Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 942/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 08/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 942/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 08 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC);
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND Đắk Lắk ban hành Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 19/TTr-STP, ngày 15 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể:
- Công bố mới 07 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hành chính tư pháp.
- Công bố 26 TTHC thay thế 47 TTHC đã được công bố tại Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh.
- Công bố bãi bỏ 09 TTHC đã được công bố tại Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung công bố tại Quyết định này, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức niêm yết và triển khai áp dụng thực hiện đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC, hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành.
Trong trường hợp nội dung của TTHC được công bố tại Quyết định này có cách hiểu khác, hoặc không thống nhất với nội dung của TTHC được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì áp dụng nội dung được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Bãi bỏ Quyết định 1055/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC TTHC MỚI
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
01 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em chưa xác định được cha, mẹ |
02 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ |
03 |
Đăng ký khai tử cho người nước ngoài cư trú tại khu vực biên giới |
04 |
Đăng ký việc giám hộ cử |
05 |
Đăng ký việc giám hộ đương nhiên |
06 |
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở khu vực biên giới của nước láng giềng |
07 |
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
II. DANH MỤC TTHC THAY THẾ
Số TT |
Tên thủ tục hành chính sau khi thay thế |
Tên thủ tục hành chính được thay thế và Quyết định công bố TTHC trước đó |
I. Hộ tịch |
||
1 |
Đăng ký khai sinh |
Đăng ký khai sinh (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
2 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
3 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
4 |
Đăng ký lại khai sinh |
Đăng ký lại việc sinh (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
5 |
Đăng ký kết hôn |
Đăng ký kết hôn (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
6 |
Đăng ký lại kết hôn |
Đăng ký lại việc kết hôn (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
7 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
8 |
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
1. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
9 |
Đăng ký khai tử |
Đăng ký khai tử (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
10 |
Đăng ký lại khai tử |
Đăng ký lại việc tử (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
11 |
Đăng ký chấm dứt việc giám hộ |
Đăng ký thay đổi/chấm dứt việc giám hộ (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
12 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
13 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới với công dân nước láng giềng tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
14 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi cư trú, ở trong nước |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
15 |
Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước |
|
16 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
II. Nuôi con nuôi |
||
1 |
Đăng ký việc nuôi con nuôi |
Đăng ký việc nuôi con nuôi (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
2 |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
3 |
Đăng ký việc nuôi con nuôi đối với người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi |
Đăng ký việc nuôi con nuôi đối với người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
II. Lĩnh vực chứng thực |
||
1 |
Chứng thực chữ ký cá nhân |
Chứng thực chữ ký cá nhân (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
2 |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng Tiếng Việt (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
3 |
Chứng thực hợp đồng giao dịch |
1. Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất; 2. Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; 3. Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở); 4. Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; 5. Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất; 6. Chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư; 7. Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; 8. Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; 9. Chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất; 10. Chứng thực hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư; 11. Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; 12. Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; 13. Chứng thực hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất; 14. Chứng thực hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư; 15. Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; 16. Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; 17. Chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư; 18. Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; 19. Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; 20. Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất; 21. Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư; 22. Chứng thực hợp đồng ủy quyền. (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
4 |
Chứng thực di chúc |
Chứng thực di chúc (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
5 |
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
6 |
Chứng thực văn bản khai nhận di sản |
Chứng thực văn bản khai nhận di sản (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
7 |
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản |
Chứng thực văn bản phân chia di sản (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
III. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ
Số TT |
Tên TTHC bị bãi bỏ; Quyết định công bố TTHC trước đó |
Ghi chú/Lý do |
1 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha, mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Theo quy định tại Điều 35 Luật Hộ tịch thì những thủ tục này không thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã |
2 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài |
|
3 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam |
|
4 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú trong nước |
|
5 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại nước ngoài, có cha và mẹ là công dân Việt Nam mà chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài sau đó về nước cư trú |
|
6 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại nước ngoài, được mẹ là công dân Việt Nam đưa về Việt Nam sinh sống mà chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài |
|
7 |
Đăng ký việc giám hộ |
Theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Luật Hộ tịch thì thủ tục này được cụ thể hóa thành 02 thủ tục “Đăng ký việc giám hộ cử” và “Đăng ký việc giám hộ đương nhiên” |
8 |
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải là Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh |
Luật Hộ tịch và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành không quy định về thủ tục này |
9 |
Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế |
Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi thì việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế … được đăng ký kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con nuôi. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA TTHC MỚI BAN HÀNH HOẶC THAY THẾ
A. ĐỐI VỚI TTHC MỚI BAN HÀNH
I. HỘ TỊCH
1. Đăng ký khai sinh cho trẻ em chưa xác định được cha, mẹ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Điều 9; Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn
- 8.000 đồng đối với đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh thư nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định
- Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ. Phần khai về cha, mẹ của trẻ được xác định theo cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ.
Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Điều 9; khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
3. Đăng ký khai tử cho người nước ngoài cư trú tại khu vực biên giới
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Bản chính giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử.
- Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký khai tử xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 2; khoản 2 Điều 20 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 20 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với đăng ký khai tử quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................ Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ....................................................................... Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút, ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp ngày ………… tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
4. Đăng ký việc giám hộ cử
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Người yêu cầu đăng ký giám hộ xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 20 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 20 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
h) Lệ phí: không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5. Đăng ký việc giám hộ đương nhiên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
- Người yêu cầu đăng ký giám hộ xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 21 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 21 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ
h) Lệ phí: không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................Giới tính: .............
Nơi cư trú: (2) ...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:.......................................................... Giới tính ................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:......................................... Giới tính .................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: (2) ...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: ....................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ: .............................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
6. Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở khu vực biên giới của nước láng giềng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp (Nghị định 19/2011/NĐ-CP không quy định thành phần hồ sơ, tuy nhiên, trên thực tế để thực hiện ghi chú phải có giấy tờ chứng minh việc nuôi con nuôi đã được đăng ký)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
7. Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
- Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Ngoài ra người yêu cầu, chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch phải xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 38 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ; khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư số 20/2015/TT-BTP)
d) Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ đã được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. HỘ TỊCH
1. Đăng ký khai sinh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch; Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh thư nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch; Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 14 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
3. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân.
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn[1].
(Cơ sở pháp lý: Điều 9; khoản 2 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
h) Lệ phí:
Miễn phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
4. Đăng ký lại khai sinh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ nêu trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
• Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
• Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
• Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
• Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;
• Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký lại khai sinh thì việc đăng ký lại khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ nêu trên phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Điều 9, khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư 15/2015/TT-BTP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác minh kéo dài thêm không quá 08 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, khoản 3 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1, khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
- Việc đăng ký lại khai sinh chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5) ..........................................................................................
Giấy khai sinh số: (6)………………………., ngày ………./ ………../...................................
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
5. Đăng ký kết hôn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hai bên nam, nữ nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 8 Luật Hộ tịch)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn).
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
- Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2; Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày. Trường hợp cần xác định điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
h) Lệ phí: không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Hai bên nam, nữ cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch)
* Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
(Cơ sở pháp lý: Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi(3):....................................................................... |
(2) |
Thông tin |
Bên nữ |
Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi cư trú (4) |
|
|
Giấy tờ tùy thân(5) |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
||
|
Bên nữ |
Bên nam |
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
6. Đăng ký lại kết hôn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký lại kết hôn xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 2; khoản 1 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác minh kéo dài thêm không quá 08 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, khoản 3 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn
h) Lệ phí: 20.000 đồng
(Cơ sở pháp lý: điểm b1, khoản 1.1, mục II, Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
- Việc đăng ký lại kết hôn chỉ được thực hiện nếu người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
(Cơ sở pháp lý: Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………..Quốc tịch:................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng: .....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………….Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4).............................................................................................
............................................................................................ngày ........ tháng ........ năm
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)…………………………….., Quyển số: (5).............
