Chương trình hành động 12/CTr-UBND thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019
Số hiệu: | 12/CTr-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 10/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/CTr-UBND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2019 |
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
Năm 2018, năm "bản lề" trong thực hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020, với sự hỗ trợ của Trung ương, chỉ đạo sâu sát của các cấp ủy đảng, chính quyền; sự vào cuộc của HĐND, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị, xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận, sự cố gắng của cộng đồng doanh nghiệp và sự ủng hộ đồng tình của nhân dân Thủ đô, kinh tế xã hội (KT-XH) Thành phố Hà Nội năm 2018 đạt được kết quả toàn diện, nổi bật. Tất cả 20 chỉ tiêu đều đạt và vượt kế hoạch, trong đó, thu ngân sách vượt dự toán và 8 chỉ tiêu KT-XH vượt kế hoạch; GRDP tăng 7,61% (cách tính cũ 8,73%); Thu hút đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đứng đầu cả nước sau hơn 30 năm mở cửa và hội nhập. An sinh xã hội được đảm bảo; tích cực hỗ trợ nhà ở cho người có công, người nghèo và hoàn thành trước 02 năm mục tiêu giảm nghèo. Sự nghiệp văn hóa, giáo dục, y tế tiếp tục phát triển. Thực hiện năm chủ đề "Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị" với nhiều chuyển biến rõ nét. Quản lý đô thị, chỉnh trang đường phố; Vệ sinh môi trường được đẩy mạnh duy trì; Hoàn thành sớm 2 năm Chương trình trồng 1 triệu cây xanh. Xây dựng nông thôn mới vượt tiến độ. Giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí được quan tâm, sắp xếp tổ chức bộ máy được tăng cường; hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật và sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành ở tất cả các ngành, các cấp được nâng cao. Quốc phòng được củng cố; An ninh chính trị, trật tự xã hội được đảm bảo; Hoạt động đối ngoại được mở rộng.
Năm 2019 - năm “bứt phá” để hoàn thành Kế hoạch 5 năm 2016-2020, năm khởi đầu cho việc chuẩn bị Đại hội Đảng các cấp, tiến tới đại hội Đảng toàn quốc nên có ý nghĩa hết sức quan trọng. Trong bối cảnh tình hình thế giới và khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường, cơ hội và thách thức đan xen: Khủng hoảng kinh tế chu kỳ 10 năm cần thường xuyên theo dõi để có dự báo kịp thời; Xuất khẩu của Hà Nội có thể bị ảnh hưởng do chính sách bảo hộ thương mại của các quốc gia và chính sách tỷ giá, đặc biệt là đồng Nhân dân tệ có thể bị phá giá mạnh do chiến tranh thương mại Mỹ - Trung; Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể bị ảnh hưởng do việc điều chỉnh chính sách thuế của Mỹ; Giá dầu thế giới có thể có những thay đổi khó dự đoán do căng thẳng địa chính trị, sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới mặt bằng giá cả hàng hóa trong nước; cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tác động trên nhiều phương diện, vừa là cơ hội nhưng cũng vừa là thách thức. Ở trong nước, biến đổi khí hậu, thiên tai, hạn hán, bão lũ, thời tiết cực đoan tiếp tục diễn biến phức tạp. Thị trường bất động sản có phần hạ nhiệt sau khi Chính phủ chỉ đạo quyết liệt đối với các giao dịch nhà đất không đúng quy định và kiểm soát hiệu quả tín dụng cho lĩnh vực này. Thủ đô còn nhiều khó khăn, thách thức cần thời gian để khắc phục: Năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn chưa cao trong khi hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng; Mật độ dân số cao, tăng dân số cơ học tiếp tục gây áp lực về hạ tầng đô thị, xã hội; các vấn đề về úng ngập, ô nhiễm môi trường;... Bên cạnh khó khăn cũng có thuận lợi: Kinh tế trong nước dự báo tiếp tục phục hồi rõ rệt hơn; Việc tham gia các hiệp định thương mại thế hệ mới (CP TPP, RCEP, Việt Nam - Israel, khối EFTA) là những chất xúc tác quan trọng thúc đẩy thương mại và đầu tư.
Thực hiện Kết luận số 37-KL/TW ngày 17/10/2018 Hội nghị lần thứ 8 của Trung ương Đảng; các Nghị quyết số: 69/2018/QH14, 70/2018/QH14 của Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIV ngày 08/11/2018 về Kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán ngân sách năm 2019; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển KT-XH và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 29/11/2018 Hội nghị Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố (Khóa XVI), các Nghị quyết của HĐND Thành phố: số 07/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 về Kế hoạch phát triển KT-XH năm 2019, số 09/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố năm 2019, UBND Thành phố ban hành Chương trình hành động thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM NĂM 2019
Bám sát, thực hiện phương châm hành động được Chính phủ xác định năm 2019 là “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, bứt phá, hiệu quả”. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ đề năm “Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị”. Tập trung cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh; Khuyến khích đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đi vào thực chất hơn; Phát triển doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng. Tiếp tục tái cơ cấu các ngành kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Thực hiện tốt hơn công tác quản lý quy hoạch, xây dựng đô thị, xây dựng nông thôn mới gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường. Phát triển sự nghiệp văn hóa, giáo dục, y tế; Đảm bảo an sinh xã hội, đào tạo nghề, tạo việc làm và cải thiện đời sống nhân dân. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, từng bước xây dựng thành phố thông minh. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế; Nâng cao hiệu quả chỉ đạo, điều hành và thực thi pháp luật. Quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí trong đó nhấn mạnh vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp. Củng cố quốc phòng, an ninh; Đảm bảo trật tự an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.
