cố, nhân rộng mô hình Một cửa hiện đại cấp huyện, cấp xã để đầy đủ phương tiện phục vụ giao dịch trực tiếp của người dân và doanh nghiệp, theo phương thức một cửa bảo đảm nhanh, gọn, chính xác.

- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện các tính năng của Cổng Thông tin điện tử để cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ và những quy định mới ban hành.

- Tăng cường công tác tuyên truyền về ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính, về an toàn thông tin cho người dân và doanh nghiệp.

Các chỉ tiêu phấn đấu của Kế hoạch:

- 95% thủ tục hành chính của cấp tỉnh được giải quyết tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Trong đó, khoảng 60% thủ tục hành chính được cung cấp từ mức độ 3 trở lên và phấn đấu 30% thủ tục hành chính được cung cấp ở mức độ 4.

- 85% thủ tục hành chính của cấp huyện được đưa vào Bộ phận Một cửa hiện đại của huyện. Trong đó, khoảng 60% thủ tục hành chính được cung cấp từ mức độ 3 trở lên và phấn đấu 20% thủ tục hành chính được cung cấp ở mức độ 4.

3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh

Xây dựng hoàn thiện Trung tâm tích hp dữ liệu phòng ngừa, khắc phục sự cố dữ liệu tỉnh Cà Mau làm giảm nhẹ thiệt hại, tránh gián đoạn hoạt động các hệ thống thông tin thuộc hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh khi có sự cố dữ liệu xảy ra tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh hoặc trong trường hợp phải ngưng hoạt động để bảo trì, hư hỏng phần cứng.

4. Phát triển nguồn nhân lực

- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin mạng; nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị.

- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức và viên chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin, về Chính quyền điện tử.

- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin.

- Tổ chức huấn luyện, diễn tập, phòng ngừa sự cố, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố máy tính.

5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

- Tiếp tục hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu hiện có; trang bị, thuê các dịch vụ CNTT cn thiết nhằm đảm bảo vận hành liên tục, ổn định của hệ thống; bo đảm 100% cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu khai thác các hệ thống thông tin có đủ phương tiện (máy tính, máy tính bảng, máy in,...) để sử dụng trong công việc.

- Bảo đảm 100% các cơ quan có mạng LAN được triển khai theo đúng thiết kế và được quản trị tại chỗ.

- Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin tại Trung tâm lưu trữ dữ liệu và hệ thống các mạng LAN.

- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thành Bộ phận Một cửa hiện đại; từng bước đầu tư trang thiết bị cần thiết cho cấp xã.

IV. GIẢI PHÁP

1. Giải pháp môi trường chính sách

- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh vực CNTT; ban hành các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT.

- Xây dựng và ban hành các quy chế, quy định về quản lý, vận hành các hệ thống CNTT.

- Xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách về biên chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ chuyên trách CNTT.

2. Giải pháp về tài chính

- Ưu tiên bố trí nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư công cho ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh.

- Mời gọi, xã hội hóa các nguồn lực cho ứng dụng CNTT; kết hợp đầu tư mới với việc chuyển giao công nghệ; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm các hệ thống CNTT làm nền tảng.

- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và nguồn vốn hợp pháp khác; tạo điều kiện và phối hợp với các doanh nghiệp triển khai, thuê dịch vụ CNTT cho cơ quan nhà nước.

3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính

- Xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung thuộc Chương trình phối hợp của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020.

- Triển khai thực hiện Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020 tại Công văn số 7531/UBND-KGVX ngày 22/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phục vụ công tác cải cách hành chính, thủ tục hành chính các cấp trong tỉnh.

- Hoàn thiện Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại ứng dụng CNTT; Bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng cải cách hành chính (tiêu chí lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính) bảo đảm phù hợp với tình hình triển khai thực tế của địa phương.

- Tăng cường công tác kiểm tra ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị lồng ghép trong các đợt kiểm tra cải cách hành chính của tỉnh.

4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin

- Triển khai thực hiện tốt các quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.

- Phổ biến và triển khai kịp thời các hướng dẫn thực thi công tác an toàn, an ninh thông tin của các cơ quan Trung ương. Tổ chức quán triệt việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho đội ngũ lãnh đạo, đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức, đặc biệt là cán bộ ở các bộ phận quan trọng, cơ mật.

- Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý an toàn thông tin theo Tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 tại Trung tâm tích hp dữ liệu tỉnh. Đưa nội dung thực hiện chính sách đảm bảo an toàn thông tin vào trong các hoạt động xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin mới.

5. Giải pháp tổ chức

- Tăng cường các hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh; kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp trong triển khai ứng dụng và phát triển CNTT.

- Hoàn thiện cơ cấu bộ máy chuyên trách CNTT trong hệ thống cơ quan nhà nước; tăng cường số lượng cán bộ CNTT cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã nhằm vận hành thông suốt các ứng dụng và đảm bảo an toàn thông tin.

- Tăng cường số lượng cán bộ quản lý nhà nước về CNTT tại Phòng Văn hóa và Thông tin của các huyện, thành phố.

6. Giải pháp khác

- Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố.

- Đổi mới công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về vai trò và hiệu quả của việc ứng dụng CNTT cho các lực lượng xã hội, khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia các hoạt động cung cấp, trao đổi thông tin qua mạng, đặc biệt là sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, nhằm giảm chi phí và thời gian, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao dân trí.

- Tăng cường hợp tác với các tỉnh bạn đhọc tập kinh nghiệm về ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ các chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh.

V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN

1. Các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT

Trong năm 2018, các nhiệm vụ, dự án phải thực hiện bao gồm các dự án đã được phê duyệt của năm 2017 được chuyển tiếp; các dự án của Kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tiến độ triển khai từ năm 2018 và các nhiệm vụ ứng dụng CNTT thường xuyên được tng hp (tại Phụ lục: Danh mục các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT năm 2018 kèm theo).

2. Nhu cầu kinh phí thực hiện

Tổng dự toán kinh phí năm 2018 để thực hiện là: 50.380 triệu đồng.

(Dự kiến nguồn vốn đầu tư là 16.200 triệu đồng và nguồn vốn sự nghiệp là 34.180 triệu đồng).

Trong đó:

- Các dự án chuyển tiếp từ năm 2017 qua năm 2018: 2.250 triệu đng;

- Các dự án thuộc Đề án Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau: 35.100 triệu đồng;

- Các dự án về hạ tầng kỹ thuật CNTT: 695 triệu đồng;

- Các dự án về cơ sở dữ liệu chuyên ngành: 600 triệu đồng;

- Các dự án ứng dụng CNTT trong chỉ đạo điều hành: 6.935 triệu đồng;

- Các dự án ứng dụng CNTT phục vụ người dân doanh nghiệp: 600 triệu đồng;

- Các nhiệm vụ ứng dụng CNTT hằng năm: 4.200 triệu đồng.

Căn cứ vào tình hình thực tế nguồn vốn được phân khai, giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền phân khai nguồn kinh phí ứng dụng CNTT năm 2018 cụ thể cho từng dự án.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổ chức tổng kết, đánh giá, rút ra kinh nghiệm.

- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị làm chủ đầu tư các dự án ứng dụng CNTT khác của tỉnh.

2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau

- Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư của các dự án có liên quan theo nội dung Kế hoạch này.

- Rà soát đưa vào quy chế làm việc của cơ quan các quy định về thực hiện nhiệm vụ liên quan đến ứng dụng CNTT.

- Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá về Chính phủ điện tử, xác định và đưa vào nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan, đơn vị các công việc cụ thể khc phục vụ yêu cầu thông tin của người dân đối với Chính quyền điện tử.

Trên đây là Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT năm 2018 trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Vụ KH-TC (Bộ TT&TT);
- Cục Tin học hóa (Bộ TT&TT);
- Email: ntthao@mic.gov.vn;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (VIC);
- UBND các huyện, thành phố (VIC);
- LĐVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- Trung tâm GQTTHC tỉnh (VIC);
- Chuyên viên khối tổng hợp (VIC);
- KGVX (Đ-VIC);
- Lưu: VT.Tr 44/12.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thân Đức Hưởng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT TRIỂN KHAI NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 122/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tnh Cà Mau)

TT

Tên nhiệm vụ, dự án

Đơn vị chủ trì triển khai

Lĩnh vực ứng dụng

Dự án chuyn tiếp hay dự án mới

Quy mô nội dung đầu tư

Phạm vi đầu tư

Thời gian triển khai

Tổng mức đầu tư dự kiến

Nguồn vốn

Kinh phí năm 2018

Ghi chú

I

Các dự án chuyển tiếp năm 2017 sang năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

