Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 114/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 03/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 1685/QĐ-TTg ngày 05/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai với những nội dung cụ thể sau:
- Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Quyết định số 1685/QĐ-TTg ngày 05/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn; đảm bảo tính đồng bộ, khả thi, tạo hiệu quả rõ nét trong phát triển du lịch của tỉnh.
Cơ cấu lại ngành du lịch Thanh Hóa nhằm khai thác tối đa lợi thế về tài nguyên, sản phẩm, thị trường, các nguồn lực sẵn có, hệ thống quản lý ngành, nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường, phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, quảng bá hình ảnh và con người Xứ Thanh, lan tỏa các giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Đến năm 2025, đón được 18.500.000 lượt khách, tổng thu du lịch ước đạt 42.500 tỷ đồng, tạo ra 65.000 việc làm trực tiếp, tỷ lệ lao động phục vụ du lịch được đào tạo, đào tạo nghề và bồi dưỡng tại chỗ đạt trên 90%.
- Hệ thống sản phẩm du lịch được hình thành rõ nét, đặc sắc, đa dạng, mang đậm bản sắc văn hóa Xứ Thanh và có thương hiệu; năng lực đón tiếp tại các khu, điểm du lịch được nâng cao; du lịch thông minh được áp dụng rộng rãi; từng bước cải thiện được năng lực cạnh tranh của du lịch Thanh Hóa nói riêng và du lịch Việt Nam nói chung.
1. Về cơ cấu thị trường, sản phẩm và doanh nghiệp
1.1. Tổ chức điều tra, nghiên cứu thị trường và triển khai các giải pháp cơ cấu lại thị trường khách đến Thanh Hóa, đặc biệt là đẩy mạnh thu hút khách du lịch quốc tế đến Thanh Hóa trong thời gian tới
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Lồng ghép thực hiện vào nhiệm vụ chuyên môn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.2. Triển khai có hiệu quả các đề án phát triển du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Đề án Phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn 2030; các đề án phát triển du lịch cộng đồng tại các huyện miền núi; đề án lựa chọn, đề xuất phương án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch…)
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện các đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.3. Dự án phát triển du lịch làng nghề: Bánh gai, chiếu cói, đúc đồng… gắn với phục vụ phát triển du lịch
- Đơn vị thực hiện: Ban điều hành OCOP (Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030)
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Đẩy mạnh xúc tiến thu hút các doanh nghiệp có quy mô lớn, có thương hiệu trong và ngoài nước phát triển lực lượng nòng cốt, giữ vai trò định hướng phát triển sản phẩm, thị trường du lịch, đặc biệt là sản phẩm du lịch cao cấp, có giá trị cao tại Thanh Hóa
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện các hoạt động đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch.
1.5. Tham mưu đẩy mạnh công tác chuyển nhà khách của các bộ, ngành, đoàn thể và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sang kinh doanh du lịch theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định 317/QĐ-TTg ngày 29/6/1993
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
2. Về cơ cấu lại nguồn lực đầu tư
2.1. Tham mưu xây dựng chính sách thu hút đầu tư, khuyến khích các hình thức đầu tư theo mô hình hợp tác công – tư, tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực từ khu vực tư nhân cho phát triển du lịch
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2.2. Xây dựng chính sách liên kết các sản phẩm của các ngành, lĩnh vực hình thành chuỗi giá trị phục vụ phát triển du lịch
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2.3. Tham mưu bố trí vốn tập trung đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng tại các khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Nguồn vốn đầu tư công và các nguồn khác.
2.4. Đẩy mạnh công tác trùng tu, tôn tạo di tích phục vụ phát triển du lịch
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí tu bổ, tôn tạo di tích hàng năm.
2.5. Tham mưu phối hợp, sử dụng hiệu quả các nguồn lực của các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình 135; chương trình mỗi xã một sản phẩm; chương trình xây dựng nông thôn mới; chương trình xoá đói giảm nghèo…
3. Về phát triển nguồn nhân lực du lịch theo cơ cấu hợp lý
3.1. Tham mưu xây dựng chính sách thu hút lao động bốn mùa cho hoạt động du lịch biển và du lịch sinh thái cộng đồng miền núi
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
3.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng quản lý nhà nước về du lịch, thuyết minh, bồi dưỡng du lịch cộng đồng, lớp về nâng cao nhận thức về phát triển du lịch bền vững, môi trường du lịch
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các địa phương trọng điểm du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa; Chương trình đào tạo nguồn nhân lực du lịch; Chương trình khởi nghiệp; nguồn xã hội hóa.