Tập trung triển khai thực hiện 22 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 theo Phụ lục 01 (đính kèm).
3. Nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm
(1) Tiếp tục củng cố, tập trung cơ cấu lại ngân sách nhà nước đảm bảo hiệu quả, bền vững:
Tăng tỷ trọng thu nội địa, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển; kiểm soát chặt chẽ thu, chi ngân sách nhà nước, giữ vững kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, bảo đảm các cân đối lớn của kinh tế Thành phố.
Thực hiện quyết liệt, đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp, biện pháp thu ngân sách nhà nước, chống thất thu, đặc biệt chú trọng công tác thu hồi nợ đọng thuế, phát hiện và xử lý nghiêm hành vi chuyển giá. Dự báo sát thị trường, tỷ giá ngoại tệ để đảm bảo kế hoạch sản xuất, kinh doanh và xuất, nhập khẩu...
(2) Tập trung cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng:
Tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, tháo gỡ những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quản lý đất đai, thủ tục đầu tư và thực hiện các quy định về đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh; Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp tăng quy mô vốn đầu tư xã hội (bao gồm đầu tư nước ngoài, đầu tư tư nhân trong nước và đầu tư công), gắn với tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng.
Nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; Thúc đẩy tiến độ triển khai các dự án đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật và phát triển các sản phẩm du lịch đồng bộ, hoàn chỉnh; nâng cao chất lượng, tạo điểm đến du lịch hấp dẫn, tiêu biểu của Thành phố; Quản lý chặt chẽ chất lượng kinh doanh dịch vụ du lịch, lưu trú; Triển khai chương trình hợp tác giai đoạn 2019-2023 giữa thành phố Hà Nội và kênh CNN quốc tế.
Tập trung thu hút đầu tư xây dựng các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch, các trung tâm thương mại, siêu thị. Phát triển chế biến nông - lâm - thủy sản tập trung; đẩy mạnh sản xuất theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. Khuyến khích hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, chuyển đổi hộ kinh doanh cá thể thành doanh nghiệp.
Tập trung đầu tư phát triển các khu công nghệ thông tin tập trung. Tăng cường các hoạt động thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại đối với các khu công nghệ thông tin tập trung và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghệ thông tin; duy trì hiệu quả hoạt động Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ thông tin đổi mới sáng tạo Hà Nội, nghiên cứu cơ chế chính sách tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển.
Tập trung thực hiện sắp xếp, đổi mới, cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo kế hoạch được duyệt, đảm bảo công khai, minh bạch, xử lý dứt điểm các tồn tại, vướng mắc kéo dài theo kiến nghị của cơ quan Thanh tra, kiểm toán.
(3) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân đầu tư XDCB:
Đôn đốc, giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình trọng điểm và giải ngân vốn đầu tư XDCB, nhất các dự án, công trình trọng điểm giai đoạn 2016-2020 của Thành phố.
(4) Tăng cường quản lý quy hoạch, trật tự và xây dựng đô thị:
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị, các quy hoạch phân khu còn lại; Quy hoạch không gian ngầm đô thị; Các quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường chính và thiết kế đô thị; Quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch - kiến trúc xây dựng tại 4 quận trung tâm; Tăng cường công tác quản lý quy hoạch gắn với quản lý chặt chẽ mật độ xây dựng, mật độ dân số, chiều cao công trình theo quy định, xây dựng nông thôn mới gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường.
Bám sát chỉ đạo và hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành để chuẩn bị và triển khai quy hoạch thành phố Hà Nội theo Luật Quy hoạch và Luật sửa đổi, bổ sung các luật có quy định liên quan đến quy hoạch, đảm bảo đồng bộ, thống nhất.
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các khu nhà ở xã hội tập trung theo quy hoạch, các công trình trọng điểm, các dự án cải tạo, chỉnh trang nút giao thông trên địa bàn Thành phố. Tiếp tục rà soát, đầu tư đồng bộ kết nối hạ tầng với các tuyến đường sắt đô thị đang xây dựng để tăng hiệu quả khai thác.
Xử lý nghiêm, kịp thời các sai phạm trong quản lý, sử dụng đất của các dự án có sử dụng đất. Kiên quyết thu hồi các dự án vốn ngoài ngân sách có sử dụng đất chậm triển khai, đủ điều kiện thu hồi theo quy định pháp luật về quản lý đất đai.
Kiên quyết xử lý nghiêm, dứt điểm các sai phạm về quản lý trật tự đô thị nhất là tại các dự án nhà ở đang tiềm ẩn nguy cơ tranh chấp gây phức tạp về an ninh trật tự.
(5) Tiếp tục cải thiện môi trường, môi sinh:
Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả công tác kiểm soát, đảm bảo an toàn thực phẩm; Cung cấp nước sạch, trong đó đẩy nhanh tiến độ các dự án cấp nước sạch, bao gồm các dự án phát triển cấp nguồn và các dự án xã hội hóa cấp nước sạch khu vực nông thôn; Nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường, thu gom xử lý rác thải sinh hoạt; Đảm bảo xử lý chất thải rắn, chất thải y tế đúng quy định; Đẩy nhanh triển khai các dự án đầu tư khu xử lý chất thải rắn quy mô cấp huyện và liên huyện và đẩy mạnh xã hội hóa xử lý nước thải tại các cụm công nghiệp chưa có trạm xử lý nước thải. Tiếp tục hạ ngầm cáp điện, thông tin trên các tuyến phố.
(6) Phát triển văn hóa, thể thao; nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ:
Bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa; Tăng cường bảo vệ, trùng tu các di tích trên địa bàn. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông theo hướng công khai, minh bạch và hiệu quả.
