Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 90/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thanh Tịnh |
Ngày ban hành: | 17/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 120/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu về thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Xét Tờ trình số: 21/TTr-BDT ngày 09/01/2019 của Trưởng Ban Dân tộc về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Giao Ban Dân tộc là cơ quan thường trực Chương trình 135 có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc triển khai Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Lao động Thương Binh và Xã hội, UBND các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 90/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC THÔN, ẤP ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
1. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 135 giai đoạn III (2015-2018):
Thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn; Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công nhận có 03 xã và 21 thôn, ấp đặc biệt khó khăn. Trong đó:
- Huyện Xuyên Mộc có 01 xã và 14 thôn, ấp đặc biệt khó khăn là xã Hòa Hiệp và ấp Bàu Hàm, ấp Bàu Ngứa thuộc xã Tân Lâm; ấp Khu I, ấp Bình Thắng thuộc xã Bình Châu; ấp 1, ấp 2 Tây thuộc xã Bàu Lâm; ấp Tân Rú, ấp Thạnh Sơn 3, ấp Tân Trung thuộc xã Phước Tân; ấp Phú Quý, ấp Phú Tài, ấp Phú Lộc, ấp Phú Vinh, ấp Phú Lâm thuộc xã Hòa Hiệp.
- Huyện Châu Đức có 02 xã và 07 thôn, ấp đặc biệt khó khăn là xã Suối Rao, xã Đá Bạc và ấp Vinh Thanh thuộc thị trấn Ngãi Giao; thôn 1 thuộc xã Bình Trung; thôn 1, thôn 3 thuộc xã Suối Rao; thôn Lồ Ồ, thôn Bình Sơn, thôn Bàu Điển thuộc xã Đá Bạc
- Tình hình kinh tế - xã hội của các thôn, ấp đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn III của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với 10.841 hộ và 51.104 khẩu, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số có 1.668 hộ với 7.362 khẩu, số hộ nghèo là 2.398 hộ. Tỷ lệ hộ nghèo bình quân trong 21 thôn, ấp và 03 xã nói trên là 22,03%.
Ngày 22/5/2014 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1022/QĐ-UBND về việc Phê duyệt đề án Chương trình 135 giai đoạn III (2015 - 2018) về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất các xã, thôn, ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh phê duyệt kinh phí là 242.340 triệu đồng. Trong quá trình thực hiện, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 về định mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III tăng từ hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ lên 10 triệu đồng/hộ. Do đó, kinh phí bổ sung cho Hợp phần phát triển sản xuất là: 6.530 triệu đồng; kinh phí bổ sung để thực hiện Dự án đào tạo bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn và cộng đồng là 910 triệu đồng. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình 135 giai đoạn III (2015-2018) là: 249.280 triệu đồng, gồm:
1.1. Hợp phần phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu là 234.750 triệu đồng, cụ thể:
a) Đầu tư 51 công trình đường giao thông dài 135,96 km từ xã đến thôn, ấp, liên thôn ấp: 218.120 triệu đồng.
Gồm: 20 công trình từ đường đất làm đường đá xô bồ dài 76,2 km; 24 công trình đường đá xô bồ làm đường nhựa dài 51,06 km; 07 công trình đường đất làm đường nhựa dài 8,7 km.
b) Đầu tư 08 công trình điện: 8.230 triệu đồng.
Gồm: 9,4 km hệ thống đường dây hạ thế.
c) Xây dựng 01 nhà Văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số: 2.000 triệu đồng.
d) Đầu tư 03 công trình thủy lợi: 6.400 triệu đồng.
Qua 04 năm thực hiện Chương trình 135 giai đoạn III, cùng với việc lồng ghép các chương trình đề án của tỉnh, Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 cơ sở hạ tầng thiết yếu của các xã đặc biệt khó khăn nói chung và vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh nói riêng đã có những bước thay đổi đáng kể, đời sống của đại đa số dân cư và đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh từng bước được cải thiện, nâng cao. Đường giao thông liên thôn ấp trên 03 xã và 11 thôn (ấp) đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn III phần lớn đã được đầu tư xây dựng; đa số các ấp đã được đầu tư hỗ trợ điện sinh hoạt, 90% số hộ được sử dụng điện thắp sáng là khoảng 9.750 hộ; 85% số hộ được sử dụng nước sạch sinh hoạt là khoảng 9.200 hộ; cải thiện hệ thống kênh mương, thủy lợi tưới tiêu phục vụ phát triển sản xuất.
Hiện nay đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số ngày càng được cải thiện, cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đặc biệt khó khăn nói chung, trong đó có vùng đồng bào dân tộc nói riêng được đầu tư xây dựng đã phát huy hiệu quả cao. Các tuyến đường trọng yếu liên thôn ấp được xây dựng đáp ứng được nhu cầu đi lại cho nhân dân, thông thương trao đổi hàng hóa; các công trình điện được đầu tư nhằm hỗ trợ, phục vụ đời sống sinh hoạt cho Nhân dân; các công trình thủy lợi phục vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp hết sức cần thiết và đạt hiệu quả cao; nhà Văn hóa dân tộc được đầu tư xây dựng nhằm giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của đồng bào. Hệ thống chính trị các xã đặc biệt khó khăn ngày càng được củng cố, tăng cường; an ninh quốc phòng được đảm bảo; góp phần cho công tác giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
1.2 . Hợp phần phát triển sản xuất: Tổng kinh phí 13.620 triệu đồng. Gồm:
a) Hỗ trợ cây, con giống cho 1.341 hộ, kinh phí 13.410 triệu đồng.
b) Tổ chức 28 lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật về trồng trọt và chăn nuôi: 210 triệu đồng.
