Quyết định 95/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi, thời kỳ ổn định ngân sách, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương từ năm 2007 đến năm 2010 của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 95/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 23/10/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2006/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 23 tháng 10 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của HĐND thành phố Đà Nẵng về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi, thời kỳ ổn định ngân sách, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi, thời kỳ ổn định ngân sách, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương từ năm 2007 đến năm 2010 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo quy định tại các Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 và Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ; các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi ngành; các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên; các khoản chi thực hiện chính sách, chế độ của Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 3. Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này và các chỉ tiêu kế hoạch tài chính - ngân sách, giao cho:
1. Giám đốc các Sở, Ban, ngành tiến hành phân bổ và giao dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tiến hành phân bổ dự toán ngân sách hàng năm, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định để giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện.
Điều 4. Giám đốc Sở Tài chính thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng thống nhất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ năm ngân sách 2007 đến năm 2010;
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 162/2003/QĐ-UB ngày 15 tháng 12 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định một số vấn đề về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2004-2006; Quyết định số 95/2004/QĐ-UB ngày 17 tháng 5 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh và bổ sung điểm 1.2, khoản 1, Điều 3, Chương II Quy định kèm theo Quyết định số 162/2003/QĐ-UB ngày 15/12/2003; Quyết định số 148/2005/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia trên địa bàn quận Cẩm Lệ;
3. Các quy định khác trước đây có nội dung liên quan trái với quy định tại Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Cục trưởng Cục Thuế Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2010 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2006/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và xây dựng hệ thống định mức 2007
1. Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và năng lực quản lý của mỗi cấp chính quyền trên địa bàn thành phố.
2. Ngân sách thành phố giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ quan trọng trên địa bàn thành phố; đồng thời đảm bảo việc cân đối cho những địa phương chưa thể cân đối được, giúp cho các địa phương chủ động trong cân đối ngân sách cấp mình.
3. Đảm bảo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các ngành, đơn vị, địa phương có mức tăng hợp lý; đồng thời đảm bảo phù hợp với tốc độ tăng thu ngân sách hằng năm và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 2. Thời kỳ ổn định ngân sách
Từ năm 2007 đến năm 2010.
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
Điều 3. Nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng 100%
1. Phân cấp các khoản thu ngân sách thành phố được hưởng, gồm:
a) Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí), các hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Đà Nẵng trực tiếp quản lý thu;
b) Thuế môn bài của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Đà Nẵng trực tiếp quản lý thu;
c) Tiền sử dụng đất;
d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
đ) Lệ phí trước bạ nhà, đất từ các tổ chức do Cục Thuế thành phố quản lý thu;
e) Tiền đền bù thiệt hại đất, tiền cho thuê đất, tiền thuê mặt nước (không kể tiền thuê mặt nước thu từ họat động dầu khí), tiền thuê mặt nước gắn với đất liền;
g) Tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
h) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
i) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật, thu từ Quỹ dự trữ tài chính của thành phố;
k) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị do thành phố quản lý;
l) Các khoản phí, lệ phí - phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố tổ chức thu (không kể phí xăng dầu);
m) Thu từ các hoạt động sự nghiệp khác của các đơn vị do thành phố quản lý - phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
n) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Luật NSNN);
o) Thu kết dư ngân sách thành phố;
p) Các khoản thu khác ngân sách do thành phố quản lý thu: các khoản phạt, tịch thu, thanh lý tài sản và thu khác của ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật; huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách thành phố;
q) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
r) Thu chuyển nguồn từ ngân sách thành phố năm trước sang năm sau.
2. Phân cấp các khoản thu ngân sách quận, huyện được hưởng, gồm:
a) Thuế tài nguyên của các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu;
b) Thuế môn bài của các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu;
c) Các khoản phí, lệ phí - phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện tổ chức thu (kể cả phí tham quan danh thắng Ngũ Hành Sơn);
d) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị do quận, huyện quản lý;
đ) Các khoản thu khác ngân sách do quận, huyện quản lý thu: các khoản phạt (trừ khoản thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông do lực lượng giữ gìn trật tự an toàn giao thông quận, huyện, phường, xã thu được thực hiện theo quy định hiện hành của UBND thành phố), tịch thu, thanh lý tài sản; thu từ các hoạt động sự nghiệp khác - phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; thu khác từ các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý thu; thu khác của ngân sách quận, huyện theo quy định của pháp luật; huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật để đầu tư xây dựng các công trình do quận, huyện làm chủ dự án. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách quận, huyện;
e) Thuế nhà, đất (nguồn thu này được phân chia giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách phường, xã);
g) Thuế chuyển quyền sử dụng đất từ các cá nhân do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý thu (nguồn thu này được phân chia giữa ngân sách huyện với ngân sách xã);
h) Lệ phí trước bạ nhà, đất và tài sản khác (ô tô, xe máy, tàu thuyền...) do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý thu (nguồn thu này được phân chia giữa ngân sách huyện với ngân sách xã);
i) Thu kết dư ngân sách quận, huyện;
k) Thu bổ sung từ ngân sách thành phố;
l) Thu chuyển nguồn từ ngân sách quận, huyện năm trước sang năm sau.
3. Phân cấp các khoản thu ngân sách phường, xã được hưởng, gồm:
a) Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách phường, xã theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc phường, xã tổ chức thu;
b) Thu từ các hoạt động sự nghiệp - phần nộp vào ngân sách phường, xã theo quy định của pháp luật; thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do phường, xã quản lý; các khoản thu khác của ngân sách phường, xã theo qui định của pháp luật; các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách phường, xã, gồm: các khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân phường, xã quyết định đưa vào ngân sách phường, xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;
c) Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách phường, xã theo quy định;
d) Thu kết dư ngân sách phường, xã;
đ) Thu bổ sung từ ngân sách quận, huyện;
e) Thu chuyển nguồn từ ngân sách phường, xã năm trước sang năm sau.
Điều 4. Nguồn thu phân chia giữa các cấp ngân sách
1. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương với ngân sách địa phương, gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết);
c) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
d) Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam;
đ) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
e) Phí xăng, dầu.
2. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách thành phố với ngân sách quận, huyện, gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu) của các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước của các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý thu; thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động karaoke, massage, vũ trường của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn.
3. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách phường, xã, gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng của các hộ kinh doanh cá thể;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các hộ kinh doanh cá thể;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước của các hộ kinh doanh cá thể;
d) Thuế môn bài các hộ kinh doanh cá thể;
đ) Thuế nhà, đất;
e) Thuế sử dụng đất nông nghiệp (nếu có);
g) Thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ từ các tổ chức, cá nhân phát sinh trên địa bàn các xã do huyện Hòa Vang quản lý thu.