Chuẩn bị các điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ tổ chức các sự kiện quan trọng dự kiến tổ chức trên địa bàn Thành phố năm 2019 và các năm tiếp theo: Giải đua xe công thức 1; Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 (Seagames 31)....
Giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực chăm lo cho phát triển giáo dục. Tăng cường giáo dục kỹ năng cho học sinh và triển khai đồng bộ các giải pháp đảm bảo an toàn, phòng chống xâm hại, bạo lực trong và ngoài trường học.
Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học theo Chương trình số 20/CTr-TU của Thành ủy phục vụ tổng kết nhiệm kỳ và xây dựng văn kiện Đại hội 17 Đảng bộ Thành phố. Phát triển khoa học và công nghệ gắn với khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Thiết lập sàn giao dịch công nghệ, thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ Thủ đô.
(7) Đảm bảo an sinh xã hội:
Thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội. Triển khai đồng bộ các giải pháp giảm nghèo bền vững. Tăng cường công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao động. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người có công. Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện, quản lý sau cai nghiện ma túy, phòng chống mại dâm và mua bán người. Tăng cường thu hồi nợ đọng BHXH, BHYT. Tổ chức thực hiện tốt các chương trình, dự án về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em.
Đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân; Tăng cường vai trò y tế cơ sở trong khám, chữa bệnh ban đầu; Tăng cường tuyên truyền xây dựng và thực hiện lối sống lành mạnh; Đẩy mạnh hoạt động phòng chống dịch, không để dịch lớn xảy ra. Quản lý chặt chẽ hoạt động khám, chữa bệnh; kiểm soát và sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế; tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự tại các bệnh viện. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc sức khỏe người dân tại các cơ sở y tế.
Quyết liệt chỉ đạo giảm tỷ lệ nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn; đẩy mạnh, phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội. Tiếp tục quan tâm công tác dân tộc, tôn giáo trên địa bàn.
(8) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành:
Thực hiện mạnh mẽ cải cách hành chính với mục tiêu lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; Rà soát, rút gọn và đơn giản hóa các thủ tục hành chính.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (tập trung nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4), phát triển Chính quyền điện tử, triển khai một số thành phần cơ bản của Thành phố thông minh hướng tới xây dựng thành phố Hà Nội thông minh bền vững; Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin mạng. Tập trung thực hiện các giải pháp để tiếp tục nâng cao chỉ số PCI, PAPI.
Tổ chức thực hiện Đề án thí điểm mô hình chính quyền đô thị sau khi được thông qua, ban hành. Lập và triển khai đề án xây dựng một số huyện (Hoài Đức, Gia Lâm, Thanh Trì, Đông Anh, Đan Phượng) thành quận theo lộ trình được phê duyệt.
Tập trung chỉ đạo thực hiện các giải pháp mang tính đột phá để đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu Kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm (2016-2020); Đồng thời, khắc phục những tồn tại, hạn chế sau đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kết quả đánh giá giữa nhiệm kỳ thực hiện Kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm (2016-2020).
Chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết, chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, chỉ đạo của Thành ủy, HĐND Thành phố. Tăng cường công tác phối hợp, giám sát chặt chẽ, hiệu quả giữa UBND Thành phố và Thường trực HĐND, Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố, các Ban của HĐND, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức thành viên.
(9) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại: Củng cố quốc phòng, quân sự địa phương; nâng cao hiệu quả công tác phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, đảm bảo trật tự an toàn xã hội. Tiếp tục tăng cường giải quyết và thực hiện kết quả giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đối ngoại.
Tập trung triển khai thực hiện 266 nhiệm vụ trọng tâm ban hành kèm theo Chương trình công tác số 240/CTr-UBND ngày 26/12/2018 của UBND Thành phố. Đồng thời triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm khác theo Phụ lục số 02 (đính kèm).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã căn cứ Chương trình hành động này và Nghị quyết của Đảng bộ, Nghị quyết HĐND cấp mình về phát triển KT-XH, dự toán thu, chi ngân sách năm 2019, theo chức năng nhiệm vụ được giao:
- Khẩn trương xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao. Kế hoạch gửi về UBND Thành phố qua Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/01/2019 để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
- Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các giải pháp trong Chương trình đề ra, chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về việc triển khai Chương trình hành động này theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường phối hợp triển khai thực hiện giữa các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với các Ban của Đảng, HĐND, Mặt trận tổ quốc, Đoàn thể các cấp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được HĐND thông qua và nêu trong Chương trình hành động.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình công tác đã đề ra; tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý kết quả thực hiện và khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ, đề xuất kiến nghị gửi UBND Thành phố trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quý qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố và gửi Bộ, Ngành Trung ương theo yêu cầu. UBND Thành phố tổ chức giao ban hàng tháng kiểm điểm tình hình thực hiện Chương trình hành động này.
2. Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu HĐND Thành phố đã quyết nghị, nhiệm vụ và giải pháp tại Chương trình hành động này, các đồng chí Phó Chủ tịch UBND Thành phố theo phân công nhiệm vụ của UBND Thành phố, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc lĩnh vực phân công, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu KT-XH và dự toán thu chi ngân sách năm 2019.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã kiểm điểm, đánh giá sơ kết hằng quý tình hình thực hiện Chương trình hành động năm 2019 báo cáo UBND Thành phố, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chính phủ trong các phiên họp giao ban thường kỳ của quý; tổng kết tình hình thực hiện Chương trình hành động năm 2019 và trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao đề xuất các giải pháp chỉ đạo điều hành của UBND Thành phố năm tiếp theo, báo cáo UBND Thành phố, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2019 để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố, Chính phủ theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị, Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và Ban Tuyên giáo Thành ủy tổ chức quán triệt, phổ biến Chương trình hành động của Thành phố sâu rộng trong các ngành, các cấp; tăng cường thông tin, tuyên truyền vận động để cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân hiểu, tích cực hưởng ứng và triển khai thực hiện.
