Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 960/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Trường Thọ |
Ngày ban hành: | 14/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 960/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (gọi chung là cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính) tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh gồm: cơ quan chuyên môn và cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Quy chế này không áp dụng đối với cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
1. Số lượng cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại mỗi cơ quan chuyên môn và cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được bố trí từ hai đến ba người; trong đó, một lãnh đạo cơ quan và một lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương, đối với cơ quan đã thành lập tổ chức pháp chế thì lãnh đạo cấp phòng phải thuộc phòng tham mưu công tác pháp chế. Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phân công 01 lãnh đạo Văn phòng và công chức Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính theo biên chế được giao thực hiện theo dõi, hướng dẫn mọi hoạt động của cán bộ làm đầu mối trên toàn tỉnh.
2. Số lượng cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp huyện được bố trí ba người, gồm có: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
3. Số lượng cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã được bố trí một người là công chức Văn phòng - Thống kê.
Điều 4. Thiết lập và quản lý hoạt động cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
1. Cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải do người đứng đầu cơ quan quyết định cử.
2. Quy trình công nhận cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Đối với cơ quan chuyên môn và cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, sau khi ban hành quyết định cử cán bộ làm đầu mối, có công văn tổng hợp danh sách đính kèm theo quyết định gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
b) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, sau khi ban hành quyết định cử cán bộ làm đầu mối, có văn bản tổng hợp danh sách đính kèm theo quyết định gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, sau khi ban hành quyết định cử cán bộ làm đầu mối, có văn bản đính kèm theo quyết định gửi Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận, quyết định miễn nhiệm cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính theo đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ tham mưu theo dõi việc thiết lập, công nhận, miễn nhiệm và quản lý hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối với cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Căn cứ vào kết quả hoạt động được giao tại Quy chế này và quy định pháp luật có liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có quyền đề nghị cơ quan, đơn vị thay đổi cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính khi không hoàn thành yêu cầu, nhiệm vụ hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính.
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ LÀM ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn chung của cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
1. Hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và trực tiếp chỉ đạo (đối với cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan, đơn vị), tham mưu (đối với cán bộ, công chức không phải là lãnh đạo cơ quan, đơn vị) thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Hoạt động theo quy định của pháp luật, theo chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền và hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính các cấp có trách nhiệm thực hiện phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Được hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và các chế độ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Triển khai thực hiện các quy định pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức xây dựng, theo dõi, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch, chương trình liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị. Phối hợp với các đơn vị, bộ phận liên quan tham mưu xây dựng kinh phí chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Tham gia xây dựng, thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; phối hợp hướng dẫn các phòng, đơn vị trong cơ quan thực hiện quy trình lấy ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về thủ tục hành chính quy định trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi gửi thẩm định.
3. Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện thống kê, trình công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình và thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị mình do cấp huyện, cấp xã tiếp nhận, giải quyết; tổng hợp những phản ánh khi phát hiện thủ tục hành chính chưa được công bố hoặc công bố chưa đầy đủ, chính xác nội dung quy định về thủ tục hành chính tại các văn bản quy phạm pháp luật gửi về cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định.
4. Theo dõi, đôn đốc và phối hợp tham mưu kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính và bảng thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại cơ quan. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện việc công khai và thiết lập nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
5. Chủ trì hoặc phối hợp triển khai, thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Trung ương, của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc chủ động rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
6. Theo dõi tiến độ, quy trình xử lý việc thực hiện trả lời phản ánh, kiến nghị và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình do Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đến.
7. Thực hiện tự kiểm tra nội bộ và gửi thông báo kết luận kết quả thực hiện tự kiểm tra nội bộ hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị mình cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; phối hợp với cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh thực hiện công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính; việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định pháp luật.
9. Báo cáo, đề xuất người đứng đầu cơ quan, đơn vị khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức có sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục hành chính và chấn chỉnh, xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức không thực hiện đúng nội dung, thực hiện không kịp thời, đầy đủ nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính đã được giao.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp huyện
1. Triển khai thực hiện các quy định pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức xây dựng, theo dõi, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch, chương trình liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Phối hợp với các đơn vị, bộ phận liên quan tham mưu xây dựng kinh phí chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Theo dõi, đôn đốc và phối hợp tham mưu kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, Bộ phận Một cửa; việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính và bảng thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại Bộ phận Một cửa, tại nơi trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận Một cửa) và đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương mình.
3. Triển khai thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Trung ương, của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc chủ động rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Theo dõi tiến độ, quy trình xử lý việc thực hiện trả lời phản ánh, kiến nghị và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đến.
5. Thực hiện tự kiểm tra nội bộ và gửi thông báo kết luận kết quả thực hiện tự kiểm tra nội bộ hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; phối hợp với cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn huyện, thành phố và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định pháp luật.
7. Báo cáo, đề xuất người đứng đầu cơ quan, đơn vị khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức có sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục hành chính và chấn chỉnh, xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức không thực hiện đúng nội dung, thực hiện không kịp thời, đầy đủ nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính đã được giao.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp xã
1. Triển khai thực hiện các quy định pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức xây dựng, theo dõi, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch, chương trình liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã. Phối hợp với các bộ phận liên quan tham mưu xây dựng kinh phí chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Tổ chức thực hiện việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính và bảng thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Trung ương, của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc chủ động rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Theo dõi tiến độ, quy trình xử lý việc thực hiện trả lời phản ánh, kiến nghị và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Thực hiện tự kiểm tra nội bộ và gửi thông báo kết luận kết quả thực hiện tự kiểm tra nội bộ hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định pháp luật.
7. Báo cáo, đề xuất người đứng đầu cơ quan, đơn vị khen thưởng cán bộ, công chức có sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục hành chính và chấn chỉnh, xử lý nghiêm cán bộ, công chức không thực hiện đúng nội dung, thực hiện không kịp thời, đầy đủ nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính đã được giao.
8. Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc đảm bảo các điều kiện cho cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tại Quy chế này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ Quy chế này và tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị quyết định việc ban hành quy chế phối hợp giữa cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính với các bộ phận, đơn vị chuyên môn thuộc cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
3. Cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nhiệm vụ, quyền hạn tại Quy chế này và quy định pháp luật có liên quan.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và định kỳ báo cáo Văn phòng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp./.
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Quy định về đăng ký, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền và máy tàu; xe ô tô tại Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn cho người canh giữ đáy hàng khơi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 của Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện Đề án "Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông đà xây dựng thủy điện Hòa Bình” thuộc tỉnh Sơn La, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được phép tách thửa và mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em khám, phẫu thuật tim bẩm sinh của tỉnh Nam Định Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi mục III, phần B, quy định về loài cây trồng, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định biểu mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 230/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Nghị quyết 162/2010/NQ-HĐND Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 70/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về thanh toán, quyết toán nguồn vốn cho dự án đầu tư công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề các huyện; Trung tâm giáo dục thường xuyên tại thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008