Việc hỗ trợ con giống bước đầu đã mang lại kết quả tích cực như các mô hình hỗ trợ giống dê, gà được bà con đồng tình hưởng ứng. Qua các lớp tập huấn chuyển giao KHKT đã dần giúp bà con biết ứng dụng, chủ động đầu tư đưa các giống mới có năng suất và hiệu quả kinh tế cao vào sản xuất nên số hộ đủ ăn và khá, giàu ngày một tăng góp phần giảm nghèo bền vững, tỷ lệ hộ nghèo hàng năm giảm khoảng 4%.
1.3. Dự án đào tạo bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn và cộng đồng với số tiền là 910 triệu đồng, gồm: Tổ chức 12 đợt tập huấn cho cán bộ xã, thôn và cộng đồng; Tổ chức 2 đợt đi tham quan học tập kinh nghiệm tại các tỉnh Tây Nguyên và Tây Nam bộ cho các cán bộ huyện, xã thuộc chương trình 135.
Dự án đào tạo bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn và cộng đồng giúp trang bị, bổ sung kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, xóa đói giảm nghèo, nâng cao nhận thức pháp luật, nâng cao kỹ năng kiến thức đầu tư và kỹ năng quản lý điều hành để hoàn thành nhiệm vụ cho cán bộ, công chức cấp xã; chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất cho hộ nghèo vùng khó khăn để vươn lên thoát nghèo ổn định cuộc sống.
Kết quả của Chương trình 135 giai đoạn III qua thực hiện 03 hợp phần dự án đã mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội hết sức to lớn, số hộ giảm nghèo khoảng 380 hộ, đạt tỷ lệ khoảng 4%/năm; số xã, thôn ấp thoát ra khỏi Chương trình 135 là 03 xã và 06 thôn, ấp gồm: Huyện Xuyên Mộc có 01 là xã Hòa Hiệp và 02 ấp là ấp Bình Thắng thuộc xã Bình Châu, ấp Thanh Sơn 3 thuộc xã Phước Tân; huyện Châu Đức có 02 xã là xã Suối Rao, xã Đá Bạc và 04 thôn, ấp là ấp Vinh Thanh thuộc thị trấn Ngãi Giao, thôn 1 thuộc xã Bình Trung, thôn Bình Sơn, thôn Bàu Điển thuộc xã Đá Bạc.
2. Tình hình kinh tế - xã hội của thôn, ấp đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020:
Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu còn 15 thôn, ấp đặc biệt khó khăn.
Ngày 11/7/2017 Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định số 414/QĐ-UBDT về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được phê duyệt 15 thôn, ấp vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể huyện Xuyên Mộc có 12 ấp, gồm: Ấp 1, ấp 2 Tây thuộc xã Bàu Lâm; ấp Bàu Hàm, ấp Bàu Ngứa thuộc xã Tân Lâm; ấp Khu 1 thuộc xã Bình Châu; ấp Tân Rú, ấp Tân Trung thuộc xã Phước Tân; ấp Phú Quý, ấp Phú Tài, ấp Phú Lộc, ấp Phú Vinh, ấp Phú Lâm thuộc xã Hòa Hiệp; huyện Châu Đức có 03 thôn gồm: thôn Lồ Ồ thuộc xã Đá Bạc; thôn 1, thôn 3 thuộc xã Suối Rao.
Tình hình kinh tế - xã hội của 15 thôn, ấp đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2019 -2020 của tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu với 5.131 hộ và 23.262 khẩu, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số có 1.011 hộ với 3.555 khẩu. Tổng số hộ nghèo là 1.250 hộ, trong đó hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số có 263 hộ chiếm 21,04%. Tỷ lệ hộ nghèo bình quân trong 15 thôn, ấp nói trên là 24,37%.