Điều 5. Phân cấp nhiệm vụ chi cho ngân sách thành phố
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp thành phố quản lý;
b) Hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thành phố thực hiện;
d) Các khoản chi đầu tư khác theo qui định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: Giáo dục trung học phổ thông, trường THCS Nguyễn Khuyến, giáo dục thường xuyên; đào tạo trung học chuyên nghiệp, đào tạo dạy nghề ngắn hạn, đào tạo lại, đào tạo vận động viên thể dục - thể thao, vận động viên bóng đá và các loại hình giáo dục - đào tạo khác;
b) Sự nghiệp y tế: Chi công tác phòng bệnh, chữa bệnh của các Bệnh viện và các hoạt động y tế khác thuộc cấp thành phố quản lý (bao gồm nhiệm vụ chi cho công tác khám chữa bệnh của Trung tâm Y tế Hòa Vang chuyển về Sở Y tế thành phố quản lý); khám, chữa bệnh cho người nghèo; khám, chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi;
c) Quản lý hành chính: Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước; hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở thành phố; hoạt động của 5 (năm) tổ chức chính trị - xã hội cấp thành phố; thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư theo Thông tư Liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW ngày 10/01/2002 của Bộ Tài chính - Ban Thường trực Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQ Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư Liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW); hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp thành phố theo quy định của pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện chính sách thu hút nhân tài;
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi công tác bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác; chi hoạt động của Ban chỉ đạo Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa theo Thông tư Liên tịch số 31/2006/TTLT/BTC-BVHTT ngày 07/4/2006 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa Thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư Liên tịch số 31/2006/TTLT/BTC-BVHTT);
đ) Sự nghiệp phát thanh truyền hình: Chi hoạt động của Đài Phát thanh-Truyền hình thành phố;
e) Sự nghiệp thể dục thể thao: Bồi dưỡng, huấn luyện vận động viên đội tuyển cấp thành phố; các giải thi đấu cấp thành phố; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
g) Sự nghiệp đảm bảo xã hội: Các Trung tâm xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, xóa đói giảm nghèo, phòng chống các tệ nạn xã hội (bao gồm cả chương trình mục tiêu phòng chống ma túy; bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt chuyển sang nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách địa phương), hỗ trợ xóa nhà tạm của các hộ nghèo, thăm hỏi các gia đình thuộc diện chính sách nhân ngày lễ, tết và các hoạt động xã hội khác;
h) Nhiệm vụ quốc phòng: Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quốc phòng địa phương theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh (sau đây viết tắt là Nghị định số 10/2004/NĐ-CP) và Pháp lệnh Dân quân tự vệ; thực hiện công tác biên phòng địa phương, thực hiện Luật Biên giới quốc gia và khu vực biên giới biển;
i) Nhiệm vụ an ninh: Thực hiện các nhiệm vụ về công tác an ninh trật tự và an toàn xã hội theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP và Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã;
k) Sự nghiệp khoa học công nghệ: Nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật; ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin;
l) Sự nghiệp văn xã khác: Chi hoạt động phát triển du lịch, quản lý khu du lịch bán đảo Sơn Trà và quản lý, cứu hộ tại các bãi biển du lịch; chi đoàn ra, đoàn vào; chi hoạt động của các đơn vị thuộc sự nghiệp văn xã khác;
m) Sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng; khai thác nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Sự nghiệp giao thông, kiến thiết thị chính: Duy tu, bảo dưỡng cây xanh, công viên; duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu, đường (đường nội thị có bề rộng trên 7,5m), cấp thoát nước, vỉa hè; quản lý và vận hành điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố; quản lý vận hành cầu Sông Hàn; lắp đặt biển báo và các hoạt động đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc thành phố quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên:
+ Đo đạc bản đồ, thành lập bản đồ địa chính; xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; đăng ký đất đai, lập hồ sơ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý; thống kê hiện trạng sử dụng đất hàng năm; tổng kiểm kê, kiểm tra, tổng hợp, xử lý số liệu đất đai định kỳ theo quy định của Luật Đất đai;
+ Chỉnh lý, đăng ký biến động đất đai; đánh giá, phân hạng đất; lập kế hoạch sử dụng đất đai định kỳ, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm; quản lý, thu thập, xử lý thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ và quản lý tài nguyên khoáng sản theo quy định;
- Sự nghiệp kinh tế khác: Hoạt động xúc tiến du lịch, thương mại, đầu tư, phục vụ đối ngoại và các hoạt động khác của các đơn vị thuộc sự nghiệp kinh tế khác; hoạt động khai thác quỹ đất, hoạt động giải tỏa đền bù;
n) Sự nghiệp môi trường:
- Điều tra cơ bản thành phần môi trường (đất, nước, không khí, đa dạng sinh học...); điều tra, đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu vực có mức độ ô nhiễm cao như: các khu công nghiệp; các khu vực tập trung nhiều cơ sở sản xuất, chăn nuôi tập trung; những khu vực dự báo có ảnh hưởng chất độc hóa học; các hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định;
- Tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ môi trường trong các chương trình, dự án và các nhiệm vụ khác có liên quan về bảo vệ môi trường.
o) Chi thường xuyên từ chương trình quốc gia do Chính phủ giao thành phố quản lý;
p) Chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
q) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc, lãi tiền huy động đầu tư theo quy định tại Khoản 3, Điều 8, Luật NSNN.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp thành phố.
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển nguồn ngân sách thành phố năm trước sang năm sau.
Điều 6. Phân cấp nhiệm vụ chi cho ngân sách quận, huyện:
1. Chi đầu tư phát triển.
Đầu tư xây dựng các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư theo phân cấp; các mục tiêu theo chủ trương của Thường vụ Thành ủy; xây dựng các công trình theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” và các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Chi thường xuyên, gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục: Giáo dục trung học cơ sở (trừ trườngTHCS Nguyễn Khuyến), tiểu học, mẫu giáo, mầm non;
b) Sự nghiệp đào tạo: Chi hoạt động của Trung tâm Bồi dưỡng chính trị;
c) Sự nghiệp y tế: Chi công tác khám, chữa bệnh của Trung tâm Y tế các quận, huyện (trừ Trung tâm Y tế Hòa Vang); công tác phòng bệnh và chi lương cho cán bộ y tế phường, xã theo quy định;
d) Quản lý hành chính: Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước; hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở quận, huyện; hoạt động của 5 (năm) tổ chức chính trị - xã hội cấp quận, huyện; thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư theo Thông tư Liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW; chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp quận, huyện theo quy định của pháp luật; tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch HĐND và UBND phường, xã; phổ biến, giáo dục pháp luật;
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi hoạt động Trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, thư viện; chi hoạt động của Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa theo Thông tư Liên tịch số 31/2006/TTLT/BTC-BVHTT; hoạt động của đội thông tin lưu động và các hoạt động văn hóa - thông tin cấp quận, huyện quản lý;
e) Sự nghiệp truyền thanh: Hoạt động của Đài Truyền thanh quận, huyện;
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao: Chi tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao cấp quận, huyện quản lý;
h) Sự nghiệp đảm bảo xã hội: Hỗ trợ sửa chữa nhà cho các đối tượng chính sách; mai táng phí; chi cứu tế thường xuyên; trợ cấp hàng tháng cho người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên; trợ cấp hàng tháng cho cán bộ phường, xã nghỉ việc theo Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng; thăm hỏi các gia đình thuộc diện chính sách nhân ngày lễ, tết; phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp quận, huyện thực hiện;
i) Nhiệm vụ quốc phòng: Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quốc phòng địa phương theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP và Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
k) Nhiệm vụ an ninh: Thực hiện các nhiệm vụ về công tác an ninh trật tự và an toàn xã hội theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP và Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã;
l) Sự nghiệp khoa học và công nghệ: Chi hỗ trợ đề tài và chương trình dự án cấp cơ sở, hoạt động ứng dụng khoa học - công nghệ trên địa bàn; tập huấn về công tác đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ; kiểm tra đo lường chất lượng;
m) Sự nghiệp văn xã khác: Phối hợp thực hiện chương trình “thành phố 5 không”, “thành phố 3 có” và các hoạt động văn hóa, xã hội khác;
n) Sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi: Chi cho công tác chống hạn cục bộ, sửa chữa kênh mương nội đồng (chưa bêtông hóa); xây dựng các mô hình sản xuất nhỏ (nuôi tôm, cá, vùng rau chuyên canh, vùng hoa...); tập huấn nghiệp vụ khuyến nông, lâm, ngư; hỗ trợ giống cây trồng, con vật nuôi; phối hợp trong công tác truy quét lâm tặc, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng và một số công việc khác thuộc cấp quận, huyện quản lý;
- Sự nghiệp giao thông công chính và kiến thiết thị chính: Quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện; đường đô thị có bề rộng mặt đường từ 7,5m trở xuống. Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đường, mương cống thoát nước, điện chiếu sáng các đường kiệt, hẻm, liên xã, các công trình phúc lợi công cộng và thực hiện các sự nghiệp thị chính khác do cấp quận, huyện quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Phối hợp xử lý thông tin và lưu trữ hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cá nhân thuộc phạm vi quản lý; chỉnh lý đăng ký biến động đất đai, thống kê hiện trạng sử dụng đất hàng năm (nếu có); tuyên truyền phổ biến pháp luật về tài nguyên khoáng sản; quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản;
- Sự nghiệp kinh tế khác: Quản lý chợ thuộc quận, huyện; xây dựng đề án phát triển thương mại dịch vụ, du lịch, tiểu thủ công nghiệp và các hoạt động kinh tế khác;
o) Sự nghiệp môi trường: Phối hợp thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất; khắc phục sự cố môi trường tại các khu vực, các điểm nóng về môi trường; xử lý ô nhiễm môi trường các hồ trên địa bàn và các nhiệm vụ khác liên quan đến bảo vệ môi trường;
p) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách phường, xã.
4. Chi chuyển nguồn năm trước sang năm sau.
Điều 7. Phân cấp nhiệm vụ chi cho ngân sách phường, xã
1. Chi đầu tư phát triển.
Đầu tư xây dựng các công trình xây dựng cơ bản thuộc xã quản lý theo phân cấp.
2. Chi thường xuyên, gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, hỗ trợ hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại phường, xã;
b) Sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi hoạt động thường xuyên của Trạm y tế;
c) Quản lý hành chính: Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước; hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở phường, xã; hoạt động của 5 (năm) tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã; thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư theo Thông tư liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW; chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở phường, xã theo quy định của pháp luật; tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường, xã; phổ biến, giáo dục pháp luật;
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi tổ chức các hoạt động văn hóa thông tin, tuyên truyền giáo dục pháp luật về văn hóa ở cơ sở; quản lý khu vui chơi phường, xã; chi hoạt động của Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa theo Thông tư Liên tịch số 31/2006/TTLT/BTC-BVHTT;
đ) Sự nghiệp truyền thanh: Chi hoạt động của Trạm truyền thanh cơ sở, duy tu bảo dưỡng máy móc.
e) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi tổ chức các hoạt động thể dục thể thao do phường, xã quản lý.
g) Sự nghiệp đảm bảo xã hội: Hỗ trợ mai táng phí, các họat động xã hội do phường, xã quản lý.
h) Nhiệm vụ về quốc phòng: Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quốc phòng địa phương theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP và Pháp lệnh Dân quân tự vệ.
i) Nhiệm vụ về an ninh: Thực hiện các nhiệm vụ về công tác an ninh trật tự và an toàn xã hội theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP và Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 về Công an xã.
k) Sự nghiệp văn xã khác: hỗ trợ hoạt động dân số, gia đình và trẻ em;
l) Sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi: Hỗ trợ khuyến ngư, khuyến nông, khuyến lâm; phối hợp tổ chức truy quét lâm tặc, bảo vệ phòng, chống cháy rừng;
- Sự nghiệp giao thông công chính và kiến thiết thị chính: Duy tu, bảo dưỡng mương cống thoát nước, điện chiếu sáng và đường giao thông trong các kiệt, hẻm; đường giao thông nông thôn; sửa chữa vỉa hè, công viên; sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi như: trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hóa, thư viện, đài tưởng niệm và cơ sở thể dục, thể thao thuộc phường, xã quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Lưu trữ hồ sơ địa chính, tuyên truyền phổ biến pháp luật về tài nguyên khoáng sản; phối hợp bảo vệ tài nguyên;
- Sự nghiệp kinh tế khác: Quản lý, duy tu và sửa chữa nhỏ các chợ thuộc phường, xã;
m) Sự nghiệp môi trường: Chi các hoạt động thông tin, tuyên truyền về bảo vệ môi trường;
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn năm trước sang năm sau.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 8. Phân vùng đối với quận, huyện, phường, xã
1. Phân vùng đối với cấp quận, huyện
- Vùng 1, gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê;
- Vùng 2, gồm các quận: Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ;
- Vùng 3, gồm: quận Ngũ Hành Sơn, huyện Hòa Vang;
- Vùng 4, huyện đảo Hoàng Sa.