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
7. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định (hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung);
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 2; khoản 2 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn không quá 08 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn
h) Lệ phí: không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Hai bên nam, nữ phải có mặt khi đăng ký kết hôn.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
(Cơ sở pháp lý: Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi(3):....................................................................... |
(2) |
Thông tin |
Bên nữ |
Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi cư trú (4) |
|
|
Giấy tờ tùy thân(5) |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
||
|
Bên nữ |
Bên nam |
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
8. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
- Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 2; khoản 1, khoản 2 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thì không quá 03 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3, khoản 4 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
h) Lệ phí: 5.000 đồng
(Cơ sở pháp lý: điểm b1, khoản 1.1, mục II, Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Dân tộc: .................................................................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú:(1) ................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ..................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................................
Giới tính: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch: ..................
Giấy tờ tùy thân:(2) .......................................................................................................
Nơi cư trú:(1) ................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại .............................................................................................
................................... từ ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng .......... năm(3)
Tình trạng hôn nhân(4)....................................................................................................
...................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(5):.................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:...........................,ngày .......... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3) Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ……………………………….., từ ngày ……… tháng ……… năm……… đến ngày ……… tháng ……… năm……… chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……… tháng ……… năm……… đến ngày ……… tháng ……… năm……… không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
9. Đăng ký khai tử
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử.
- Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký khai tử xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký khai tử phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 34 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 34 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với đăng ký khai tử quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................ Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ....................................................................... Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút, ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp ngày ………… tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
10. Đăng ký lại khai tử
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký lại khai tử xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 2; khoản 1 Điều 28 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn kéo dài 10 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 28 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b1, khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc khai tử đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Người yêu cầu đăng ký lại khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
(Cơ sở pháp lý: Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................ Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ....................................................................... Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút, ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp ngày ………… tháng ………… năm …………
Đã đăng ký khai tử tại: (5) ………………………..ngày …….. tháng ……. năm ...................
Theo Trích lục khai tử số: (6)..........................................................................................
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghì theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
11. Đăng ký chấm dứt việc giám hộ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu quy định;
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Người yêu cầu chấm dứt giám hộ xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 22 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 22 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1, khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2) ...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:.......................................................... Giới tính ................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:......................................... Giới tính .................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: (2) ...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân(3) ..................................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại quyển số: .............................., số ...........................................
Ngày ......... tháng ......... năm ....... của(4) ......................................................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ: ....................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
12. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ con.
+ Trường hợp không có văn bản quy định trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
- Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký đăng ký nhận cha, mẹ, con xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 25 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ; Điều 11 Thông tư 15/2015/TT-BTP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 25 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
h) Lệ phí: 15.000 đồng/trường hợp.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1, khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: (1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................
Dân tộc: .......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc: ........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................
Là ........................của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc: ........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận …………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ................................................................. |
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
13. Đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới với công dân nước láng giềng tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ cha - con hoặc quan hệ mẹ - con;
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 2; khoản 2 Điều 19 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 19 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
h) Lệ phí: 15.000 đồng/trường hợp.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1, khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: (1) ...........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................
Dân tộc: .......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc: ........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................
Là ........................của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc: ........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận …………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. |
|
|
Người yêu cầu |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ................................................................. |
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
14. Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi cư trú, ở trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan.
- Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 28 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 28 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
h) Lệ phí: 15.000 đồng.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện thay đổi họ, tên:
- Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
+ Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
+ Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ, cho con;
+ Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
+ Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
+ Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính;
+ Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
(Cơ sở pháp lý: Điều 27 Bộ Luật dân sự 2005)
- Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.
- Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1) ................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: .....
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................ Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:....................................................... Quốc tịch:...............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký(5):....................................................... ngày....... tháng ...... năm ....tại số: ........
Quyển số:........................của ......................................................................................
Từ:(6) ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành: ........................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm ………. |
|
|
Người yêu cầu
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) |
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi) |
_______________
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai sinh như sau: Nghệ An.
15. Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan.
- Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu bổ sung hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 29 Luật Hộ tịch; Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 29 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
h) Lệ phí: 15.000 đồng.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1) ................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: ....