5. Giao Ban thi đua - Khen thưởng Thành phố căn cứ tình hình thực hiện Chương trình hành động này của các ngành, cấp, các đơn vị làm tiêu chí đánh giá thi đua năm 2019.
6. UBND Thành phố đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố, các đoàn thể Thành phố chỉ đạo tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, chung sức, đồng lòng thực hiện mục tiêu phát triển KT-XH theo Nghị quyết của Chính phủ và các giải pháp điều hành của Thành phố tại Chương trình này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Chương trình số 12/CTr-UBND ngày 10/01/2019 của UBND Thành phố)
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
TH 2018 |
KH 2019 |
Chủ trì |
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), trong đó: |
% |
7,61 |
7,4-7,6 |
Sở KH&ĐT |
|
- Dịch vụ |
% |
7,58 |
7,1-7,3 |
Các Sở, Ngành; Sở KH&ĐT tổng hợp báo cáo |
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
8,23 |
8,5-8,7 |
|
|
+ Công nghiệp |
|
|
8,6-8,8 |
Sở CT |
|
+ Xây dựng |
|
|
8,3-8,5 |
Sở XD |
|
- Nông nghiệp |
% |
3,33 |
2,5-3,0 |
Sở NN&PTNT |
|
- Thuế sản phẩm |
% |
7,03 |
8,3-8,4 |
Cục Thống kê HN |
2 |
GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) |
Triệu đ. |
116 |
118-120 |
Sở KH&ĐT |
3 |
Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn |
% |
10,6 |
10,5-11,0 |
Sở KH&ĐT |
4 |
Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu |
% |
21,6 |
7,5-8,0 |
Sở CT |
5 |
Giảm tỷ suất sinh thô so với năm trước |
% |
0,1 |
0,1 |
Sở Y tế |
6 |
Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên so với năm trước |
% |
0,1 |
0,1 |
Sở Y tế |
7 |
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng so với năm trước |
% |
0,3 |
0,1 |
Sở Y tế |
8 |
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế |
% |
100 |
Duy trì 100% |
Sở Y tế |
9 |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế |
% |
86,5 |
88,2 |
BHXH Tp HN |
10 |
Tỷ lệ lao động tham gia: |
|
|
|
BHXH Tp HN |
|
+ Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
% |
|
90 |
|
|
+ Bảo hiểm thất nghiệp |
% |
|
90 |
|
11 |
Tốc độ tăng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện |
% |
|
30 |
BHXH Tp HN |
12 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo so với năm trước |
% |
0,53 (còn 1,16%) |
0,3 (còn 0,86%. Trừ BTXH còn 0,29%) |
Sở LĐTBXH |
13 |
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị |
% |
2,41 |
<4 |
Sở LĐTBXH |
14 |
Tỷ lệ lao động (đang làm việc) qua đào tạo |
% |
63,18 |
67,5 |
Sở LĐTBXH |
15 |
Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia tăng thêm |
Trường |
120 |
100 |
Sở GDĐT |
16 |
Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa" |
% |
87,0 |
87,5 |
Sở VHTT |
17 |
Tỷ lệ thôn (làng) được công nhận và giữ vững danh hiệu "Làng văn hóa" |
% |
60,5 |
61,0 |
Sở VHTT |
18 |
Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận và giữ vững danh hiệu "Tổ dân phố văn hóa" |
% |
71,0 |
71,5 |
Sở VHTT |
19 |
Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch |
% |
|
|
Sở XD |
|
Trong đó: + Khu vực đô thị |
% |
~100 |
~100 |
|
|
+ Khu vực nông thôn |
% |
55,5 |
69,0 |
|
20 |
Tỷ lệ rác thải thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển trong ngày |
|
|
|
Sở XD |
|
Trong đó: + Khu vực đô thị |
% |
98 |
>98 |
|
|
+ Khu vực nông thôn |
% |
88 |
90 |
|
21 |
Tỷ lệ cụm công nghiệp có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
% |
|
|
Sở XD |
|
- Đối với cụm công nghiệp xây dựng mới |
% |
100 |
100 |
|
|
- Đối với cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động |
% |
60,5 |
100 |
|
22 |
Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM tăng thêm |
Xã |
30 |
30 |
Sở NN&PTNT |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Chương trình số 12/CTr-UBND ngày 10/01/2019 của UBND Thành phố)
TT |
Nội dung |
Cơ quan phối hợp |
Hoàn thành |
1. Ban Dân tộc Thành phố |
|||
1 |
Tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số Thành phố Hà Nội. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Trước tháng 11/2019 |
2 |
Tiếp tục thực hiện các Kế hoạch về phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi giai đoạn 2016 - 2020; triển khai các chính sách dân tộc được thực hiện kịp thời, đúng đối tượng. |
Sở Nội vụ; UBND các huyện Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức. |
Năm 2019 |
2. Bộ Tư lệnh Thủ đô |
|||
3 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch đối ngoại quân sự, quốc phòng năm 2019. |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Quý I/2019 |
4 |
Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ thành phố Hà Nội HN19; diễn tập khu vực phòng thủ tại 04 huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Quốc Oai; diễn tập chiến đấu phòng thủ cho 20% số xã, phường, thị trấn. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã liên quan |
Quý IV/2019 |
3. Ban quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất |
|||
5 |
Đôn đốc đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp: KCN Phú Nghĩa, Khu công viên công nghệ thông tin; KCN hỗ trợ Nam Hà Nội 40 ha (giai đoạn I); KCN Quang Minh I; KCN Phụng Hiệp, Quang Minh II; KCNC sinh học Hà Nội (quận Bắc Từ Liêm). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, các sở, ban, ngành |
Năm 2019 |
4. Các Ban Quản lý dự án của Thành phố; Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|||
6 |
Đôn đốc, giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình trọng điểm và giải ngân vốn đầu tư XDCB, nhất là các dự án, công trình trọng điểm giai đoạn 2016-2020 của Thành phố. |
|
Hàng tháng, quý |
7 |
Xây dựng kế hoạch tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
|
Quý I/2019 |
8 |
Tập trung chỉ đạo thực hiện các giải pháp mang tính đột phá để đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu Kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm (2016-2020); Đồng thời, khắc phục những tồn tại, hạn chế sau đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kết quả đánh giá giữa nhiệm kỳ thực hiện Kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm (2016-2020). |
|
Năm 2019 |
5. Công an Thành phố |
|||
9 |
Triển khai thực hiện đúng lộ trình Đề án bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã tại các địa bàn trọng điểm về an ninh, trật tự; đảm bảo bố trí 100% Trưởng Công an xã trọng điểm về ANTT là Công an chính quy, tiến tới chính quy hóa lực lượng công an xã. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
10 |
