Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2009 quy định về quy trình quản lý đầu tư xây dựng và triển khai hoạt động trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 886/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 886/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 07 tháng 06 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 63/TTr-STTTT ngày 01/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình quản lý đầu tư xây dựng và triển khai hoạt động trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu kinh tế Bình Định, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết định định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Bình Định, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TRẠM THU PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban Hành kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Uy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS); hướng dẫn trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, triển khai hoạt động các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Ảng-ten tự đứng: là loại ăng-ten có kết cấu tự đứng, không có dây co.
2. Ăng-ten dây co: là loại ăng-ten gồm kết cấu trụ chính ở giữa được giằng định vị bằng hệ thống dây co xung quanh.
Điều 3. Thẩm quyền giải quyết thủ tục đầu tư xây dựng trạm BTS
1. Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin chấp thuận vị trí xây dựng và thẩm định giải pháp kỹ thuật của trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố Quy Nhơn, Ban Quản lý Khu kinh tế Bình Định (gọi chung là cơ quan cấp phép) tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng trạm BTS căn cứ theo các quy định tại Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị, Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định, Quyết định 248/QĐ-UBND ngày 09/04/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định các khu vực phải xin cấp phép xây dựng, Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 11/06/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 của UBND tỉnh về việc Quy định các khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bình Định và các quy định tại Quy định này.
Điều 4. Đối với các trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
Các trạm BTS thuộc trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng vẫn phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS theo quy định tại điều 6 của quy định này; đồng thời phải thông báo bằng văn bản trước 07 ngày (làm việc) khi khởi công xây dựng công trình cho cơ quan cấp phép và UBND cấp xã.
Điều 5. Trình tự thủ tục đầu tư xây dựng và triển khai hoạt động trạm BTS
Các nhà đầu tư, doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định phải thực hiện theo trình tự như sau:
1. Đăng ký kế hoạch xây dựng mới, phát triển trạm BTS hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Định (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) tại Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25 tháng 12 của năm trước; đăng ký các thiết kế mẫu trạm BTS (nếu có);
2. Báo cáo kế hoạch xây dựng trạm BTS chi tiết hàng quý bao gồm loại trạm, địa điểm dự kiến, độ cao ăng-ten, cấu hình và diện phủ sóng (theo mẫu Phụ lục 3) cho Sở Thông tin và Truyền thông để Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định về giải pháp kỹ thuật và sự phù hợp đối với quy hoạch chung của ngành;
3. Đăng ký kế hoạch xây dựng theo tiến độ của doanh nghiệp để Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức khảo sát và xem xét chấp thuận từng vị trí dựa trên báo cáo kế hoạch chi tiết hàng quý trước khi ký kết hợp đồng thuê đất hoặc nhà lắp đặt trạm BTS;
4. Trình Sở Tài nguyên - Môi trường hồ sơ xin giao đất, thuê đất, xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nếu có);
5. Nộp hồ sơ đề nghị cơ quan cấp phép xem xét cấp giấy phép xây dựng cho từng trạm BTS;
Cơ quan cấp phép gửi giấy phép xây dựng cho Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp xã nơi có công trình xây dựng trạm BTS để theo dõi;
6. Xuất trình giấy phép xây dựng cho chính quyền cấp xã trước khi khởi công xây dựng;
7. Báo cáo hoàn công cho các cơ quan cấp phép đế kiểm tra xác nhận sau khi công trình hoàn thành;
8. Báo cáo cho Sở Thông tin và Truyền thông ít nhất trước 07 ngày, khi đưa công trình vào vận hành sử dụng;
9. Tiến hành kiểm định, công bố sự phù hợp theo quy định đối với các trường hợp sau:
a. Đối với các công trình lắp đặt mới, doanh nghiệp phải tiến hành tổ chức kiểm định trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đưa công trình vào vận hành sử dụng và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông sau 10 ngày kể từ khi có chứng nhận kiểm định;
b. Đối với các công trình phải kiểm định lại như: thay đổi địa điểm lắp đặt, lắp đặt thay đổi độ cao ăng-ten, lắp đặt thêm ăng-ten mới tại cùng vị trí, thay đổi cấu hình (tăng công suất bức xạ, tăng kích thước ăng-ten, độ cao và hướng ăng- ten), doanh nghiệp phải tổ chức kiểm định trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày điều chỉnh và đưa công trình vào vận hành sử dụng và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông sau 10 ngày kể từ khi có chứng nhận kiểm định.