2. Phân vùng đối với cấp phường, xã
- Vùng 1, gồm 13 phường: Hải Châu 1, Hải Châu 2, Thạch Thang, Thanh Bình, Phước Ninh, Hòa Thuận Đông (thuộc quận Hải Châu); Thanh Khê Đông, An Khê, Thạc Gián, Tân Chính, Xuân Hà, Vĩnh Trung, Chính Gián (thuộc quận Thanh Khê);
- Vùng 2, gồm 19 phường: Bình Thuận, Thuận Phước, Nam Dương, Bình Hiên, Hòa Cường Bắc (thuộc quận Hải Châu); Thanh Khê Tây, Hòa Khê, Tam Thuận (thuộc quận Thanh Khê); An Hải Đông, Phước Mỹ, An Hải Tây, An Hải Bắc, Thọ Quang (thuộc quận Sơn Trà); Mỹ An (thuộc quận Ngũ Hành Sơn), Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Bắc (thuộc quận Liên Chiểu), Khuê Trung, Hòa An, Hòa Thọ Đông (thuộc quận Cẩm Lệ);
- Vùng 3, gồm 19 phường, xã: Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Nam (thuộc quận Hải Châu); Mân Thái, Nại Hiên Đông (thuộc quận Sơn Trà); Hòa Quý, Khuê Mỹ, Hòa Hải (thuộc quận Ngũ Hành Sơn); Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Minh (thuộc quận Liên Chiểu); Hòa Thọ Tây, Hòa Xuân, Hòa Phát (thuộc quận Cẩm Lệ); Hòa Tiến, Hòa Khương, Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Phước, Hòa Châu (thuộc huyện Hòa Vang);
- Vùng 4, gồm 5 xã: Hòa Bắc, Hòa Ninh, Hòa Phú, Hòa Liên và Hòa Sơn.
Điều 9. Định mức phân bổ cho từng lĩnh vực chi
1. Định mức phân bổ chi đầu tư phát triển:
a) Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung.
Mức phân bổ tổi thiểu hàng năm là 30% tổng chi cân đối ngân sách địa phương (không kể tiền sử dụng đất và nguồn vốn huy động), và bằng với dự toán trung ương giao được quy thành 100% và phân chia cho các cấp ngân sách như sau:
- Ngân sách cấp thành phố: 90,0% trên tổng chi xây dựng cơ bản tập trung;
- Ngân sách cấp quận, huyện: 10,0% trên tổng chi xây dựng cơ bản tập trung. Số vốn này, sau khi phân bổ để thực hiện các mục tiêu theo chủ trương của Thường vụ Thành ủy số vốn còn lại phân bổ theo hệ số vùng cho từng quận, huyện để đầu tư xây dựng các công trình do Hội đồng nhân dân quận, huyện quyết định đầu tư, các công trình do Ủy ban nhân dân quận, huyện làm chủ đầu tư và trực tiếp điều hành. Cụ thể:
Vùng |
Quận, huyện |
Hệ số phân bổ |
Vùng 1 |
Hải Châu, Thanh Khê |
0,9 |
Vùng 2 |
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ |
1,0 |
Vùng 3 |
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang |
1,1 |
b) Nguồn tiền sử dụng đất: Mức phân bổ căn cứ vào khả năng thu tiền sử dụng đất hàng năm để bố trí cho các công trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình quan trọng khác của thành phố; bổ sung vốn đối ứng cho ngân sách các quận, huyện để thực hiện công trình xây dựng cơ bản theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
2. Định mức phân bổ chi thường xuyên
2.1. Sự nghiệp giáo dục: Tổng mức phân bổ theo tiêu chí dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 tuổi đến 18 tuổi là 928.470 đồng/người dân/năm (bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tối đa là 80%; chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục tối thiểu là 20%).
a) Ngân sách cấp thành phố
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: 144.965đồng/người dân/năm bằng 15,62 % so với tổng chi sự nghiệp giáo dục, theo cơ cấu bậc học như sau:
STT |
Bậc học |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Bậc trung học phổ thông |
13,03 |
2 |
Trường trung học cơ sở Nguyễn Khuyến |
0,70 |
3 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
1,89 |
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: Căn cứ đề án, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt để phân bổ kinh phí thực hiện: Nâng cao chất lượng dạy và học của Trường trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn; tham gia Hội khỏe Phù Đổng (nếu có); thực hiện chế độ miễn học phí và các khoản đóng góp ở nhà trường cho con em hộ nghèo theo Quyết định số 41/2005/QĐ-UBND ngày 11/4/2005 của UBND thành phố; hỗ trợ học phí đối với con của các hộ nông dân thuộc diện thu hồi đất sản xuất theo Quyết định số 65/2005/QĐ-UBND ngày 24/5/2005 của UBND thành phố.
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 780.560 đồng/người dân/năm bằng 84,07% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục và phân bổ chi tiết như sau:
TT |
Quận, Huyện |
Tổng (84,07%) |
THCS (35,98%) |
Tiểu học (38,28%) |
Mầm non (9,81%) |
||||
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (ĐVT: 1.000.000đ) |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (ĐVT: 1.000.000đ) |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (ĐVT: 1.000.000đ) |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (ĐVT: 1.000.000đ) |
||
1 |
Hải Châu |
19,77 |
51.021 |
8,86 |
22.872 |
8,69 |
22.406 |
2,23 |
5.742 |
2 |
Thanh Khê |
17,92 |
46.213 |
7,71 |
19.867 |
8,13 |
20.971 |
2,08 |
5.374 |
3 |
Sơn Trà |
11,57 |
29.842 |
5,29 |
13.633 |
5,00 |
12.902 |
1,28 |
3.306 |
4 |
Ngũ.H.Sơn |
5,19 |
13.384 |
2,10 |
5.403 |
2,46 |
6.352 |
0,63 |
1.628 |
5 |
Liên Chiểu |
6,98 |
17.992 |
3,03 |
7.814 |
3,14 |
8.102 |
0,81 |
2.076 |
6 |
Cẩm Lệ |
7,28 |
18.760 |
3,02 |
7.786 |
3,39 |
8.735 |
0,87 |
2.239 |
7 |
Hòa Vang |
15,36 |
39.710 |
5,98 |
15.515 |
7,47 |
19.259 |
1,91 |
4.935 |
Tổng cộng |
84,07 |
216.921 |
35,98 |
92.892 |
38,28 |
98.728 |
9,81 |
25.301 |
c) Ngân sách cấp phường, xã: 2.945 đồng/người dân/năm, bằng 0,31% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục, tương ứng mức bình quân 14.600.000 đồng/phường, xã/năm, được phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Mức phân bổ (đồng/phường, xã/năm) |
Vùng 1 |
0,8 |
11.000.000 |
Vùng 2 |
1,0 |
13.800.000 |
Vùng 3 |
1,2 |
16.600.000 |
Vùng 4 |
1,4 |
19.300.000 |
2.2. Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: 49.085 đồng/người dân/năm.
a) Ngân sách cấp thành phố
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: 46.325 đồng/người dân trên 18 tuổi/năm và được phân bổ như sau:
- Các loại hình đào tạo chính quy theo chỉ tiêu học sinh, gồm:
TT |
Nội dung |
Định mức (ĐVT: đồng/học viên/năm) |
1 |
Trung tâm Đào tạo và huấn luyện vận động viên. |
7.410.000 |
2 |
Trung tâm Đào tạo vận động viên bóng đá. |
7.920.000 |
3 |
Trường Kỹ thuật kinh tế Đà Nẵng. |
5.000.000 |
4 |
Trường Văn hóa nghệ thuật - Văn hóa quần chúng - Văn hóa nghệ thuật |
6.140.000 9.750.000 |
5 |
Trường Chính trị |
6.200.000 |
- Ban Tuyên giáo Thành ủy thực hiện theo chủ trương đào tạo hàng năm của Thành ủy Đà Nẵng.