- Về cơ sở hạ tầng: Đa số các thôn, ấp đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020 cơ sở hạ tầng còn thiếu, nhiều công trình thiết yếu được đầu tư trước đây đã xuống cấp nghiêm trọng cần được đầu tư mới hoặc sửa chữa, tu bổ lại. Trong đó, đặc biệt là về giao thông và thủy lợi, hầu như các công trình hạ tầng thiết yếu chưa được đầu tư. Khoảng 30% dân số các xã sinh sống rải rác ở các khu vực sâu, cách xã đường trục lộ chính, một số nơi chưa có điện lưới sinh hoạt, riêng xã Hòa Hiệp, Bình Châu có đến khoảng 465 hộ đang sử dụng điện qua hình thức câu nhờ từ hộ khác và 18 hộ chưa có điện, số hộ có nước sạch sinh hoạt còn hạn chế, số hộ thiếu nước vào mùa khô còn nhiều. Riêng đối với đường giao thông nông thôn, hiện nay hầu hết các xã đã có đường trải nhựa đến trung tâm xã, tuy nhiên các tuyến đường giao thông liên thôn, ấp hoặc trong các ấp chủ yếu vẫn là đường đất hoặc đường mòn, việc đi lại của nhân dân gặp nhiều khó khăn, lưu thông hàng hóa, nông sản vì thế cũng bị ảnh hưởng, giá cả của các loại hàng hóa cây công nghiệp và nông nghiệp thấp hơn nhiều so với các vùng khác. Qua kiểm tra, rà soát các danh mục đầu tư của Đề án là những công trình rất cần thiết và cấp bách, không trùng lắp với các nội dung Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
- Về đời sống sản xuất: 90% dân số của các ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, sinh sống bằng nghề nông nghiệp, 10% còn là buôn bán nhỏ, chăn nuôi hoặc làm thuê. Là các xã nông nghiệp, tuy nhiên đời sống của đông đảo các hộ dân ở đây gặp nhiều khó khăn do đất đai kém màu mỡ, đất ngập úng rất khó khăn cho canh tác. Phần diện tích khô ráo thì rất nhiều đá sỏi, chủ yếu được dùng cho hoa màu nhưng năng suất thấp. Kinh tế chậm phát triển do phụ thuộc vào thiên nhiên và thời tiết hằng năm. Đa số diện tích gieo trồng chỉ sản xuất được vào 6 tháng mùa mưa, thời gian còn lại là bỏ hoang do thiếu nước. Bên cạnh đó số hộ nghèo, hộ cận nghèo, số hộ đồng bào dân tộc thiểu số gặp nhiều khó khăn do thiếu đất, thiếu vốn, thiếu điều kiện sản xuất và kinh nghiệm làm ăn.
Trong chăn nuôi, chủ yếu phát triển theo mô hình kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ và manh mún. Chăn nuôi heo và gia cầm trong những năm gần đây giảm mạnh so với trước do dịch bệnh và giá cả giảm sâu, tuy nhiên đàn bò và dê, cừu được tăng lên nhưng không đáng kể. Trong những năm gần đây thiên tai dịch bệnh xảy ra liên tiếp, cộng thêm giá cả thị trường biến động mạnh ảnh hưởng lớn đến sản xuất và chăn nuôi của các hộ dân. Diện tích trồng cây cao su, cà phê, tiêu giảm đáng kể, quy mô chăn nuôi đặc biệt là chăn nuôi heo, gà cũng bị thu hẹp, nhiều hộ gia đình bỏ hẳn chăn nuôi do thua lỗ. Về vệ sinh môi trường, cải thiện và nâng cao đời sống cho nhân dân ở các ấp đặc biệt khó khăn, việc chăn nuôi gia súc gia cầm rất phổ biến, tuy nhiên vấn đề vệ sinh môi trường ít được quan tâm. Đa số các hộ chăn nuôi đều nuôi thả, chuồng trại cho gia súc gia cầm nếu có thì rất tạm bợ và được dựng liền kề nhà ở gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
Từ thực tế cho thấy, trong 15 thôn ấp đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020 có tỷ lệ hộ nghèo còn cao, cơ sở hạ tầng thiết yếu còn thấp kém, đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy cần được Đảng, Nhà nước quan tâm và giúp đỡ nhằm giảm khoảng cách với các xã khác trong toàn tỉnh.
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
Ngày 11/7/2017, Ủy ban Dân tộc đã ban hành Quyết định số 414/QĐ- UBDT về Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020. Trong đó tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu được công nhận có 15 thôn ấp đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020.
Xuất phát từ thực tiễn khó khăn của đại bộ phận người dân thuộc các thôn ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh, đòi hỏi phải có sự hỗ trợ của Nhà nước nhằm thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa dân thành thị với nông thôn; vùng sâu, vùng xa mà đặc biệt là người dân nói chung và người tộc thiểu số nói riêng đang sinh sống tại các thôn ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
Vì vậy, việc xây dựng đề án Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020 nhằm triển khai chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước dành cho các thôn ấp đặc biệt khó khăn. Bên cạnh đó, đầu tư cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất; nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc các thôn, ấp đặc biệt khó khăn là cần thiết nhằm tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Qua đó góp phần vào công cuộc giảm nghèo bền vững của tỉnh.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
1. Tên chương trình: Thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đơn vị lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: Ban Dân tộc.
3. Đối tượng thụ hưởng: Người dân thuộc các thôn, ấp đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Địa điểm thực hiện: Các thôn, ấp đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn 2017 -2020, bao gồm:
* Huyện Xuyên Mộc:
- Ấp 1, ấp 2 Tây - xã Bàu Lâm;
- Ấp Bàu Hàm, ấp Bàu Ngứa - xã Tân Lâm;
- Ấp Khu 1 - xã Bình Châu;
- Ấp Tân Rú, ấp Tân Trung - xã Phước Tân;
- Ấp Phú Quý, ấp Phú Tài, ấp Phú Lộc, ấp Phú Vinh, ấp Phú Lâm - xã Hòa Hiệp.