2.250

 

1

Xây dựng ứng dụng khai thác hệ thống thông tin địa lý (GIS) nền tỷ lệ 1:50.000

Sở TN&MT

Ngành TM&MT

Dự án chuyển tiếp

Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ nền tnh Cà Mau

Ngành TM&MT

2017

500

Sự nghiệp

50

 

2

Xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ tài nguyên và môi trường

STN&MT

Ngành TM&MT

Dự án chuyển tiếp

Số hóa các tài liệu về tài nguyên và môi trường

Ngành TM&MT

2017-2018

1.500

Sự nghiệp

150

 

3

Xây dựng hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở

Sở TN&MT

Ngành TM&MT

Dự án chuyển tiếp

Xây dựng hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin trên mng thông tin điện tử của Sở

Ngành TM&MT

2017-2018

450

Sự nghiệp

50

 

4

ng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý Tài chính ngân sách tnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020

Sở Tài chính

Ngành Tài chính

Dự án chuyển tiếp

Đầu tư máy chủ, máy trạm để vận hành hệ thống chương trình quản lý tài chính ngân sách cho UBND cấp huyện và cấp xã; đào tạo chuyển giao.

Ngành Tài chính

2017-2020

7.000

Sự nghiệp

2.000

 

II

Các dự án thuộc Đề án Chính quyền điện tử tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

35.100

 

1

Trang thiết bị CNTT cấp huyện cấp xã giai đoạn II

STTTT

Chính quyền điện t tnh

 

Trang thiết bị CNTT tại Một ca hiện đại của 06 huyện

Chính quyền điện tử tnh

2016-2018

12.000

Sự nghiệp

10.000

 

2

Tuyên truyền về chính quyền điện tử và DVCTT

STTTT

Tuyên truyền, qung bá

 

Tuyên truyền về chính quyền điện tử và DVCTT

Toàn tỉnh

2016-2018

1.000

Sự nghiệp

300

 

3

Xây dựng Trung tâm dữ liệu phòng ngừa khc phục sự cố (DRSite)

VP UBND tỉnh

Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật

Dự án chuyển tiếp

Xây dựng Trung tâm dữ liệu phòng ngừa khác phục sự cố (DRSite)

Toàn tỉnh

2017-2018

24.800

Sự nghiệp và đầu tư

24.800

Trong đó: Dự kiến nguồn vn đầu tư do Trung ương hỗ trợ: 16.200 triệu đồng; nguồn sự nghiệp của địa phương: 8.600 triệu đồng.

III

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

695

 

1

Thuê dịch vụ lưu trữ dự phòng cho Trung tâm dữ liệu

Sở TTTT

Hạ tầng kỹ thuật

Dự án mới

Các dịch vụ cập nhật cho thiết bị phòng chống virus, thư rác, xâm nhập mạng và cập nhật các phần mềm hệ thống

Trung tâm tích hợp dữ liệu tnh

2016-2020

8.400

Sự nghiệp

695

 

IV

Cơ sở dữ liệu chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

1

Xây dựng HT thông tin CSDL ngành Tài nguyên và Môi trường tnh Cà Mau

Sở TN&MT

Ngành TM&MT

Dự án mới

Tạo lập CSDL quản lý chuyên ngành TN & MT tập trung toàn tnh gắn với hệ thống thông tin địa lý phục vụ công tác quản lý, kết nối thông tin đa ngành, tăng cường khả năng cung cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp

Toàn tnh

2018-2020

2.500

Snghiệp

100

 

2

Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban, ngành tỉnh

Sở Nội vụ

Công tác lưu trữ

Dự án mới

Lưu trữ, số hóa tài liệu lưu trữ giấy

Trung tâm lưu trữ

2018-2020

4000

Sự nghiệp

500

 

V

Ứng dụng CNTT trong chỉ đạo điều hành

 

 

 

 

 

 

 

 

6.935

 

1

Xây dựng Hệ thống quản lý an ninh thông tin theo Tiêu chuẩn ISO/IEC 2007:2013 cho Trung tâm dữ liệu

STTTT

Trung tâm dữ liệu tnh

Dự án mới

Xây dựng HT quản lý an ninh thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 2007:2013 cho TTDL tnh.