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................ Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:....................................................... Quốc tịch:...............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký(5):....................................................... ngày....... tháng ...... năm ....tại số: ........
Quyển số:........................của ......................................................................................
Từ:(6) ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành: ........................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm ………. |
|
|
Người yêu cầu
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) |
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi) |
_______________
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai sinh như sau: Nghệ An.
16. Cấp bản sao trích lục hộ tịch
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân hoặc cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân hoặc cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Công dân gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch.
- Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Điều 64 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày
(Cơ sở pháp lý: Điều 64 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
h) Lệ phí: 3.000 đồng/01 bản sao trích lục.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1, khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: ................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4) .............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................. Giới tính: ...........................
Dân tộc: ........................................................................................Quốc tịch: .............
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có): ....................................................................................
Đã đăng ký tại: (5).........................................................................................................
................................................................................ ngày .........tháng ......... năm ......
Theo(6).......................................................................số.................. Quyển số: (7).....................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm ………. |
|
|
Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7) Chỉ khai khi biết rõ.
II. NUÔI CON NUÔI
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
+ Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu TP/CN-2014/CN.02;
+ Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ), trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi gồm có:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (chưa quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 17, Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010; Điều 5 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP).
Lưu ý: Đối với các giấy tờ yêu cầu nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 19 Luật Nuôi con nuôi)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 19 Luật Nuôi con nuôi)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp).
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.06 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp)
h) Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp (Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo được nhận đích danh làm con nuôi và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa thì được miễn lệ phí).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 40; khoản 1 Điều 43 Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
- Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
(Cơ sở pháp lý: Điều 21 Luật Nuôi con nuôi)
- Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Những người sau đây không được nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
(Cơ sở pháp lý: Điều 14 Luật Nuôi con nuôi)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI |
|
Kính gửi:4 ............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ..................................................................... Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................
Dân tộc: ......................................... Quốc tịch: ............................................................
Tình trạng sức khỏe: ....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại,/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng5: ...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: .......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...............................6 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 7....................................................................... xem xét, giải quyết.
|
..............., ngày ... tháng ... năm ... |
|
|
ÔNG |
BÀ |
_______________
4 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
5 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
6 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
7 Như kính gửi
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:.......................................................................... Ngày sinh:......................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân8:................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:.......................................................................... Ngày sinh:......................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân9:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình10:..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:....................................................................................................................
..............., ngày........tháng........năm..........
|
Ông |
Bà |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
.............., ngày......tháng.......năm......... |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch11:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
.............., ngày......tháng.......năm......... |
|
.............., ngày......tháng.......năm......... |
_______________
8 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
9 Khai như chú thích 1.
10 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
11 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo mẫu TP/CN-2011/CN.04;
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 4 Điều 29 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo mẫu TP/CN-2011/CN.04 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014).
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 29 Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định của Chính phủ số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI |
|
Kính gửi:12 ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ....................................................................Giới tính: .......................................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................................
Dân tộc: ..................................................................Quốc tịch: ....................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây13:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi14:...................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: ......................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ...................................................................
................................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:
...............................................................................ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
|
..............., ngày .........tháng.........năm...... |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất15 Tôi tên là ............................... sinh năm........... Số CMND........................., cư trú tại................ Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ............., ngày .... tháng .... năm ...... |
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là ............................... sinh năm........... Số CMND........................., cư trú tại................ Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ............., ngày .... tháng .... năm ...... |
_______________
12 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
13 Nếu có được các thông tin này.
14 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
15 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
3. Đăng ký việc nuôi con nuôi đối với người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có (phải được dịch ra tiếng Việt):
+ Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu TP/CN-2014/CN.02;
+ Bản sao hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó;
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Giấy khám sức khỏe (được cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Hai ảnh mới nhất, chụp toàn thân, cỡ 9 cm x 12 cm hoặc 10 cm x 15 cm.
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi gồm có:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (chưa quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 21 Nghị định 19/2011/NĐ-CP và Điều 17, Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010)
* Số lượng hồ sơ:
- 02 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi;
- 02 bộ hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 21 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 21 Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu TP/CN-2014/CN.02 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp).