* Huyện Châu Đức:
- Thôn Lồ Ồ - xã Đá Bạc;
- Thôn 1, thôn 3 - xã Suối Rao.
5. Tổng kinh phí thực hiện chương trình: 200.505 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh: 187.575 triệu đồng.
+ Vốn đầu tư phát triển: 186.745 triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp: 830 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 8.665 triệu đồng.
- Nguồn vốn đối ứng của người dân: 4.265 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.
7. Cơ quan thực hiện:
- Ban Dân tộc thực hiện Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng.
- UBND các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng; Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất.
8. Mục tiêu:
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn đặc biệt khó khăn, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin), góp phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020.
Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2020:
- Phấn đấu 100% thôn, ấp đặc biệt khó khăn thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất và dân sinh trên địa bàn các thôn, ấp thuộc Chương trình 135 phù hợp quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất, đảm bảo phục vụ có hiệu quả đời sống và phát triển sản xuất của người dân: Từ 90% - 100% thôn, ấp có trục đường giao thông được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định; 90% - 100% hộ gia đình được sử dụng điện sinh hoạt;
- Thu nhập của hộ gia đình tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình 135 tăng 20% - 25%/năm; bình quân mỗi năm có ít nhất 15% hộ gia đình tham gia dự án thoát nghèo, cận nghèo;
- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn, ấp thuộc Chương trình 135 được tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia, xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng;
- Thông qua các đợt tập huấn nâng cao năng lực cộng đồng có 90% các hộ dân thuộc địa bàn thôn, ấp thuộc Chương trình 135 được tiếp cận, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; kinh nghiệm sản xuất; tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
9. Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với 15 thôn, ấp đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020.
10. Nội dung và quy mô thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020:
Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng:
a) Đầu tư 28 tuyến đường giao thông nông thôn thuộc các thôn, ấp. Từ đường đất thành đường láng nhựa, bê tông xi măng;
b) Đầu tư 16 tuyến đường dây điện hạ thế (hệ thống điện sinh hoạt).
Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất:
a) Hỗ trợ con giống cho 853 hộ nghèo;
b) Mở 18 lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật chăn nuôi.
Dự án 3: Dự án nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng:
Tổ chức khoảng 30 lớp tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực cho các cán bộ làm công tác giảm nghèo tại các thôn, ấp đặc biệt khó khăn; tổ chức đi thăm quan, học tập kinh nghiệm tốt của các mô hình giảm nghèo có hiệu quả để vận dụng vào thực tế của địa phương.
(Có danh mục cụ thể đính kèm)
11. Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020:
a). Nguồn vốn:
- Ngân sách tỉnh bố trí vốn thực hiện đối với Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng.
- Ngân sách huyện bố trí vốn thực hiện đối với Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Nguồn vốn đối ứng của người dân khi được hỗ trợ sản xuất.
b) Khả năng cân đối vốn: Ngân sách cân đối bố trí vốn trong giai đoạn 2019 - 2021.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Ban Dân tộc: Là chủ chương trình chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính vào quý III hàng năm tiến hành thẩm tra, rà soát các danh mục công trình đầu tư, căn cứ vào nhu cầu khả năng ngân sách của tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho địa phương thực hiện; chủ trì giúp UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc.
2. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh cân đối vốn, bố trí vốn sự nghiệp từ ngân sách địa phương cho chương trình theo phân kỳ hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu UBND tỉnh cân đối vốn, bố trí vốn đầu tư từ ngân sách địa phương cho chương trình theo kế hoạch hàng năm.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc tham mưu giúp UBND tỉnh hướng dẫn chỉ đạo thực hiện “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế nhân rộng mô hình giảm nghèo” cho các thôn, ấp đặc biệt khó khăn;
- Chỉ đạo một số xã, thôn, ấp để rút kinh nghiệm nhân ra diện rộng; hướng dẫn, kiểm tra về hỗ trợ con giống và các lớp tập huấn khoa học kỹ thuật về chăn nuôi.
5. Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội:
- Thường trực Ban chỉ đạo giảm nghèo của tỉnh có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc và các sở, ngành có liên quan chỉ đạo thực hiện xây dựng nhân rộng mô hình giảm nghèo;
- Chủ động lồng ghép các chương trình giảm nghèo gắn với Chương trình 135 để đẩy nhanh công tác giảm nghèo tại các thôn, ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
6. UBND các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các hạng mục đã được phê duyệt; lập danh mục các hạng mục công trình đầu tư cơ sở hạ tầng theo thứ tự ưu tiên để triển khai.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra UBND xã có thôn, ấp thuộc Chương trình 135 tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất; lập danh sách đối tượng thụ hưởng hỗ trợ con giống thuộc dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Hằng năm tổ chức bình xét các thôn, ấp hoàn thành mục tiêu chương trình; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện và những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các hạng mục trên địa bàn của mình gửi về UBND tỉnh qua Ban Dân tộc.