Xây dựng, ban hành các kế hoạch nâng cao hiệu quả công tác phòng chống tội phạm, đảm bảo trật tự an toàn xã hội; quản lý xuất nhập cảnh, quản lý người nước ngoài, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, quản lý các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
11 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh, khu dân cư thực hiện nghiêm các quy định về phòng chống cháy nổ; thường xuyên kiểm tra phòng cháy, chữa cháy và tập huấn, hướng dẫn kỹ năng thoát nạn trong các đám cháy. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
6. Cục Thống kê Thành phố |
|||
12 |
Chuẩn bị và thực hiện tốt Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2019 |
7. Cục Thuế Thành phố |
|||
13 |
Xây dựng, ban hành kế hoạch hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước, chống thất thu, phát hiện và xử lý hành vi chuyển giá và thu hồi nợ đọng thuế; hoàn thành chỉ tiêu số nợ thuế dưới 5% tổng số thu ngân sách. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã thực hiện |
Quý I/2019 |
14 |
Mở rộng áp dụng hóa đơn điện tử, cơ bản hoàn thành trong năm 2019. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019 |
8. Ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội |
|||
15 |
Thực hiện tốt các chính sách tín dụng của Trung ương; Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng cho nền kinh tế; Duy trì bền vững tỷ lệ nợ xấu dưới 3%; Chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, hỗ trợ giải quyết vốn cho sản xuất kinh doanh; Phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2019 |
9. Sở Công Thương |
|||
16 |
Thực hiện có hiệu quả các đề án, kế hoạch: (1) Đề án quản lý và phát triển hoạt động logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025; (2) Kế hoạch phát triển thương mại - dịch vụ văn minh, hiện đại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025; (3) Kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2017-2020; (4) Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội tới năm 2020, định hướng đến năm 2030; (5) Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 có xét đến 2025; (6) Đề án thúc đẩy xuất khẩu.... |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2019 |
17 |
Giải pháp đẩy nhanh tiến độ phê duyệt thành lập và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp, trong đó có các cụm: CCN làng nghề Dị Nậu; CCN làng nghề Chàng Sơn - giai đoạn II; CCN làng nghề Hữu Bằng; CCN làng nghề Bình Phú I - giai đoạn II; CCN làng nghề Canh Nậu - giai đoạn II; CCN Cầu Bầu (huyện Ứng Hòa); CCN Tân Hòa (huyện Quốc Oai); CCN Ngọc Mỹ - Thạch Thán (huyện Quốc Oai)... |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có liên quan |
Năm 2019 |
18 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch giám sát, kiểm soát bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất và kinh doanh thực phẩm. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
10. Sở Du lịch |
|||
19 |
Thực hiện Chương trình hợp tác chiến lược giai đoạn 2019-2023 giữa thành phố Hà Nội và Mạng tin tức truyền hình cáp CNN, tiếp tục giới thiệu Hà Nội dựa trên các nền tảng về giá trị văn hóa, lịch sử và con người, Thủ đô của Việt Nam, cửa ngõ liên kết tới các điểm đến khác của đất nước. |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Văn hóa và Thể thao; Ngoại vụ |
Năm 2019 |
20 |
Tiếp tục triển khai đề án hệ thống du lịch thông minh, hình thành và đưa vào khai thác, sử dụng các thành phần cơ bản của hệ thống đảm bảo tính tiện ích, hấp dẫn du lịch. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Tập đoàn VNPT; các Sở, ngành |
Năm 2019 |
21 |
Triển khai kế hoạch chuyên đề nâng cao chất lượng điểm du lịch, khu du lịch trên địa bàn Thành phố: - Tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các điểm đến du lịch hiện đang hoạt động trên địa bàn Thành phố; Đề xuất danh mục các điểm đến du lịch, khu du lịch chất lượng cao cần tập trung đầu tư. - Xây dựng bộ tiêu chí chuẩn công nhận điểm du lịch, khu du lịch chất lượng cao của Thành phố. |
Các sở, ban, ngành |
Quý III/2019 |
22 |
Quản lý chặt chẽ chất lượng kinh doanh dịch vụ du lịch, lưu trú: - Tổ chức điều tra, khảo sát cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn; đánh giá tình hình phát triển cơ sở lưu trú du lịch và dự báo nhu cầu buồng, phòng của khách du lịch đến Hà Nội. - Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý cơ sở lưu trú trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2019 |
11. Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||
23 |
Xây dựng, ban hành "Kế hoạch tăng cường giáo dục kỹ năng cho học sinh và các giải pháp đảm bảo an toàn, phòng chống xâm hại, bạo lực trong và ngoài trường học". |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
24 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình sữa học đường. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
25 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch đầu tư xây dựng trường học, phòng học cho khu vực thiếu trường học, lớp học. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
26 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải tạo, xây mới đồng bộ hệ thống nhà vệ sinh trong các trường học và giải pháp quản lý đảm bảo vận hành hiệu quả. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
27 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch tổ chức đánh giá lại và xây dựng, thực hiện các chính sách đảm bảo công nhận lại các trường đã đạt chuẩn. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
28 |
Kế hoạch thực hiện: Thí điểm dạy tin học chứng chỉ quốc tế cấp tiểu học, THCS và THPT; Tổ chức các cuộc thi quốc tế: Toán học Hà Nội mở rộng lần thứ 16 (HOMC 2019); Olympic Toán và Khoa học quốc tế (IMSO) lần thứ 16. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã liên quan |
Quý I/2019 |
12. Sở Giao thông Vận tải |
|||
29 |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp trong chương trình mục tiêu giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn giai đoạn 2016-2020; giải quyết 10/33 điểm thường xuyên ùn tắc vào giờ cao điểm. Đẩy nhanh tiến độ các dự án cải tạo, chỉnh trang nút giao thông trên địa bàn. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019 |
30 |
Giải pháp cụ thể hoàn thành chỉ tiêu tỷ lệ vận chuyển hành khách công cộng vào năm 2020. |
Các sở, ban, ngành |
Quý I/2019 |
31 |