Trung tâm dữ liệu tnh

2018

 

Sự nghiệp

800

 

2

Xây dựng các phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý, điều hành và phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở NN&PTNT

Ngành NN

Dự án mới

Áp dụng trong ngành Nông nghiệp

Toàn tnh

2017- 2018

3.000

Sự nghiệp

2.000

 

3

Triển khai hệ thống qun lý tàu cá trên địa bàn tỉnh

Sở NN&PTNT

Quản lý tàu cá

Dự án mới

Ứng dụng CNTT trong quản lý tàu cá

 

2017-2018

 

Sự nghiệp

1.000

 

4

Xây dựng hệ thống phần mềm đăng ký kinh doanh và qun lý cơ sở dữ liệu hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh

Sở KH&ĐT

 

Dự án mới

Ứng dụng CNTT trong đăng ký kinh doanh và quản lý cơ sở dữ liệu hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh

 

2018

1.900

Sự nghiệp

1.900

 

5

Xây dựng hệ thng thông tin dữ liệu về công tác dân tộc

Ban Dân tộc

 

Dự án mới

Ứng dụng CNTT trong công tác dân tộc

 

2018-2020

6.087

Sự nghiệp

500

 

6

Cơ sở dữ liệu về hợp đồng, giao dịch đã được công chứng

Sở Tư pháp

 

Dự án mới

Triển khai đồng bộ trên toàn tnh: Tất cả dữ liệu được lưu tập trung về một cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu này sẽ được đặt tại các trung tâm DataCenter của tỉnh nhằm đảm bảo công tác vận hành, qun lý và bảo mật

 

2017 -2018

2.952

Sự nghiệp

500

 

7

Xây dựng phn mềm GovOne để quản lý, kiểm tra, giám sát bo trì công trình giao thông

Sở GTVT

 

Dự án mới

Ứng dụng công nghệ GIS để qun lý trực quan công trình giao thông đường bộ trên nền bản đsố

 

2018

235

Sự nghiệp

235

 

VI

Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

1

Nâng cấp Trang Thông tin điện tử của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Cà Mau

Liên minh Hợp tác xã

 

Dự án mới

Nâng cấp Trang Thông tin điện tcủa Liên minh Hợp tác xã tnh Cà Mau

 

2018

100

Sự nghiệp

100

 

2

Xây dựng dự án ứng dụng CNTT trong phát triển và qung bá du lịch Cà Mau

Sở VHTTDL

 

Dự án mới

Ứng dụng CNTT trong phát triển và qung bá du lịch Cà Mau

 

2018

3.500

Sự nghiệp

500

 

VII

Nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

4.200

 

1

Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm (hàng năm) thiết bị thay thế

VP UBND tỉnh

 

 

Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm (hàng năm) thiết bị thay thế

 

2016-2020

2.500

Sự nghiệp

500

 

2

Bảo trì phần mềm cổng Thông tin điện tử

Cổng Thông tin điện tử tỉnh

 

 

Nâng cấp, bo trì phần mềm do Cổng thông tin điện tử quản lý

 

2018

300

Sự nghiệp

300

 

3

Kinh phí hoạt động BCĐ CNTT

STT&TT

 

 

Duy trì hoạt động của Ban Chđạo CNTT

 

2018

200

Sự nghiệp

200

 

4

Kinh phí duy trì dịch vụ Cổng thanh toán điện tử

Sở TT&TT

 

 

Phí duy trì dịch vụ thanh toán trực tuyến

 

2018

200

Sự nghiệp

200

 

5

Phí Bảo hiểm phòng cháy chữa cháy TTTHDL

Sở TT&TT

 

 

Bo hiểm phòng cháy, chữa cháy TTTHDL

 

2018

100

Sự nghiệp

100

 

6

Duy trì, cập nhật các ứng dụng công nghệ thông tin đã được triển khai của tỉnh

STT&TT

 

 

Bảo trì phần mềm, bổ sung tính năng theo yêu cầu sử dụng, nâng cấp chuyển đổi theo nền tảng chung, cập nhật công nghệ mới của các đơn vị

 

2016-2020

15.000

Sự nghiệp

2.500

 

7

Duy trì đường truyền mạng chuyên dùng

Sở TT&TT

 

 

Trả phí đường truyền mạng chuyên dùng hàng năm

 

2016-2020

3.200

Sự nghiệp

400

 

TNG

 

 

 

 

 

50.380

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

Tng nguồn vốn đầu tư do Trung ương htrợ:

16.200

 

 

 

 

 

 

 

Tổng nguồn sự nghiệp:

34.180