7. UBND các xã có thôn, ấp đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2019 - 2020: Phối hợp với Phòng Dân tộc đề xuất, lập danh mục các hạng mục công trình đầu tư cơ sở hạ tầng; bình xét lập danh sách đối tượng thụ hưởng hỗ trợ phát triển sản xuất để hỗ trợ con giống; tổ chức các lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi; tham gia bình xét các xã, thôn, ấp hoàn thành mục tiêu chương trình./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
BIỂU TỔNG HỢP CHI TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
Tên công trình/Phân kỳ đầu tư/Chủ chương trình |
Đơn vị (m) |
Giá trị |
Kết cấu công trình |
Địa điểm đầu tư/số hộ thụ hưởng |
Ghi chú |
|||
Hiện trạng |
Đầu tư thành |
|||||||
Năm 2019 |
|
71,403 |
|
|
|
|
||
I- Huyện Xuyên Mộc: |
|
51,898 |
|
|
|
|
||
1- Công trình giao thông: 06 Công trình |
19,960 |
50,898 |
|
|
|
|
||
|
3,680 |
9,384 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường GTNT tổ 3,4,5,6 ấp Tân Trung, xã Phước Tân/380 hộ |
|
||
|
2,000 |
5,100 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Nâng cấp đường Khu I đi cầu một Ngàn, xã Bình Châu/160 hộ |
|
||
|
2,900 |
7,395 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 8 ấp Phú Tài, tổ 10, 12 ấp Phú Quý, Hòa Hiệp/134 hộ |
|
||
|
2,700 |
6,885 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 12 ấp Phú Quý, tổ 10,20 Phú Vinh, Hòa Hiệp/198 hộ |
|
||
|
4,000 |
10,200 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 6, tổ 12-15 ấp Phú Lộc, xã Hòa Hiệp/105 hộ |
|
||
|
4,680 |
11,934 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường GTNT tổ 6 ấp Tân Rú, xã Phước Tân/130 hộ |
|
||
2- Công trình điện: 01 Công trình |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
||
|
1,000 |
1,000 |
|
|
Tuyến điện hạ thế tổ 4, ấp Khu 1 xã Bình Châu/ 28 hộ |
|
||
II- Huyện Châu Đức: |
|
19,505 |
|
|
|
|
||
1- Công trình giao thông: 04 Công trình |
5,100 |
13,005 |
|
|
|
|
||
|
1,200 |
3,060 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường liên tổ 1,2, thôn Lồ Ồ, xã Đá Bạc/48 hộ |
|
||
|
1,000 |
2,550 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 1 thôn 1 (nhà Bà Xá), xã Suối Rao/48 hộ |
|
||
|
1,600 |
4,080 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 3 thôn 3 (nhà Bà Hậu), xã Suối Rao/67 hộ |
|
||
|
1,300 |
3,315 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 3 thôn 3 (nhà ông Sự), xã Suối Rao/56 hộ |
|
||
2- Công trình điện: 06 Công trình |
6,500 |
6,500 |
|
|
|
|
||
|
1,000 |
1000 |
|
|
Đường dây hạ thế và TBA tổ 1 thôn 1 , xã Suối Rao /55 hộ |
|
||
|
1,600 |
1,600 |
|
|
Đường đây hạ thế và TBA tổ 2 thôn l, xã Suối Rao/62 hộ |
|
|
|
|
700 |
700 |
|
|
Đường dây hạ thế tổ 3 thôn 1 (đất Bà Vân), xã Suối Rao/43 hộ |
|
|
|
|
700 |
700 |
|
|
Đường dây hạ thế tổ 4 thôn 1 (Kênh sông rây, xã Suối Rao/44 hộ |
|
|
|
|
1,200 |
1,200 |
|
|
Đường dây hạ thế và TBA tổ 5 thôn 1, xã Suối Rao/58 hộ |
|
|
|
|
1,300 |
1,300 |
|
|
Đường dây hạ thế và TBA tổ 3 thôn 3, xã Suối Rao/56 hộ |
|
|
|
Năm 2020 |
|
57,874 |
|
|
|
|
|
|
I- Huyện Xuyên Mộc: |
|
44,319 |
|
|
|
1 |
|
|
1- Công trình giao thông: 06 Công trình |
17,380 |
44,319 |
|
|
|
|
|
|
|
3,500 |
8,925 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 15, 16 ấp Phú Lộc, xã Hòa Hiệp/133 hộ |
|
|
|
|
6000 |
15,300 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 4,9 ấp Phú Lâm, xã Hòa Hiệp/147 hộ |
|
|
|
|
1,000 |
2,550 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tuyến tổ 1-12, đặc tên Khu 1-24 xã Bình Châu/88 hộ |
|
|
|
|
2,580 |
6,579 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường GTNT tổ 7 ấp Tân Trung xã, Phước Tân/190 hộ |
|
|
|
|
2,500 |
6,375 |
Đường đất |
Lảng nhựa |
Đường tổ 2, tổ 12 ấp Phú Vinh xã Hòa Hiệp/200 hộ |
|
|
|
|
1,800 |
4,590 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 2, ấp Bàu Hàm xã Tân Lâm/85 hộ |
|
|
|
