Quyết định 94/2016/QĐ-UBND Quy định về việc đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 94/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 07/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 10/2014/QĐ-TTg ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy định hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho tổ chức tôn giáo, chức sắc, chức việc tôn giáo hoạt động tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về một số mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 653A/TTr-STC ngày 31/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/8/2016.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 30/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai, Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng ban Ban Tôn giáo tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG CÁC ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC, CƠ QUAN DÂN TỘC, CƠ QUAN TÔN GIÁO CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 94/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định về việc đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các mức chi khác không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện thực hiện đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
a) Các cá nhân hoặc các đoàn đại diện Lão thành cách mạng, Chiến sĩ cách mạng tiêu biểu; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang;
b) Các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu; hoặc các đoàn đại diện các dân tộc thiểu số, các tổ chức tôn giáo có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
c) Các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
2. Đối tượng do cơ quan tôn giáo cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện thăm hỏi, chúc mừng.
Các chức sắc, chức việc tôn giáo có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai, gồm:
a) Chức sắc tôn giáo bao gồm: Linh mục của đạo Công giáo; Đại đức, Thượng tọa, Hòa thượng của Phật giáo; Mục sư, Mục sư nhiệm chức, Truyền đạo của đạo Tin lành; các phẩm sắc tương đương của tôn giáo khác.
b) Chức việc tôn giáo bao gồm: Chủ tịch Hội đồng giáo xứ và Trưởng ban hành giáo họ đạo của đạo Công giáo; Trưởng ban Hộ tự (Ban Quản trị, Ban lãnh đạo, Ban đại diện và tương đương) của đạo Phật; Trưởng ban Chấp sự Hội thánh của đạo Tin lành; các chức việc tương đương của tôn giáo khác.
a) Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số; b) Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có nhiều công lao đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương (sau đây gọi là thôn), giữ gìn đoàn kết các dân tộc; c) Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chính sách
1. Chính sách thực hiện được kịp thời, đúng nội dung, định mức theo quy định của Quy định này và pháp luật hiện hành.
2. Mỗi đối tượng chỉ được Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo của một cấp (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) tặng quà chúc mừng ngày Tết Nguyên đán, ngày Quốc khánh 02/9, thăm hỏi khi ốm đau, thăm hỏi khi bị thiên tai, phúng viếng khi qua đời.
3. Trường hợp cùng một thời điểm mà một đối tượng được hưởng các chế độ, chính sách giống nhau nhưng với các mức khác nhau thì được hưởng một một mức hỗ trợ cao nhất.
STT |
Nội dung |
Mức chi |
|
Tỉnh |
Cấp huyện |
||
1 |
Chi đón tiếp đoàn đại biểu và các cá nhân trong và ngoài tỉnh đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (theo Quyết định của UBND tỉnh), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện (theo Quyết định của UBND huyện) |
|
|
|
Hỗ trợ chi tiền ăn tiếp xã giao (01 bữa/01 đoàn) |
Theo quy định của tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
|
2 |
Chi thăm hỏi, chúc mừng các cá nhân trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
|
|
a) |
Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết Nguyên đán, ngày Quốc khánh 02/9 (02 lần/01 năm). |
|
|
- |
Đối với các vị lãnh đạo cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
500.000 đồng/người/lần |
500.000 đồng/người/lần |
- |
Đối với các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. |
400.000 đồng/người/lần |
400.000 đồng/người/lần |
b) |
Chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng. |
|
|
- |
Chi thăm hỏi khi ốm đau. |
|
|
|
Đối với các vị lãnh đạo cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
1.500.000 đồng/người/năm |
800.000 đồng/người/năm |
- |
Chi phúng viếng qua đời đối với các vị lãnh đạo cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. |
1.000.000 đồng/người |
500.000 đồng/người |
|
(Mức chi trên đã bao gồm cả tiền phúng viếng và tiền mua mua bức trướng hoặc vòng hoa và lễ vật phúng viếng) |
Điều 5. Nội dung chi và mức chi đối với đối tượng do cơ quan tôn giáo thực hiện
STT |
Nội dung |
Mức chi |
||
Tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết Nguyên đán của dân tộc, ngày lễ trọng đại của tổ chức tôn giáo, nhân dịp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, suy cử đối với các chức sắc, chức việc tôn giáo. |
500.000 đồng/người/ lần |
300.000 đồng/người/lần |
200.000 đồng/người/lần |
2 |
Chi phúng viếng khi chức sắc, chức việc tôn giáo qua đời. |
1.000.000 đồng/người |
500.000 đồng/người |
300.000 đồng/người |
|
(Mức chi trên đã bao gồm cả tiền phúng viếng và tiền mua mua bức trướng hoặc vòng hoa và lễ vật phúng viếng) |
Điều 6. Nội dung chi và mức chi đối với đối tượng do cơ quan dân tộc thực hiện
STT |
Nội dung |
Mức chi |
||
Tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
I |
Chi đón tiếp đoàn đại biểu người có uy tín được khi đến thăm, làm việc tại cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, tiếp đón người có uy tín (danh sách các đoàn đến thăm và làm việc do UBND tỉnh, UBND cấp huyện quyết định). |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ chi tiền ăn tiếp xã giao (01 bữa/01 đoàn): |
Theo quy định của tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
||
II |
Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết Nguyên đán, ngày Quốc khánh 02/9 (02 lần/01 năm). |
200.000 đồng/ người/ lần |
200.000 đồng/ người/ lần |
|
III |
Chi thăm hỏi ốm đau với người có uy tín (nằm điều trị tại bệnh viện tuyến huyện trở lên) |
400.000 đồng/ người/ năm |
400.000 đồng/ người/ năm |
|
IV |
Chi thăm hỏi, phúng viếng |
|
|
|
1 |
Chi thăm hỏi hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn do hậu quả thiên tai |
1.000.000 đồng/hộ gia đình/năm |
500.000 đồng/hộ gia đình/năm |
300.000 đồng/hộ gia đình/năm |
2 |
Chi thăm viếng đối với người có uy tín qua đời |
1.000.000 đồng/người |
500.000 đồng/người |
300.000 đồng/người |
|
(Mức chi trên đã bao gồm cả tiền phúng viếng và tiền mua mua bức trướng hoặc vòng hoa và lễ vật phúng viếng) |
Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách
Kinh phí thực hiện chính sách do Ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách.