- Đào tạo dạy nghề (bao gồm: kinh phí thực hiện chính sách miễn giảm, hỗ trợ học nghề, dạy nghề theo Quyết định số 41/2005/QĐ-UBND ngày 11/4/2005, Quyết định số 65/2005/QĐ-UBND ngày 24/5/2005, Quyết định số 63/2006/QĐ-UBND ngày 27/6/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng); chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú theo Quyết định số 65/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đào tạo lại theo kế hoạch đào tạo được duyệt.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: Căn cứ đề án, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt để phân bổ kinh phí:
- Dự án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại các cơ sở giáo dục trong và ngoài nước cho học sinh các trường THPT theo Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Đề án đào tạo 100 thạc sỹ, tiến sỹ tại các cơ sở nước ngoài.
- Thực hiện một số chế độ về đạo tạo vận động viên, huấn luyện viên.
b. Ngân sách cấp quận, huyện: 2.760 đồng/người dân/năm, phân bổ cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị, gồm:
- Chi hành chính: Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế sự nghiệp là 26.500.000 đồng/biên chế/năm.
- Kinh phí mở lớp bồi dưỡng: 265.000 đồng/chi bộ thôn, tổ dân phố/năm. Riêng huyện Hòa Vang do địa bàn rộng, nên hệ số phân bổ bằng 1,5 so với các địa phương khác.
2.3. Sự nghiệp y tế: 107.080 đồng/người dân/năm.
a) Ngân sách cấp thành phố:
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: 78.100đồng/người dân/năm, được phân bổ cho:
- Công tác khám, chữa bệnh: 62.480 đồng/người dân/năm, phân bổ cho:
+ Các Bệnh viện: Y học cổ truyền, Da liễu, Lao, Răng hàm mặt, Điều dưỡng, Mắt, Hòa Vang theo mức 30.640.000 đồng/giường bệnh/năm;
+ Các Bệnh viện: Đà Nẵng, Tâm thần theo mức 33.705.000 đồng/giường bệnh/năm.
- Công tác phòng bệnh: 15.620 đồng/người dân/năm.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm để phân bổ kinh phí: khám, chữa bệnh cho người nghèo theo quy định; mua sắm, sửa chữa trang thiết bị nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
b) Ngân sách cấp quận, huyện
b.1)Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: 27.995đồng/người/năm, được phân bổ cho:
- Công tác khám, chữa bệnh: 20.435 đồng/người dân/năm. Phân bổ cho:
+ Các Trung tâm Y tế quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà theo mức 27.200.000 đồng/giường bệnh/năm;
+ Các Trung tâm Y tế quận: Liên Chiểu và Ngũ Hành Sơn mức 30.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
- Công tác phòng bệnh: 7.560 đồng/người dân/năm.
b.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hằng năm để phân bổ kinh phí: mua sắm, sửa chữa trang thiết bị nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho Trung tâm Y tế các quận, huyện theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
c) Ngân sách cấp phường, xã: 985 đồng/người dân/năm, tương ứng 14.300.000 đồng/phường, xã/năm, phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/phường, xã/năm) |
Vùng 1 |
0,8 |
10.800.000 |
Vùng 2 |
1,0 |
13.500.000 |
Vùng 3 |
1,2 |
16.200.000 |
Vùng 4 |
1,4 |
19.000.000 |
2.4. Quản lý nhà nước
2.4.1- Đối với cơ quan hành chính
a) Ngân sách cấp thành phố
a.1) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động hành chính:
- Đối với biên chế, lao động hành chính: 33.000.000đồng/định biên/năm. Riêng cơ quan có số biên chế dưới 20 người: 34.200.000 đồng/định biên/năm;
- Đối với sinh viên khá, giỏi: 23.000.000 đồng/định biên/năm.
a.2)Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên chế, lao động hành chính:
- Phụ cấp, sinh hoạt phí đại biểu HĐND cấp thành phố theo quy định;
- Kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp thành phố;
- Kinh phí thực hiện mục tiêu cụ thể được giao và các chính sách, chế độ, nhiệm vụ đặc thù theo phê duyệt của thành phố.
b. Ngân sách cấp quận, huyện
b.1) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động hành chính:
- Đối với biên chế, lao động hành chính: 31.500.000 đồng/định biên/năm;
- Đối với sinh viên khá, giỏi: 23.000.000 đồng/định biên/năm.
b.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên chế, lao động hành chính:
- Thực hiện công tác tôn giáo theo mức bình quân 35.000.000 đồng/quận, huyện/năm, phân bổ như sau:
TT |
Quận, Huyện |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/quận, huyện/năm) |
1 |
Hải Châu, Thanh Khê |
35.000.000 |
2 |
Sơn Trà |
15.000.000 |
3 |
Ngũ Hành Sơn |
25.000.000 |
4 |
Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hòa Vang |
45.000.000 |
- Phụ cấp, sinh hoạt phí đại biểu HĐND quận, huyện theo quy định;
- Kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp quận, huyện;
- Kinh phí tổ chức các kỳ họp và các hội nghị; chi hoạt động của các Ban; mua báo Người đại biểu nhân dân cho các đại biểu; chi phí kiểm tra, tiếp xúc cử tri của HĐND quận, huyện theo mức bình quân 45.000.000 đồng/quận, huyện/năm, cụ thể:
Vùng |
Quận, Huyện |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/quận, huyện/năm) |
Vùng 1 |
Hải Châu, Thanh Khê |
1,2 |
48.000.000 |
Vùng 2 |
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ |
1,0 |
40.000.000 |
Vùng 3 |
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang |
1,2 |
48.000.000 |
c) Ngân sách cấp phường, xã
c.1) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động hành chính:
- Cán bộ chuyên trách và công chức: 23.500.000 đồng/định biên/năm;
- Cán bộ không chuyên trách và cán bộ dưới cấp phường, xã thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp theo quy định hiện hành.
c.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên chế, lao động hành chính:
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ không chuyên trách 20.000.000 đồng/phường, xã/năm; phụ cấp, sinh hoạt phí và BHYT của đại biểu HĐND phường, xã; bổ sung kinh phí hoạt động đặc thù của HĐND mức 5.000.000 đồng/phường, xã.
- Kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp phường, xã.