II- Huyện Châu Đức: |
|
13,555 |
|
|
|
|
|
|
1- Công trình giao thông: 03 Công trình |
4,100 |
10,455 |
|
|
|
|
|
|
|
1,400 |
3,570 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 3 thôn 3 (nhà ông Hậu), xã Suối Rao/54 hộ |
|
|
|
|
1,200 |
3,060 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 3 thôn 3 (nhà ông Yên) , xã Suối Rao/48 hộ |
|
|
|
|
1,500 |
3,825 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 3 thôn 1 (nhà Bà Vân), xã Suối Rao/55 hộ |
|
|
|
2- Công trình điện: 05 Công trình |
3,100 |
3,100 |
|
|
|
|
|
|
|
500 |
500 |
|
|
Đường dây hạ thế tổ 6 thôn 3, xã Suối Rao/43 hộ |
|
|
|
|
500 |
500 |
|
|
Đường dây hạ thế tổ 2, 6 thôn 3, xã Suối Rao/41 hộ |
|
|
|
|
800 |
800 |
|
|
Đường dây hạ thế tổ 4 thôn 1, xã Suối Rao/47 hộ |
|
|
|
|
500 |
500 |
|
|
Tuyến điện hạ thế tổ 4 thôn 3, xã Suối Rao/41 hộ |
|
|
|
|
800 |
800 |
|
|
Đường dây hạ thế tổ 2 thôn 3, xã Suối Rao/47 hộ |
|
|
|
Năm 2021 |
|
57,468 |
|
|
|
|
|
|
I- Huyện Xuyên Mộc: |
|
44,753 |
|
|
|
|
|
|
1- Công trình giao thông: 06 Công trình |
17,550 |
44,753 |
|
|
|
|
|
|
|
2,300 |
5,865 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 11 ấp Phú Quý, xã Hòa Hiệp/100 hộ |
|
|
|
|
2,900 |
7,395 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 12, 13 ấp Phú Lộc, xã Hòa Hiệp/129 hộ |
|
|
|
|
3,750 |
9,563 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường GTNT tổ 3, tổ 4 ấp Tân Rú, xã Phước Tân/147 hộ |
|
|
|
|
2,500 |
6,375 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 12, 14 ấp Phú Lộc xã Hòa Hiệp/120 hộ |
|
|
|
|
3,400 |
8,670 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 10,15 ấp Phú Lộc, tổ 3,14 Phú Quý, Hòa Hiệp/310 hộ |
|
|
|
|
2,700 |
6,885 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 5,6,7 ấp Phú Lâm xã Hòa Hiệp/230 hộ |
|
|
|
II- Huyện Châu Đức: |
|
12,715 |
|
|
|
|
|
|
1- Công trình giao thông: 03 Công trình |
3,300 |
8,415 |
|
|
|
|
|
|
|
800 |
2,040 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 6 đi tổ 2 thôn 3, xã Suối Rao/45 hộ |
|
|
|
|
1,200 |
3,060 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 3 thôn 3 (Đất Thanh Xuân), xã Suối Rao/50 hộ |
|
|
|
|
1,300 |
3,315 |
Đường đất |
Láng nhựa |
Đường tổ 4,6 thôn 3 (nhà ông Mạnh), xã Suối Rao/53 hộ |
|
|
|
2- Công trình điện: 04 Công trình |
4,300 |
4,300 |
|
|
|
|
|
|
|
800 |
800 |
|
|
Đường dây hạ thế tổ 5 thôn 1, xã Suối Rao/47 hộ |
|
|
|
|
700 |
700 |
|
|
Tuyến điện hạ thế tổ 3 thôn 1 (ông Nhật), xã Suối Rao/43 hộ |
|
|
|
|
1,300 |
1,300 |
|
|
Đường dây hạ thế và TBA tổ 4 thôn 3, xã Suối Rao/52 hộ |
|
|
|
|
1,500 |
1,500 |
|
|
Đường dây hạ thế TBA tổ 6 thôn 3 (Trại gà), xã Suối Rao/58 hộ |
|
|
|
Tổng cộng (2019+2020+2021): |
|
186,745 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
BIỂU TỔNG HỢP CHI TIẾT DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT |
Tên chương trình/Phân ký đầu tư |
Chủ chương trình |
Địa điểm đầu tư |
Giá trị công trình |
||||
Số lượng (hộ) |
Ngân sách cấp |
Hộ dân đối ứng |
Tổng cộng |
|||||
A |
Năm 2019(I+II): |
|
4,297.5 |
2,115 |
6,412.5 |
|||
I |
Hỗ trợ mua cây, con giống (Ngân sách hỗ trợ 10 trđ/hộ, người dân đối ứng 5 trđ/hộ) |
423 |
4,230 |
2,115 |
6,345 |
|||
1 |
|
|
Huyện Xuyên Mộc: |
|
354 |
3,540 |
1,770 |
5,310 |
1.1 |
|
Xã Tân Lâm |
Xã Tân Lâm |
|
50 |
500 |
250 |
750 |
a |
|
|
|
Ấp Bàu Hàm |
24 |
240 |
120 |
360 |
b |
|
|
|
Ấp Bàu Ngứa |
26 |
260 |
130 |
390 |
1.2 |
|
Xã Bàu Lâm |
Xã Bàu Lâm |
|
50 |
500 |
250 |
750 |
a |
|
|
|
Ấp 1 |
27 |
270 |
135 |
405 |
b |
|
|
|
Ấp 2 Tây |
23 |
230 |
115 |
345 |
1.3 |
|
Xã Phước Tân |
Xã Phước Tân |
|
34 |
340 |
170 |
510 |
a |
|
|
|
Ấp Tân Rú |
17 |
170 |
85 |
255 |
b |
|
|
|
Ấp Tân Trung |
17 |
170 |
85 |
255 |
1.4 |
|
Xã Bình Châu |
Xã Bình Châu |
|
33 |
330 |
165 |
495 |
a |
|
|
|
Ấp Khu I |
33 |
330 |
165 |
495 |
1.5 |
|
Xã Hòa Hiệp |
xã Hòa Hiệp |
|
187 |
1,870 |