3.3. Đảm bảo chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch trên địa bàn tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Sở Giao thông vận tải
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Lồng ghép thực hiện vào nhiệm vụ chuyên môn của Sở Giao thông vận tải; các nguồn hợp pháp khác.
3.4. Tham mưu tăng cường năng lực cho các cơ sở đào tạo du lịch trên địa bàn tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các trường đào tạo chuyên ngành du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa hàng năm và các nguồn hợp pháp khác.
3.5. Xây dựng và triển khai đề án đào tạo nâng cao trình độ quản lý cho ngành du lịch Thanh Hóa
- Đơn vị thực hiện: Trường Đại học Hồng Đức.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa và các nguồn hợp pháp khác.
3.6. Chuẩn hóa chức danh theo tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam (VTOS) cho lao động trong nhà hàng, khách sạn tại Thanh Hóa
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Hiệp hội Du lịch và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa và nguồn huy động xã hội hóa.
4. Về xúc tiến, quảng bá du lịch
4.1. Tham mưu triển khai đạt kết quả: Đề án truyền thông du lịch Thanh Hóa đến năm 2020 và Đề án Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa đến năm 2020
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Xúc tiến, Đầu tư, Thương mại và Du lịch và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa và các nguồn hợp pháp khác
4.2. Xây dựng và triển khai Kế hoạch xúc tiến du lịch hàng năm theo hướng trọng điểm, hiệu quả, chuyên nghiệp
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí dành cho hoạt động đối ngoại, xúc tiến đầu tư và thương mại; Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa hàng năm.
4.3. Triển khai Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan
- Thời gian thực hiện: Năm 2019, 2020
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí Chương trình phát triển du lịch tỉnh giai đoạn 2019-2020.
4.4. Tham mưu sắp xếp lại các đầu mối, cơ quan thực hiện nhiệm vụ xúc tiến du lịch của tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.5. Lắp dựng các quầy thông tin du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí Chương trình phát triển du lịch tỉnh và nguồn dành cho các hoạt động đối ngoại, xúc tiến đầu tư và thương mại hàng năm.
4.6. Nghiên cứu thị trường xây dựng cơ sở dữ liệu, ấn phẩm, bản đồ du lịch điện tử
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí hoạt động đối ngoại, xúc tiến đầu tư và thương mại; Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa hàng năm và các nguồn huy động khác.
4.7. Tăng cường liên kết, hợp tác phát triển du lịch Thanh Hóa với các tỉnh, thành phố, đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài nước (Lào, Hàn Quốc, Thái Lan)
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa; nguồn kinh phí dành cho các hoạt động đối ngoại, xúc tiến đầu tư và thương mại hàng năm.
5. Đổi mới công tác quản lý Nhà nước về du lịch
5.1. Tiếp tục rà soát, quản lý tốt các hoạt động kinh doanh dịch vụ tại tất cả các điểm tham quan du lịch trên địa bàn
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các địa phương trọng điểm du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5.2. Rà soát, thống kê, lập hồ sơ công nhận các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các địa phương có khu, điểm du lịch; chủ đầu tư khu, điểm du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5.3. Tham mưu xây dựng mô hình quản lý khu, điểm du lịch đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và tại các địa phương
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
5.4. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành và chuyên ngành trong hoạt động du lịch
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Kinh phí: Lồng ghép thực hiện vào nhiệm vụ chuyên môn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ trong phát triển du lịch
6.1. Tham mưu xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 30/11/2018
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh, ngân sách địa phương và xã hội hóa.
6.2. Triển khai Dự án hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý các hoạt động du lịch tỉnh Thanh Hóa
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí phát triển hạ tầng công nghệ thông tin hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử (thuộc sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2019.
6.3. Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu KHCN phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp Khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa hàng năm và nguồn hợp pháp khác.
7. Về xây dựng môi trường du lịch
7.1. Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn triển khai phổ biến Bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch tại các địa phương trên địa bàn tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
- Kinh phí: Lồng ghép thực hiện vào nhiệm vụ chuyên môn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7.2. Thực hiện lắp camera tại một số điểm đến có đông khách du lịch và tăng cường hiệu quả các đường dây nóng phục vụ khách du lịch
- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh, ngân sách địa phương và xã hội hóa.