Hoàn thành dự thảo: (1) Quy định về hoạt động của các phương tiện trên địa bàn Thành phố; (2) Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn Thành phố; (3) Quy chế Quản lý, khai thác điểm dừng đón trả khách cho xe khách liên tỉnh trên địa bàn Thành phố; (4) Quy định về quản lý, vận hành và khai thác điểm trông giữ xe áp dụng hệ thống iParking trên địa bàn Thành phố; (5) Quy định về quản lý, bảo trì, vận hành, khai thác tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội số 2A Cát Linh - Hà Đông |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý II/2019 |
32 |
Hoàn thành dự thảo: (1) Chương trình tổng thể "Đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông khung trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030"; (2) Kế hoạch phát triển phương tiện vận tải công cộng trên địa bàn Thành phố; (3) Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I-III/2019 |
13. Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||
33 |
Thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp trên địa bàn đến năm 2020; Khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, chuyển đổi hộ kinh doanh cá thể thành doanh nghiệp. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019 |
34 |
Kiện toàn tổ công tác đôn đốc triển khai tháo gỡ khó khăn đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn xây dựng cơ bản năm 2019. |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 2/2019 |
35 |
Hoàn thiện một số cơ chế, chính sách trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách. |
Các sở, ban, ngành |
Quý II/2019 |
36 |
Hoàn thành công tác lập, thẩm định, phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư 100 dự án. |
Các Ban Quản lý dự án của Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện; Các sở, ban, ngành |
Trước 10/7/2019 |
37 |
Hoàn thành phê duyệt điều chỉnh (gia hạn) tiến độ thời gian thực hiện đối với 24 dự án XDCB tập trung. |
Các Ban Quản lý dự án của Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện; Các sở, ban, ngành |
Quý I/2019 |
38 |
Tham mưu triển khai Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn 2021-2025. |
Các Sở, Ban, ngành. |
Quý II/2019 |
39 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI. |
Các Ban Quản lý dự án của Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện; Các sở, ban, ngành |
Quý I/2019 |
14. Sở Khoa học và Công nghệ |
|||
40 |
Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học theo Chương trình số 20/CTr-TU của Thành ủy. |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Năm 2019 |
15. Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|||
41 |
Giải pháp cụ thể hoàn thành chỉ tiêu: Tỷ lệ lao động (đang làm việc) qua đào tạo 70-75% vào năm 2020. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
42 |
Xây dựng chính sách trợ giúp thoát nghèo bền vững đối với các hộ cận nghèo không có người còn khả năng lao động trên địa bàn Thành phố. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý II/2019 |
43 |
Xây dựng, ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở trợ giúp xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
16. Sở Nội vụ |
|||
44 |
Tổ chức thực hiện Đề án thí điểm mô hình chính quyền đô thị sau khi được thông qua, ban hành. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019 |
45 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch, giải pháp cụ thể nâng cao chỉ số PAPI. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý II/2019 |
46 |
Xây dựng kế hoạch xử lý xong dứt điểm 242 lao động hợp đồng theo chỉ tiêu của lực lượng Thanh tra xây dựng cũ đang tồn tại tại Thanh tra Sở Xây dựng và các Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị cấp huyện. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý III/2019 |
47 |
Xây dựng kế hoạch tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ đề năm “Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị” |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019 |
48 |
Xây dựng, ban hành Đề án xây dựng các huyện thành quận: |
|
|
- |
Các huyện: Đông Anh; Gia Lâm; Thanh Trì. |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Tháng 2/2019 |
- |
Huyện Đan Phượng. |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Quý II/2019 |
17. Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
49 |
Thực hiện có hiệu quả: (1) Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2018 - 2020; (2) Đề án đổi mới, phát triển kinh tế hợp tác trong hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020. |
Các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã |
Năm 2019 |
18. Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
|||
50 |
Hoàn thành Quy hoạch phân khu H1-1 (A,B,C); H1-2, H1-3, H1-4 |
Viện QHXD Hà Nội UBND các quận liên quan |
Quý III/2019 |
19. Sở Tài chính |
|||
51 |
Tập trung thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước theo kế hoạch, đảm bảo công khai, minh bạch, xử lý dứt điểm các tồn tại, vướng mắc kéo dài theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán. |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2019 |
20. Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
52 |
Tiếp tục rà soát, thực hiện quyết liệt để cơ bản hoàn thành 100% cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn; Giải quyết vướng mắc và nâng cao tỷ lệ cấp giấy chứng nhận sử dụng đất cho các tổ chức, cơ sở tôn giáo. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019 |
53 |
Xây dựng Đề án cụ thể hoàn thành chỉ tiêu 100% chất thải y tế được xử lý đúng quy định. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
54 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính tổng thể và dữ liệu đất đai trên địa bàn Thành phố. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý III/2019 |
55 |
Xử lý nghiêm, kịp thời các sai phạm trong quản lý, sử dụng đất của các dự án có sử dụng đất; Kiên quyết thu hồi các dự án vốn ngoài ngân sách có sử dụng đất chậm triển khai, đủ điều kiện thu hồi theo quy định pháp luật về quản lý đất đai. |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2019 |
21. Sở Tư pháp |
|||
56 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố thi hành Luật Thủ đô. |
Các sở, ban, ngành |
Quý I/2019 |
22. Sở Thông tin và Truyền thông |
|||
57 |
Xây dựng các kế hoạch, giải pháp phát triển hạ tầng và các dịch vụ bưu chính viễn thông theo xu hướng công nghệ mới, hiện đại tập trung phát triển mạng viễn thông 4G, triển khai thử nghiệm mạng thông tin di động thế hệ thứ 5 (mạng 5G) trên địa bàn Thành phố; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (tập trung nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4), phát triển Chính quyền điện tử, triển khai một số thành phần cơ bản của Thành phố thông minh hướng tới xây dựng thành phố Hà Nội thông minh bền vững. Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin mạng. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