935 |
2,805 |
a |
|
|
|
Ấp Phú Quý |
52 |
520 |
260 |
780 |
b |
|
|
|
Ấp Phú Tài |
19 |
190 |
95 |
285 |
c |
|
|
|
Ấp Phú Lộc |
47 |
470 |
235 |
705 |
d |
|
|
|
Ấp Phú Vinh |
43 |
430 |
215 |
645 |
e |
|
|
|
Ấp Phú Lâm |
26 |
260 |
130 |
390 |
2 |
|
|
Huyện Châu Đức: |
|
69 |
690 |
345 |
1,035 |
2.1 |
|
Xã Đá Bạc |
Xã Đá Bạc |
|
14 |
140 |
70 |
210 |
a |
|
|
|
Thôn Lồ Ồ |
14 |
140 |
70 |
210 |
2.2 |
|
Xã Suối Rao |
Xã Suối Rao |
|
55 |
550 |
275 |
825 |
a |
|
|
|
Thôn 1 |
28 |
280 |
140 |
420 |
b |
|
|
|
Thôn 3 |
27 |
270 |
135 |
405 |
II |
Tập huấn Chuyển giao KHKT trong trồng trọt, chăn nuôi (7,5 triệu/lớp/ 50 người) |
09 lớp |
67.5 |
0 |
67.5 |
|||
1 |
|
|
Huyện Xuyên Mộc: |
|
7 |
52.5 |
0 |
52.5 |
1.1 |
|
Xã Tân Lâm |
Xã Tân Lâm |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
1.2 |
|
Xã Bàu Lâm |
Xã Bàu Lâm |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
1.3 |
|
Xã Phước Tân |
Xã Phước Tân |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
1.4 |
|
Xã Bình Châu |
Xã Bình Châu |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
1.5 |
|
Xã Hòa Hiệp |
Xã Hòa Hiệp |
|
3 |
22.5 |
0 |
22.5 |
2 |
|
|
Huyện Châu Đức: |
|
2 |
15 |
0 |
15 |
2.1 |
|
Xã Đá Bạc |
Xã Đá Bạc |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
2.2 |
|
Xã Suối Rao |
Xã Suối Rao |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
B |
Năm 2020 (I+II): |
|
4,367.5 |
2,150.0 |
6,517.5 |
|||
I |
Hỗ trợ mua cây, con giống (Ngân sách hỗ trợ 10 trđ/hộ, người dân đối ứng 5 trđ/hộ) |
430 |
4,300 |
2,150 |
6,450 |
|||
1 |
|
|
Huyện Xuyên Mộc: |
|
358 |
3,580 |
1,790 |
5,370 |
1.1 |
|
Xã Tân Lam |
Xã Tân Lâm |
|
51 |
510 |
255 |
765 |
a |
|
|
|
Ấp Bàu Hàm |
24 |
240 |
120 |
360 |
b |
|
|
|
Ấp Bàu Ngứa |
27 |
270 |
135 |
405 |
1.2 |
|
Xã Đàu Lâm |
Xã Bàu Lâm |
|
51 |
510 |
255 |
765 |
a |
|
|
|
Ấp 1 |
28 |
280 |
140 |
420 |
b |
|
|
|
Ấp 2 Tây |
23 |
230 |
115 |
345 |
1.3 |
|
Xã Phước Tân |
Xã Phước Tân |
|
35 |
350 |
175 |
525 |
a |
|
|
|
Ấp Tân Rú |
17 |
170 |
85 |
255 |
b |
|
|
|
Ấp Tân Trung |
18 |
180 |
90 |
270 |
1.4 |
|
Xã Bình Châu |
Xã Bình Châu |
|
33 |
330 |
165 |
495 |
a |
|
|
|
Ấp Khu I |
33 |
330 |
165 |
495 |
1.5 |
|
Xã Hòa Hiệp |
Xã Hòa Hiệp |
|
188 |
1,880 |
940 |
2,820 |
a |
|
|
|
Ấp Phú Quý |
52 |
520 |
260 |
780 |
b |
|
|
|
Ấp Phú Tài |
19 |
190 |
95 |
285 |
c |
|
|
|
Ấp Phú Lộc |
47 |
470 |
235 |
705 |
d |
|
|
|
Ấp Phú Vinh |
43 |
430 |
215 |
645 |
e |
|
|
|
Ấp Phú Lâm |
27 |
270 |
135 |
405 |
2 |
|
|
Huyện Châu Đức: |
|
72 |
720 |
360 |
1,080 |
2.1 |
|
Xã Đá Bạc |
Xã Đá Bạc |
|
15 |
150 |
75 |
225 |
a |
|
|
|
Thôn Lồ Ồ |
15 |
150 |
75 |
225 |
2.2 |
|
Xã Suối Rao |
Xã Suối Rao |
|
57 |
570 |
285 |
855 |
a |
|
|
|
Thôn 1 |
29 |
290 |
145 |
435 |
b |
|
|
|
Thôn 3 |
28 |
280 |
140 |
420 |
II |
Tập huấn Chuyển giao KHKT trong trồng trọt, chăn nuôi (7,5 triệu/lớp/ 50 người) |
09 lớp |
67.5 |
|
67.5 |
|||
1 |
|
|
Huyện Xuyên Mộc: |
|
8 |
60 |
0 |
60 |
1.1 |
|
Xã Tân Lâm |
Xã Tân Lâm |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
1.2 |
|
Xã Bàu Lâm |
Xã Bàu Lâm |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
1.3 |
|
Xã Phước Tân |
Xã Phước Tân |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
1.4 |
|
Xã Bình Châu |
Xã Bình Châu |
|
l |
7.5 |
0 |
7.5 |
1.5 |
|
Xã Hòa Hiệp |
Xã Hòa Hiệp |
|
4 |
30 |
0 |
30 |
2 |
|
|
Huyện Châu Đức: |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
2.1 |
|
Xã Đá Bạc |
Xã Đá Bạc |
|
1 |
7.5 |
0 |
7.5 |
2.2 |
|
Xã Suối Rao |
Xã Suối Rao |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
TỔNG CỘNG (A + B): |
|
|
|
|
8,665 |
4,265 |
12,930 |
|
|
|
Ngân sách |
Hộ dân |
Tổng |
2019 |
Xuyên Mộc |
PTSX |
3,540 |
Ú770 |
5,310 |
|
|
Tập huấn |
52.5 |
0 |
67.5 |
|
Châu Đức |
PTSX |
690 |
345 |
1,035 |
|
|
Tập huấn |
15 |
0 |
15 |
2020 |
Xuyên Mộc |
PTSX |
3,580 |
1,790 |
5,370 |
|
|
Tập huấn |
60 |
0.0 |
60 |