2.4.2- Đối với biên chế sự nghiệp
Trên cơ sở dự toán được giao theo từng lĩnh vực, các đơn vị, địa phương phân bổ chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo định mức phân bổ như sau:
a) Ngân sách cấp thành phố: 27.500.000 đồng/định biên/năm;
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 26.500.000 đồng/định biên/năm.
Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ: Mức phân bổ dự toán chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
2.6. Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động hành chính:
- Ngân sách cấp thành phố: 45.000.000 đồng/định biên/năm;
- Ngân sách cấp quận, huyện: 39.200.000 đồng/định biên/năm.
b) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên chế, lao động hành chính:
Căn cứ quyết định của Thường trực Thành ủy Đà Nẵng để phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ mang tính đặc thù.
2.7. Hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ cho tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp:
a) Hoạt động của 5 tổ chức chính trị - xã hội (gồm: UBMTTQVN, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh)
a.1) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động hành chính: Tính bằng mức phân bổ của cơ quan hành chính theo từng cấp ngân sách được quy định tại mục 2.4, khoản 2, Điều 9 Quy định này.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên chế, lao động hành chính:
- Ngân sách thành phố: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm để phân bổ theo mục tiêu cụ thể được thành phố giao;
- Ngân sách cấp quận, huyện: Phân bổ kinh phí tổ chức hoạt động cho các phong trào với mức bình quân 150.000.000 đồng/quận, huyện/năm (bao gồm: kinh phí hoạt động của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ, kinh phí hoạt động hè, phong trào thanh thiếu niên, thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư theo Thông tư Liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW). Kinh phí tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch HĐND và UBND phường, xã: 5.000.000 đồng/quận, huyện/năm.
- Ngân sách phường, xã:
- Kinh phí hoạt động của các cơ quan: UBMTTQVN, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Cựu Chiến binh: 6.000.000 đồng/đơn vị/năm;
- Kinh phí hoạt động hè cho Đoàn Thanh niên, Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ, thực hiện cuộc vận động toàn dân xây dựng nếp sống văn hóa khu dân cư theo Thông tư Liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW với mức: 5.000.000 đồng/đơn vị/năm;
- Kinh phí hoạt động của Ban Xóa đói giảm nghèo, Ban Thanh tra nhân dân: 3.000.000 đồng/đơn vị/năm;
- Kinh phí tổ chức thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng nếp sống văn hóa khu dân cư theo Thông tư Liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW với mức: 300.000đồng/tổ dân phố/năm, 2.000.000 đồng/thôn/năm;
- Kinh phí tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch HĐND và UBND phường, xã: 5.000.000 đồng/phường, xã/năm.
b) Hỗ trợ cho tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
b.1) Trợ cấp cho cán bộ Hội (nếu có) theo quy định của thành phố;
b.2) Hỗ trợ chi hoạt động:
- Ngân sách cấp thành phố: Hỗ trợ chi hoạt động của các tổ chức theo chủ trương của thành phố và tùy khả năng cân đối ngân sách hàng năm;
- Ngân sách quận, huyện: Hỗ trợ bình quân 30.000.000 đồng/quận, huyện/năm. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định mức hỗ trợ phù hợp với khả năng ngân sách và tính chất hoạt động của từng tổ chức thuộc quận, huyện;
- Ngân sách phường, xã: Hỗ trợ bình quân 25.000.000 đồng/phường, xã/năm. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường, xã quyết định mức hỗ trợ phù hợp với khả năng ngân sách và tính chất hoạt động của từng tổ chức thuộc phường, xã.
2.8. Sự nghiệp văn hoá - thông tin: 13.830 đồng/người dân/năm
a) Ngân sách cấp thành phố
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: 9.340 đồng/người dân/năm;
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách để phân bổ kinh phí thực hiện đề án xây dựng nếp sống văn hóa - văn minh đô thị trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 143/2005/QĐ-UBND ngày 03/10/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng; các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 3.105 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau
Vùng |
Hệ số |
Quận, Huyện |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/người dân/năm) |
Vùng 1 |
0,9 |
Hải Châu, Thanh Khê |
2.795 |
Vùng 2 |
1,0 |
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ |
3.105 |
Vùng 3 |
1,1 |
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang |
3.415 |
c) Ngân sách cấp phường, xã: 1.385 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/người dân/năm) |
Vùng 1 |
0,9 |
1.210 |
Vùng 2 |
1,0 |
1.345 |
Vùng 3 |
1,1 |
1.480 |
Vùng 4 |
1,2 |
1.615 |
2.9. Sự nghiệp Phát thanh Truyền hình: 7.400 đồng/người dân/năm
a) Ngân sách cấp thành phố: 4.830 đồng/người dân/năm;
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 1.670 đồng/người dân/năm, tương ứng mức 195.000.000 đồng/đài truyền thanh/năm, phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Quận, Huyện |
Mức phân bổ (ĐVT:đồng/đài truyền thanh/năm) |
Vùng 1 |
0,8 |
Hải Châu, Thanh Khê |
150.000.000 |
Vùng 2 |
1,0 |
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ |
185.000.000 |
Vùng 3 |
1,4 |
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang |
260.000.000 |
c) Ngân sách cấp phường, xã: 900 đồng/người dân/năm, tương ứng mức 13.200.000 đồng/phường, xã, phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/phường, xã/năm) |
Vùng 1 |
0,8 |
10.000.000 |
Vùng 2 |
1,0 |
12.500.000 |
Vùng 3 |
1,2 |
15.000.000 |
Vùng 4 |
1,4 |
17.500.000 |
2.10. Sự nghiệp Thể dục Thể thao: 12.440 đồng/người dân/năm
a) Ngân sách cấp thành phố:
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: 5.755 đồng/người dân/năm.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách để phân bổ kinh phí thực hiện các đề án, nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 4.220 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Quận, Huyện |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/người/năm) |
Vùng 1 |
0,9 |
Hải Châu, Thanh Khê |
3.800 |
Vùng 2 |
1,0 |
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ |
4.220 |
Vùng 3 |
1,1 |
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang |
4.640 |
c) Ngân sách cấp phường, xã: 2.465 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/người dân/năm) |
Vùng 1 |
0,9 |
2.155 |
Vùng 2 |
1,0 |
2.400 |
Vùng 3 |
1,1 |
2.635 |
Vùng 4 |
1,2 |
2.875 |
2.11. Sự nghiệp đảm bảo xã hội: 38.800 đồng/người dân/năm
a) Ngân sách cấp thành phố:
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: 22.200 đồng/người dân/năm, được phân bổ cho các đơn vị đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ của ngành; thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành cho các đối tượng chính sách, xã hội; thực hiện các đề án được giao.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: Căn cứ vào khả năng ngân sách để phân bổ kinh phí thực hiện các đề án, mục tiêu:
- Cho vay giải quyết việc làm cho người trong độ tuổi lao động của thành phố theo Quyết định số 142/2005/QĐ-UBND ngày 03/10/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng; cho vay chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng bị thu hồi đất sản xuất, di dời giải tỏa theo Quyết định số 65/2005/QĐ-UBND ngày 24/5/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng;
- Hỗ trợ xóa nhà tạm của các hộ nghèo theo kế hoạch của thành phố;
- Thực hiện chống tái nghiện cho các đối tượng tại Trung tâm Giáo dục và dạy nghề 05 - 06 (theo phương pháp sử dụng thuốc Natrex 50);
- Tổ chức sản xuất tập trung tại Trung tâm Giáo dục và dạy nghề 05 - 06;
- Tổ chức chợ việc làm định kỳ.