7.3. Triển khai Đề án xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh đến năm 2025
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Lồng ghép thực hiện trong Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa hàng năm.
7.4. Tổ chức phát động chiến dịch bảo vệ và làm sạch môi trường thông qua các phong trào như: Tuần lễ xanh, tháng hành động về môi trường…
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí dành cho sự nghiệp môi trường hàng năm.
7.5. Xây dựng và triển khai các quy định, phương án đảm bảo an ninh trật tự; an toàn xã hội; an toàn cấp cứu du lịch biển, du lịch mạo hiểm
- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí: Lồng ghép thực hiện vào nhiệm vụ chuyên môn của các địa phương.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch do Ngân sách nhà nước bảo đảm và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác (nếu có).
2. Các đơn vị chủ động sử dụng kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán hàng năm, lồng ghép kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị và các nguồn khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Là cơ quan chủ trì, phối hợp, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai và tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch; theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động tham mưu, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Công Thương: Phát triển sản xuất và mạng lưới phân phối hàng hóa, đặc biệt là hàng thủ công mỹ nghệ, nông sản phục vụ khách du lịch; tăng cường quản lý dịch vụ trực tuyến trong lĩnh vực du lịch.
4. Sở Giao thông vận tải: Phát triển, nâng cấp năng lực phục vụ, khả năng kết nối giao thông đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên môi trường tại các điểm đến du lịch trên địa bàn; chủ trì triển khai thực hiện tốt Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, lễ hội, thể thao, du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018; tham mưu sử dụng hợp lý các nguồn lực đất đai phục vụ phát triển du lịch.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ đạo xây dựng các mô hình phát triển du lịch sinh thái tại các Khu bảo tồn, Vườn quốc gia gắn với phát triển du lịch địa phương.
7. Sở Thông tin, Truyền thông: Chú trọng thực hiện có hiệu quả công tác phát triển hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch và các dịch vụ công nghệ số phục vụ khách du lịch.
8. Công an tỉnh: Tăng cường công tác đảm bảo an ninh, an toàn du khách, tham mưu xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho khách du lịch tại các điểm đến du lịch trên địa bàn tỉnh.
9. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch: Đẩy mạnh hoạt động quảng bá xúc tiến du lịch trong và ngoài nước theo hướng trọng tâm và đi vào chiều sâu. Gắn hoạt động quảng bá du lịch với xúc tiến tiên thu hút các dự án đầu tư kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh.
10. Hiệp hội du lịch: Phát triển mạng lưới câu lạc bộ doanh nghiệp du lịch theo nhóm ngành dịch vụ và thị trường du lịch
11. UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện và phối hợp thực hiện Kế hoạch đạt kết quả; khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế và huy động có hiệu quả các nguồn lực tập trung phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; tiếp tục thực hiện các giải pháp quản lý, đảm bảo an toàn, an ninh, vệ sinh môi trường trên địa bàn phục vụ phát triển du lịch.
Giám đốc các Sở, trưởng các ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện theo quy định; định kỳ hàng năm báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt đề án "Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn" Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quy định trình tự, thủ tục đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú thuộc cơ quan báo chí trong nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp mới, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì đường bộ Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 155/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động khác để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Sơn La Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trong trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2623/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Chương VIII của Quy chế về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 23/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, lễ hội, thể thao, du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1183/2013/QĐ-UBND và 1678/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 3, Chương I thuộc Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức cấp phát, tiến độ cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước và lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về quản lý, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2, 3 Điều 3 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và thẩm quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản suất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Chính sách phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, gắn phát triển kết cấu hạ tầng trong nước với mạng lưới hạ tầng trong các liên kết khu vực" Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2011 về hỗ trợ vắc xin lở mồm long móng, hóa chất khử trùng cho các tỉnh địa phương Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng Nam Hà Tĩnh - Bắc Quảng Bình đến năm 2030 Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung kinh phí thành lập mới, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2008 về việc đổi tên Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục thành Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 24/11/2008
Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2003 về đầu tư dự án thuỷ điện A Vương Ban hành: 21/03/2003 | Cập nhật: 08/04/2013