Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung kinh phí thành lập mới, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác
Số hiệu: | 317/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 03/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ THÀNH LẬP MỚI, BỒI DƯỠNG, ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 1234/BTC-NSNN ngày 27 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Bổ sung 35.910 triệu đồng (ba mươi lăm tỷ, chín trăm mười triệu đồng) cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục đính kèm) từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc ngân sách Trung ương năm 2010 đã được Quốc hội quyết định để hỗ trợ thành lập mới, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác năm 2010 như đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 1234/BTC-NSNN nêu trên. Việc quản lý, sử dụng số kinh phí được hỗ trợ thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động sử dụng nguồn ngân sách địa phương và số kinh phí được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này để bảo đảm thực hiện tốt việc hỗ trợ thành lập mới, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ Hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục đính kèm) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG KINH PHÍ THÀNH LẬP MỚI, BỒI DƯỠNG, ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 317/QĐ-TTg ngày 03 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tỉnh, thành phố |
NSTW hỗ trợ |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
35.910 |
1 |
Hà Giang |
800 |
2 |
Tuyên Quang |
1.090 |
3 |
Cao Bằng |
360 |
4 |
Lạng Sơn |
1.270 |
5 |
Lào Cai |
290 |
6 |
Yên Bái |
840 |
7 |
Thái Nguyên |
1.610 |
8 |
Bắc Kạn |
890 |
9 |
Phú Thọ |
1.040 |
10 |
Bắc Giang |
1.120 |
11 |
Hòa Bình |
1.530 |
12 |
Sơn La |
410 |
13 |
Lai Châu |
310 |
14 |
Điện Biên |
410 |
15 |
Hải Dương |
1.520 |
16 |
Hưng Yên |
600 |
17 |
Bắc Ninh |
190 |
18 |
Hà Nam |
770 |
19 |
Nam Định |
1.690 |
20 |
Ninh Bình |
410 |
21 |
Thái Bình |
330 |
22 |
Thanh Hóa |
1.640 |
23 |
Nghệ An |
2.820 |
24 |
Hà Tĩnh |
750 |
25 |
Quảng Bình |
330 |
26 |
Quảng Trị |
1.230 |
27 |
Thừa Thiên - Huế |
250 |
28 |
Quảng Nam |
350 |
29 |
Quảng Ngãi |
200 |
30 |
Bình Định |
250 |
31 |
Phú Yên |
200 |
32 |
Ninh Thuận |
180 |
33 |
Bình Thuận |
350 |
34 |
Đăk Lăk |
820 |
35 |
Đăk Nông |
1.470 |
36 |
Gia Lai |
380 |
37 |
Kon Tum |
700 |
38 |
Lâm Đồng |
1.370 |
39 |
Bình Phước |
130 |
40 |
Tây Ninh |
130 |
41 |
Long An |
190 |
42 |
Tiền Giang |
270 |
43 |
Bến Tre |
190 |
44 |
Trà Vinh |
260 |
45 |
Vĩnh Long |
230 |
46 |
Cần Thơ |
210 |
47 |
Hậu Giang |
230 |
48 |
Sóc Trăng |
180 |
49 |
An Giang |
1.640 |
50 |
Đồng Tháp |
260 |
51 |
Kiên Giang |
430 |
52 |
Bạc Liêu |
280 |
53 |
Cà Mau |
510 |