b) Ngân sách cấp quận, huyện
b.1)Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: 14.860 đồng/người dân/năm, được phân bổ để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành cho các đối tượng chính sách, xã hội, như sau:
Vùng |
Hệ số |
Quận, Huyện |
Mức phân bổ (ĐVT:đồng/người dân/năm) |
Vùng 1 |
1,1 |
Hải Châu, Thanh Khê |
16.345 |
Vùng 2 |
1,0 |
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ |
14.860 |
Vùng 3 |
0,9 |
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang |
13.375 |
b.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt để phân bổ:
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho đối tượng chính sách có khó khăn, cần sửa chữa lại;
- Hỗ trợ tiền ăn cho các bệnh nhân phong tại thôn Hòa Vân theo quy định hiện hành và các khoản chi khác 75.000.000 đồng/năm.
c) Ngân sách cấp phường, xã: 1.740 đồng/người dân/năm, tương ứng mức bình quân 25.300.000 đồng/phường, xã phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/phường, xã/năm) |
Vùng 1 |
1,1 |
28.700.000 |
Vùng 2 |
1,0 |
26.000.000 |
Vùng 3 |
0,9 |
23.400.000 |
Vùng 4 |
0,8 |
20.800.000 |
2.12. Chi quốc phòng: 20.890 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
a) Công tác quân sự địa phương: 19.380 đồng/người dân/năm.
a.1) Ngân sách cấp thành phố:
- Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: 9.690 đồng/người/năm;
- Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: Căn cứ quy định của Pháp lệnh Dân quân tự vệ và phê duyệt của cấp có thẩm quyền để phân bổ kinh phí trang bị trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ các cấp theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ (nếu có).
a.2) Ngân sách cấp quận, huyện: bình quân 4.265 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
TT |
Đơn vị |
Hệ số |
Định mức (ĐVT: đồng/người dân/năm) |
1 |
Hải Châu |
0,80 |
3.415 |
2 |
Thanh Khê |
0,80 |
3.415 |
3 |
Sơn Trà |
1,00 |
4.265 |
4 |
Ngũ Hành Sơn |
1,50 |
6.400 |
5 |
Liên Chiểu |
1,10 |
4.690 |
6 |
Cẩm Lệ |
1,30 |
5.545 |
7 |
Hòa Vang |
1,10 |
4.690 |
a.3) Ngân sách cấp phường, xã: bình quân 5.425 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/người dân/năm) |
Vùng 1 |
0,9 |
4.745 |
Vùng 2 |
1,0 |
5.275 |
Vùng 3 |
1,1 |
5.800 |
Vùng 4 |
1,2 |
6.330 |
b) Chi cho công tác biên phòng: 1.510 đồng/người dân/năm.
2.13. Chi an ninh trật tự: 8.250 đồng/người dân/năm.
a) Ngân sách cấp thành phố: bình quân 3.055 đồng/người dân/năm
b) Ngân sách cấp quận, huyện: phân bổ bình quân 2.720 đồng/người dân/năm, cụ thể:
TT |
Quận, Huyện |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/người dân/năm) |
1 |
Sơn Trà, Cẩm Lệ, Hòa Vang |
1,0 |
2.445 |
2 |
Hải Châu, Thanh Khê, Ngũ.H.Sơn, Liên Chiểu |
1,2 |
2.930 |
c) Ngân sách cấp phường, xã:
c.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số: bình quân 2.475 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/người dân/năm) |
Vùng 1 |
0,9 |
2.165 |
Vùng 2 |
1,0 |
2.405 |
Vùng 3 |
1,1 |
2.645 |
Vùng 4 |
1,2 |
2.890 |
c.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: Kinh phí phụ cấp cho công an viên theo quy định hiện hành của thành phố, kinh phí hoạt động của công an thôn 1.000.000 đồng/thôn/năm.
2.14. Sự nghiệp Khoa học và Công nghệ: Phân bổ bằng dự toán trung ương giao và đảm bảo cho phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin theo đề án được thành phố phê duyệt.
a) Ngân sách cấp thành phố: 90% dự toán trung ương giao
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 10% dự toán trung ương giao, phân bổ theo nhiệm vụ cụ thể được giao hàng năm cho các địa phương.
2.15. Sự nghiệp văn xã khác: Mức phân bổ toàn thành phố tối thiểu 4,0% tổng chi thường xuyên của các lĩnh vực chi (từ mục 2.1 đến mục 2.14, khoản 2, Điều 9 Quy định này). Phân bổ cụ thể như sau:
a) Phân bổ theo tiêu chí biên chế sự nghiệp:
- Cấp thành phố: 27.500.000 đồng/định biên/năm;
- Cấp quận, huyện: 26.500.000 đồng/định biên/năm.
b) Phân bổ ngoài tiêu chí biên chế sự nghiệp: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm để phân bổ kinh phí cho các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, từng mục tiêu cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.16. Sự nghiệp kinh tế: Bằng 10% tổng chi thường xuyên của các lĩnh vực chi (từ mục 2.1 đến mục 2.14, khoản 2, Điều 9 Quy định này), được quy thành 100% và phân bổ cụ thể theo cơ cấu sau:
Cấp |
Tổng số (%) |
Thủy sản nông lâm (%) |
Tài nguyên (%) |
GTCC & KTTC (%) |
Sự nghiệp kinh tế khác (%) |
Tổng số |
100,00 |
15,00 |
6,50 |
52,00 |
26,50 |
Thành phố |
82,50 |
13,25 |
4,80 |
40,45 |
24,00 |
Quận, Huyện |
13,55 |
1,25 |
1,35 |
10,75 |
0,20 |
Phường, Xã |
3,95 |
0,50 |
0,35 |
0,80 |
2,30 |
a) Ngân sách cấp thành phố: Trên cơ sở mức phân bổ theo tỷ lệ nói trên, căn cứ các chương trình, đề án, nhiệm vụ được thành phố giao để phân bổ dự toán chi hàng năm cho các lĩnh vực;
b) Ngân sách cấp quận, huyện: Trên cơ sở tỷ lệ phân bổ cho các quận, huyện ở trên để phân bổ theo hệ số vùng như sau:
Vùng |
Quận, Huyện |
Thuỷ sản nông lâm |
Tài Nguyên |
Giao thông Công chính và Kiến thiết thị chính |
1 |
Hải Châu. Thanh Khê |
0,8 |
0,8 |
1,0 |
2 |
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang |
1,2 |
1,2 |
1,0 |
c) Ngân sách cấp phường, xã:
c.1) Sự nghiệp Thủy sản nông lâm:
- Các xã miền núi 15.000.000 đồng/xã/năm;
- Các xã còn lại của huyện Hòa Vang và các phường có nhiệm vụ chi sự nghiệp thủy sản nông lâm (theo phụ lục đính kèm): 17.000.000 đồng/phường, xã/năm;
c.2) Sự nghiệp Tài nguyên: 5.000.000 đồng/phường, xã/năm;
c.3) Sự nghiệp Giao thông công chính và Kiến thiết thị chính: 15.000.000 đồng/phường, xã/năm.