23. Sở Văn hóa và Thể thao |
|||
58 |
Kế hoạch đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tổ chức các sự kiện văn hóa thể thao tổ chức trên địa bàn Thành phố vào năm 2019 và các năm tiếp theo: |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019 |
- |
Giải đua xe Công thức 1 |
Các sở, ban, ngành và UBND quận Nam Từ Liêm. |
Năm 2019 |
- |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á (Seagames 31) |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã liên quan |
Năm 2019 |
59 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch tu bổ các di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019 và các năm tiếp theo. |
Các Sở, Ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã có liên quan |
Quý II/2019 |
60 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể đang có nguy cơ mai một cần bảo vệ khẩn cấp đến năm 2021. |
Các Sở, Ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã có liên quan |
Quý III/2019 |
61 |
Hoàn thành xây dựng các kế hoạch: (1) Kế hoạch phát triển TDTT quần chúng trên địa bàn Thủ đô đến năm 2021; (2) Kế hoạch đào tạo lực lượng huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao Hà Nội giai đoạn 2019 - 2021; (3) Kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa thể dục thể thao thành phố Hà Nội đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030. |
Các Sở, Ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã có liên quan |
Quý II/2019 |
24. Sở Xây dựng |
|||
62 |
Đề xuất giải pháp hoàn thành chỉ tiêu đô thị hóa 58-60% vào năm 2020. |
Sở Xây dựng, Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội, các sở, ban, ngành liên quan |
Quý I/2019 |
63 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các khu nhà ở xã hội theo Quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2019 |
64 |
Tiếp tục trồng thêm 600 nghìn cây xanh trong hai năm 2019-2020. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019, 2020 |
65 |
Lập danh mục kêu gọi đầu tư và triển khai xây dựng 11 công viên giải trí đạt tiêu chuẩn quốc tế, công viên chuyên đề. |
Sở KH&ĐT; Sở Quy hoạch Kiến trúc, Trung tâm XT ĐT-TM-DL, và UBND quận, huyện, thị xã có liên quan |
2019 |
66 |
Đề xuất giải pháp hoàn thành chỉ tiêu 100% người dân được cung cấp nước sạch vào năm 2020. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
67 |
Đề xuất giải pháp hoàn thành chỉ tiêu 100% chất thải rắn được xử lý đúng quy định. |
Sở TN&MT; UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
68 |
Giải pháp cụ thể hoàn thành chỉ tiêu 100% cụm công nghiệp có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc quy chuẩn quốc gia tương ứng. |
Sở TN&MT; Sở Công thương; UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
25. Sở Y tế |
|||
69 |
Hoàn thành thiết lập hệ thống sổ sức khỏe điện tử đến mọi người dân Thủ đô. |
UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019 |
70 |
Tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; chú trọng phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Năm 2019 |
71 |
Giải pháp cụ thể hoàn thành chỉ tiêu 26,5 giường bệnh/vạn dân và 13,5 bác sỹ/vạn dân vào năm 2020. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2019 |
72 |
Xây dựng 04 Trạm y tế điểm theo mô hình của Bộ Y tế gắn với mô hình bác sỹ gia đình; Nhân rộng mô hình điểm Trạm y tế theo mô hình Bộ Y tế tại các trạm y tế của 30 quận/huyện/ thị xã. |
Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã |
Quý II/2019 |
26. Thanh tra Thành phố tổng hợp báo cáo; Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện |
|||
73 |
Xây dựng kế hoạch tăng cường giải quyết và thực hiện kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo; Tỷ lệ giải quyết trên 85% đối với các vụ việc mới phát sinh. |
|
Quý I/2019 |
27. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương Mại - Du lịch |
|||
74 |
Hoàn thành dự thảo Đề án Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố giai đoạn 2019 - 2020 và định hướng đến năm 2025. |
Các sở, ban, ngành |
Quý I/2019 |
28. UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức. |
|||
75 |
Tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện. |
|
Trước tháng 6/2019 |
29. Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội |
|||
76 |
Theo dõi sát, có báo cáo thường xuyên về công tác dự báo thị trường, tỷ giá ngoại tệ,... khuyến cáo cho các cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội phục vụ quản lý, doanh nghiệp phục vụ kế hoạch sản xuất, kinh doanh và xuất, nhập khẩu... |
Các sở, ban, ngành |
Hàng quý |
MỘT SỐ BÁO CÁO PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA THÀNH ỦY
(Ban hành kèm theo Chương trình số 12/CTr-UBND ngày 10/01/2019 của UBND Thành phố)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Báo cáo danh mục các cơ sở nhà, đất phải di dời theo quy hoạch trên địa bàn các quận nội thành |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan |
2 |
Nghị quyết chuyên đề về quản lý các khu chung cư trên địa bàn Thành phố |
Sở Xây dựng |
Các đơn vị liên quan |
3 |
Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch cải tạo các khu chung cư cũ trên địa bàn Thành phố |
Sở Xây dựng |
Các đơn vị liên quan |
4 |
Báo cáo tình hình triển khai các dự án, công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
5 |
Báo cáo kết quả khắc phục các hạn chế trong công tác quản lý đô thị |
Sở Xây dựng |
Các đơn vị liên quan |
6 |
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị liên quan |
7 |
Nghe báo cáo về quy hoạch Trung tâm Hoàng thành Thăng Long và Kế hoạch bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của các di sản văn hóa di sản Trung tâm Hoàng thành Thăng Long |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
Các đơn vị liên quan |
8 |
Kết quả và giải pháp hoàn thành các chỉ tiêu phát triển lĩnh vực văn hóa - xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVI và Chương trình số 04-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy |
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì; Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp |
Các đơn vị liên quan |
9 |
Giải pháp phát triển công nghiệp văn hóa trên địa bàn Thủ đô Hà Nội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các đơn vị liên quan |
Ghi chú: Các đơn vị chủ động tham mưu UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện đảm bảo theo Chương trình công tác năm 2019 của Thành ủy