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.06 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
h) Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 40 Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
- Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
(Cơ sở pháp lý: Điều 21 Luật Nuôi con nuôi)
- Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Những người sau đây không được nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
(Cơ sở pháp lý: Điều 14 Luật Nuôi con nuôi)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI |
|
Kính gửi:15 ............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ..................................................................... Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................
Dân tộc: ......................................... Quốc tịch: ............................................................
Tình trạng sức khỏe: ....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại,/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng16: ...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: .......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...............................17 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 18....................................................................... xem xét, giải quyết.
|
..............., ngày ... tháng ... năm ... |
|
|
ÔNG |
BÀ |
_______________
15 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
16 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
17 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
18 Như kính gửi
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:.......................................................................... Ngày sinh:......................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân19:...............................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:.......................................................................... Ngày sinh:......................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân20:...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình21:..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:....................................................................................................................
..............., ngày........tháng........năm..........
|
Ông |
Bà |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
.............., ngày......tháng.......năm......... |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch22:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
.............., ngày......tháng.......năm......... |
|
.............., ngày......tháng.......năm......... |
_______________
19 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
20 Khai như chú thích 1.
21 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
22 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
III. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Chứng thực chữ ký cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
* Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của công dân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
(Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản được chứng thực chữ ký.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: số lượng hồ sơ chưa được pháp luật quy định, nhưng thực tế số lượng này được thực hiện theo yêu cầu của công dân.
2. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao;
- Bản sao cần chứng thực;
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của công dân, tổ chức cộng thêm 01 bản lưu.
d) Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 và Điều 21 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
(Cơ sở pháp lý: Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
h) Lệ phí: Không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp;
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Cơ sở pháp lý: Điều 22 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
* Bản sao từ bản chính không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Cơ sở pháp lý: Điều 18; Điều 22 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: số lượng hồ sơ chưa được pháp luật quy định, nhưng thực tế số lượng này được thực hiện theo yêu cầu của công dân và cộng thêm một bản để lưu trữ.
3. Chứng thực hợp đồng, giao dịch
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình bản chính để đối chiếu).
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 37 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch với tư cách là người phiên dịch.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
- Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
- Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 36; khoản 5, 6 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Chứng thực di chúc
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo di chúc;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Hiện nay Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và Thông tư 20/2015/TT-BTP không quy định nhưng trên thực tế thủ tục xảy ra khá phổ biến nên việc quy định thành phần hồ sơ là cần thiết)
d) Thời hạn giải quyết: không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/trường hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người lập di chúc không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang của di chúc với tư cách là người phiên dịch.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di sản liên quan đến tài sản đó, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Hiện nay Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và Thông tư 20/2015/TT-BTP không quy định nhưng trên thực tế thủ tục xảy ra khá phổ biến nên việc quy định thành phần hồ sơ là cần thiết)
d) Thời hạn giải quyết: không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/trường hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người từ chối nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang của di chúc với tư cách là người phiên dịch.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Chứng thực văn bản khai nhận di sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di sản liên quan đến tài sản đó, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Hiện nay Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và Thông tư 20/2015/TT-BTP không quy định nhưng trên thực tế thủ tục xảy ra khá phổ biến nên việc quy định thành phần hồ sơ là cần thiết)
d) Thời hạn giải quyết: không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/trường hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các bên khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp một hoặc các bên khai nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang của di chúc với tư cách là người phiên dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di sản liên quan đến tài sản đó, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Hiện nay Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và Thông tư 20/2015/TT-BTP không quy định nhưng trên thực tế thủ tục xảy ra khá phổ biến nên việc quy định thành phần hồ sơ là cần thiết)
d) Thời hạn giải quyết: không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/trường hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các bên thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp một hoặc các bên thỏa thuận phân chia di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản với tư cách là người phiên dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
[1] Khoản 2 Điều 17 không quy định nhưng thực tế cần phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ có đăng ký kết hôn
Thông tư 20/2015/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 15/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch biên chế công, viên chức, lao động hợp đồng năm 2015 Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 114/2008/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về bổ sung quỹ tên đường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010