|
Châu Đức |
PTSX |
720 |
360 |
1,080 |
|
|
Tập huấn |
7.5 |
0 |
7.5 |
|
|
|
8,665 |
4,265 |
12,945 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
PTSX |
8,530 |
4,265 |
12,795 |
|
|
Tập huấn |
135 |
0 |
135 |
|
|
Cộng |
8,665 |
4,265 |
12,930 |
BIỂU TỔNG HỢP DỰ ÁN 3:
DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ CƠ SỞ VÀ CỘNG ĐỒNG CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Nguồn ngân sách Tỉnh |
I |
Năm 2019 |
|
355 |
3 |
Nâng cao năng lực quản lý |
Ban Dân tộc |
225 |
4 |
Phí quản lý (tối đa 0,5%) |
Ban Dân tộc |
130 |
II |
Năm 2020 |
|
345 |
4 |
Nâng cao năng lực quản lý |
Ban Dân tộc |
225 |
5 |
Phí quản lý (tối đa 0,5%) |
Ban Dân tộc |
120 |
III |
Năm 2021 |
|
130 |
2 |
Phí quản lý (tối đa 0,5%) |
Ban Dân tộc |
130 |
Tổng cộng (I+II+III) |
830 |
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 1022/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao tỉnh Sóc Trăng và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu hạng nghề nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của Báo Dân tộc và Phát triển giai đoạn 2017-2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính mới, 13 thay thế, 1 bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động phát triển ngành tôm tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị Yên Phong, giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 1022/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2017 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương năm 2015 Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn trong lĩnh vực: Hộ tịch, Phổ biến, giáo dục pháp luật, Lý lịch tư pháp và Hòa giải cơ sở Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính cấp huyện thuộc chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án và quyết định đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê 43.438,4 m2 đất nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp tại ấp Mỹ Huề, xã Nhơn Mỹ huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Hộ tịch; bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với người làm công tác khuyến nông cơ sở Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/10/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2015-2016 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành tại Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chi tiết thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về “Quy định quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam” Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang thành phố Hà Nội Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La giao Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Điều 1 và biểu mức thu phí tại Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch và Công ty cổ phần nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ và thị xã Long Mỹ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện (thành phố, thị xã) Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi một số mục của Quyết định 2116/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bổ sung danh mục lĩnh vực đầu tư “Trung tâm thương mại” để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện nhiệm vụ cho vay vốn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang phục, bảo hộ lao động cho công, viên chức và người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về việc ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi hạn mức vốn vay cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố để tạo lập nhà ở trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và bố trí nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ lục 4 của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2010 quy hoạch đất xây dựng trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm thông tin do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2008