Đối với sự nghiệp kinh tế khác của cấp quận, huyện, phường, xã: Thực hiện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp quận, huyện, phường, xã theo nhiệm vụ cụ thể được giao.
2.17. Sự nghiệp Môi trường: Bằng 4% tổng chi thường xuyên của các lĩnh vực chi (từ mục 2.1 đến mục 2.14, khoản 2, Điều 9 Quy định này), quy thành 100%, được phân bổ cho từng cấp ngân sách theo cơ cấu như sau:
a) Ngân sách thành phố: Bằng 95% tổng mức chi sự nghiệp môi trường;
b) Ngân sách quận, huyện: Bằng 4% tổng mức chi sự nghiệp môi trường, phân bổ theo hệ số vùng cụ thể như sau:
Vùng |
Quận, Huyện |
Hệ số phân bổ |
Vùng 1 |
Hải Châu, Thanh Khê |
0,8 |
Vùng 2 |
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ |
1,0 |
Vùng 3 |
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang |
1,2 |
c) Ngân sách phường, xã: Bằng 1% tổng mức chi sự nghiệp môi trường, tương ứng 5.000.000 đồng/phường, xã/năm.
2.18. Chi khác ngân sách:
a) Ngân sách cấp thành phố: Bằng 5% trên tổng chi thường xuyên của các lĩnh vực chi thuộc ngân sách thành phố (từ mục 2.1 đến mục 2.17, khoản 2, Điều 9 Quy định này). Được phân bổ theo khả năng ngân sách và nhiệm vụ được giao hằng năm, để thực hiện các nhiệm vụ như: mục tiêu, chương trình đột phá theo Nghị quyết 33-NQ/TW ngày 16/10/2003 của Bộ Chính trị, tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn, Quỹ Khen thưởng tập trung của thành phố và các mục tiêu, nhiệm vụ khác được thành phố giao;
b) Ngân sách cấp quận, huyện:
- Quỹ Khen thưởng tập trung: Bằng 1% tổng chi thường xuyên của các lĩnh vực chi thuộc ngân sách quận, huyện (từ mục 2.1 đến mục 2.17, khoản 2, Điều 9 Quy định này);
- Các khoản chi khác: Phân bổ bằng 100% số thu khác ngân sách quận, huyện và các nhiệm vụ khác được giao.
c) Ngân sách cấp phường, xã
- Quỹ Khen thưởng tập trung: Bằng 1% tổng chi thường xuyên của các lĩnh vực chi thuộc ngân sách phường, xã (từ mục 2.1 đến mục 2.17, khoản 2, Điều 9 Quy định này);
- Các khoản chi khác: Phân bổ bình quân 20.000.000 đồng/phường, xã và các nhiệm vụ khác được giao. Phân bổ như sau:
Vùng |
Hệ số |
Mức phân bổ (ĐVT: đồng/phường, xã/năm) |
Vùng 1 |
1,1 |
22.600.000 |
Vùng 2 |
1,0 |
20.600.000 |
Vùng 3 |
0,9 |
18.500.000 |
Vùng 4 |
0,8 |
16.500.000 |
3. Dự phòng ngân sách: Bố trí từ 3% đến 5% tổng chi cân đối ngân sách và bằng mức Trung ương phân bổ trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm.
Điều 10. Trong quá triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/10/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện chương trình bê tông hoá đường xã thuộc Đề án phát triển giao thông nông thôn – miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Văn hóa Thông tin và Triển lãm tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/11/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007- 2010 Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND huy động quỹ quốc phòng, An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển các Trung tâm thương mại, siêu thị tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền trong việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 02/07/2011
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự còn hiệu lực thi hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/07/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức chi để duy trì và phát triển trang thông tin điện tử trên Internet của đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh An Giang - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Giáo dục huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 11/07/2006
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND thành lập phòng Công chứng số 3 Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết tiền nộp phạt vi phạm hành chính cho các cấp ngân sách địa phương do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định về hoạt động của công báo Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/06/2006 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc để tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giá đất thu tiền sử dụng đất và đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước tại khu vực thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định Ban hành: 28/03/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về chuyển Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn thành phố Hồ Chí Minh thành "Viện Nghiên cứu xã hội thành phố Hồ Chí Minh" trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ chí Minh ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 05/12/2008
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2006 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Dự án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán kinh phí chương trình công nghệ thông tin năm 2006 Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND quy định về vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 24/09/2018
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2006 cho các chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch sự nghiệp, kế hoạch đào tạo chuyên môn, công nhân kỹ thuật và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 142/2005/QĐ-UBND về Đề án Giải quyết việc làm cho người trong độ tuổi lao động của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/10/2005 | Cập nhật: 01/03/2014
Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 15/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 142/2005/QĐ-UBND điều chỉnh định mức sử dụng xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở xuống trong cơ quan hành chính sự nghiệp của thành phố và quận – huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/08/2005 | Cập nhật: 11/11/2010
Nghị định 119/2005/NĐ-CP điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111/HĐBT năm 1981 Ban hành: 27/09/2005 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 95/2004/QĐ-UB về thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/08/2004 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 95/2004/QĐ-UB về điều chỉnh và bổ sung điểm 1.2, khoản 1, Điều 3, Chương II Quy định kèm theo Quyết định 162/2003/QĐ-UB Ban hành: 17/05/2004 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 95/2004/QĐ-UB về việc thành lập Hội Liên hiệp thanh niên quận Long Biên do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/06/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 95/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/03/2004 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 95/2004/QĐ-UB về thành lập Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/04/2004 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 95/2004/QĐ-UB đổi tên Trường Trung học cơ sở An Nghiệp tỉnh Cần Thơ thành Trường Trung học cơ sở An Nghiệp thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/01/2004 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 162/2003/QĐ-UB quy định vấn đề về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2004-2006 Ban hành: 15/12/2003 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 162/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 17/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã Ban hành: 23/06/1999 | Cập nhật: 09/12/2009