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập và giải thể các thôn, khu phố trên địa bàn thành phố Quy Nhơn Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên năm 2021 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Bảng giá đất kèm theo Nghị quyết 35/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 09/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 07/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 09/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2019 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2019 của thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2019 thông qua sửa đổi danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và rừng sang mục đích khác bổ sung trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và sửa đổi một số nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Định hướng thu hút, quản lý sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài giai đoạn 2018 - 2020, tầm nhìn 2021 - 2025 Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 09/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2018 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau Kỳ họp thứ 4 - Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND về chấp thuận thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp; điều chỉnh nội bộ chỉ tiêu quy hoạch đất cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định và bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 thông qua đồ án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát công tác đảm bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị cử tri tại kỳ họp thứ 3, thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 38/NQ-HĐND về xử lý ưu đãi đầu tư của tỉnh vượt quy định của Chính phủ đối với dự án đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư từ ngày 31 tháng 12 năm 2005 trở về trước Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/02/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 về quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 05/NQ-HĐND về thông qua dự án Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về công tác phòng, chống mại dâm giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2018 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, giai đoạn 2010-2016 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình hoạt động giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế tiếp công dân của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về cơ cấu Trưởng ban, Phó Trưởng ban, số lượng ủy viên các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Nghị quyết 09/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về triển khai đầu tư công trình trụ sở làm việc cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ 02 Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2016 thành lập Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa và đổi tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa thành Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với lao động biểu diễn nghệ thuật của Nhà hát Nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về cho ý kiến và quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2015 về sáp nhập, chia tách, thành lập thôn mới, tổ dân phố mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2015 về chia tách thôn Lạc Gián, xã Hương Gián, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang để thành lập 04 thôn mới Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về chính sách tạo quỹ đất ở và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2015 chấm dứt hiệu lực quy định về phí thẩm định kết quả đấu thầu theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2014 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án thành lập phường Yên Bình trực thuộc thị xã Tam Điệp và thành lập thành phố Tam Điệp trực thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị quyết 09/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ năm 2014 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2014 về dự án thu hồi đất và các dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huê năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2013 chấp thuận chủ trương về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án "Đường đến trung tâm xã Tân Yên, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn" kêu gọi tài trợ của Quỹ Ả-rập Xê-út Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt Đề án 04/ĐA-UBND về Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đề án đề nghị công nhận Thành phố Thái Bình là đô thị loại II, trực thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2013 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước bầu Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2013 thông qua kế hoạch tổng biên chế công chức năm 2014 tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2013 kết quả lấy phiếu tín nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng bầu trong nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ khoản thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2012 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế 2013 Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2012 về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 09/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 02 ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 20/08/2010
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Thành Đông Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 21/09/2009
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2009 thông qua tổng biên chế hành chính năm 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2008 thông qua quy hoạch bưu chính, viễn thông, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2007 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 4 tập thể và 3 cá nhân thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2001 về việc thành lập Tổ công tác triển khai thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ban hành: 21/11/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 09/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2000 Ban hành: 21/02/2000 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 1997 về đẩy nhanh thực hiện chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ; Huy động các nguồn lực tham gia xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/07/1997 | Cập nhật: 03/06/2015