Điều 8. Lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo cấp tỉnh, lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách gửi Sở Tài chính cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hàng năm để thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo cấp huyện và UBND cấp xã lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách gửi Phòng Tài chính - kế hoạch huyện cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hàng năm để tổng hợp trình UBND cấp huyện phê duyệt theo quy định.
3. Việc phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
a) Là cơ quan thường trực, chủ trì phối hợp với các sở ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thực hiện;
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng và ban hành văn bản quy định về điều kiện, tiêu chí lựa chọn đối tượng được tặng quà, thăm hỏi, chúc mừng đối với các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện; Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác đón tiếp, thăm hỏi chúc mừng, thăm hỏi ốm đau, phúng viếng đối với các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện theo quy định;
c) Phối hợp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín.
d) Kiểm tra, thanh tra việc bình chọn đối tượng và việc thực hiện chính sách theo quy định.
e) Theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách theo quy định.
2. Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo tỉnh)
a) Là cơ quan thường trực, chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chính sách do cơ quan Tôn giáo cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng và ban hành văn bản quy định về điều kiện, tiêu chí lựa chọn đối tượng được tặng quà, thăm hỏi, chúc mừng đối với các đối tượng do cơ quan Tôn giáo cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện; Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác đón tiếp, thăm hỏi chúc mừng, thăm hỏi ốm đau, phúng viếng đối với các đối tượng do cơ quan Tôn giáo cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện theo quy định;
c) Kiểm tra, thanh tra việc bình chọn đối tượng và việc thực hiện chính sách theo quy định.
d) Theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách theo quy định.
a) Là cơ quan thường trực, chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chính sách cho người uy tín.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng và ban hành văn bản quy định về điều kiện, tiêu chí và quy trình bình xét công nhận người có uy tín; Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác đón tiếp, tặng quà người có uy tín đến thăm và làm việc; thăm hỏi, chúc mừng người có uy tín; thăm hỏi khi người uy tín ốm đau, thiên tai, qua đời;
c) Hàng năm, tổng hợp danh sách người có uy tín của các huyện, thành phố, chủ trì phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Công an tỉnh thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trước 25 tháng 3 và gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 3;
d) Kiểm tra, thanh tra việc bình chọn người có uy tín và việc thực hiện chính sách đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với người có uy tín. Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiến nghị, bổ sung chính sách cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc kiến nghị Chính phủ hoặc các bộ, ngành Trung ương.
đ) Theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách theo quy định.
4. Sở Tài chính
a) Cân đối, bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện chính sách;
b) Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện chính sách trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; cấp phát và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước;
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí hàng năm, quản lý, sử dụng, quyết toán các khoản kinh phí cho các đối tượng tại quy định này;
d) Phối hợp kiểm tra tình hình thực hiện chính sách theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc chỉ đạo, triển khai thực hiện các chính sách trên địa bàn huyện, thành phố;
b) Giao cho cơ quan chức năng thường trực và UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các phòng, ban chức năng cấp huyện: Hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách; Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí được giao; Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các chính sách theo quy định.
c) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo 6 tháng, năm hoặc đột xuất. Các báo cáo gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, Ban Tôn giáo tỉnh để tổng hợp).
Trong quá trình triển khai, thực hiện có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, Ban Tôn giáo tỉnh để trao đổi, thống nhất với Sở Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách, trường hợp phải sửa đổi bổ sung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại chưa có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện của tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước năm 2015 cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng ngừa và xử lý trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, có tính chất phức tạp, gay gắt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c, Điểm e, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về định mức chi phí quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND công bố dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ công tác giám định pháp y, tâm thần, kỹ thuật hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý, chi trả chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, làng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nghĩa trang, hạn mức đất và công tác quản lý việc xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/03/2011