Điều 6. Hồ sơ xin chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS
Hồ sơ đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS bao gồm:
1. Tờ trình của doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông (theo mẫu Phụ lục 7);
2. Danh sách các trạm BTS xin chấp thuận vị trí xây dựng, trong đó nêu rõ cấu hình, công suất, độ cao ăng-ten, loại ăng-ten, phạm vi phủ sóng, dải tần hoạt động (theo mẫu Phụ lục 2);
3. Bản sao thiết kế kết cấu, thiết kế cột ăng-ten theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông (nếu cần);
4. Bản sao bản vẽ sơ đồ vị trí trạm BTS trên sơ đồ khu đất cần xây trạm đối với trạm BTS loại 1.
Điều 7. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị và điều 15 của Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định ban hanh Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 8. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép xây dựng
1. Thời hạn tổ chức khảo sát để chấp thuận địa điểm xây dựng là trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.
2. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo Điều 19 của Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN CHÚC NĂNG
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quản lý và hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch chuyên ngành liên quan đến việc phát triển hệ thống trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định;
2. Tổ chức xem xét, đánh giá giải pháp kỹ thuật và sự phù hợp với quy hoạch ngành; xem xét, chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định;
3. Chủ trì, hướng dẫn, định hướng việc chia sẻ dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông theo định hướng của tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền thông;
4. Phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan trong hoạt động cấp phép và xây dựng công trình trạm BTS;
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, kiểm định sự phù hợp theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và kiểm định kỹ thuật.
1. Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn toàn tỉnh;
2. Tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn thủ tục; cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trong phạm vi địa bàn phụ trách; gia hạn, điều chỉnh bổ sung và thu hồi giấy phép đã cấp.
Điều 11. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn về thủ tục xin giao đất, cho thuê đất và các vấn đề liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho công trình trạm BTS.
Điều 12. UBND các huyện, thành phố Quy Nhơn, Ban Quản lý các Khu kinh tế Bình Định
1. Hướng dẫn các quy trình thủ tục và cấp, gia hạn, điều chỉnh bổ sung và thu hồi giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn theo quy định;
2. Tham gia xem xét sự phù hợp với địa phương đối với các vị trí xây dựng trạm BTS theo yêu cầu của sở Thông tin và Truyền thông hoặc các trường hợp liên quan đến các quy hoạch khác trên địa bàn; liên quan đến công trình văn hóa hoặc công trình hạ tầng khác;
3. Tham gia, phối hợp quản lý mạng lưới hạ tầng viễn thông; quản lý quá trình xây dựng và phát triển trạm BTS trên địa bàn; xử lý các hành vi xâm hại, cản trở bất hợp pháp đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn; bảo đảm an toàn cho các công trình trạm BTS được triển khai đúng tiến độ, đúng quy hoạch;
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chức năng giải quyết các vấn đề vướng mắc liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trạm BTS trên địa bàn; xử lý nghiêm các trường hợp xây dựng trạm BTS không đúng quy định.
Điều 13. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Hướng dẫn công tác triển khai xây dựng các trạm BTS đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh;
2. Chủ trì hướng dẫn việc chia sẻ dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trong những trường hợp cần thiết;
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định có liên quan đến hoạt động của các trạm BTS, cung cấp thông tin có liên quan đến sóng điện từ trong thông tin di động đối với sức khoẻ cộng đồng;
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý các vi phạm trong hoạt động của trạm BTS.
1. Chủ trì hướng dẫn việc tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy định này;
2. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép xây dựng trạm BTS;
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý các vi phạm trong hoạt động xây dựng trạm BTS.
Điều 15. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hoạt động xây dựng trạm BTS và các vấn đề khác có liên quan.
1. Tổ chức việc cấp giấy phép xây dựng trạm BTS theo đúng quy định, đảm bảo thuận tiện và đơn giản hóa thủ tục hành chính;
2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và UBND xã, phường, thị trấn đẩy mạnh công tác quản lý việc xây dựng các trạm BTS trên địa bàn; thông báo công khai các công trình xây dựng trạm BTS đã có giấy phép xây dựng; kịp thời phát hiện và chấn chỉnh sai phạm trong hoạt động xây dựng trạm BTS;
3. Thường xuyên báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình xây dựng và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn và phản ánh các vướng mắc cần tháo gỡ; tổng hợp, báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn cho Sở Xây dựng và Sở Thông tin và Truyền thông theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm) để theo dõi.
Điều 17. Nhà đầu tư, doanh nghiệp
1. Xây dựng kế hoạch phát triển mạng thông tin di động, xây dựng lắp đặt mới các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương;
2. Tuân thủ và triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về xây dụng trạm BTS,
3. Phối hợp, tham gia cùng các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và giải thích về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo quy định pháp luật;
4. Chủ động cung cấp thông tin và phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các vướng mắc trong quá trình phát triển mạng lưới thông tin di động, xây dựng, lắp đặt các trạm BTS;
5. Báo cáo tình hình triển khai xây dựng lắp đặt, vận hành khai thác, sử dụng các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và chính quyền địa phương rà soát thực trạng các trạm BTS đang hoạt động trên địa bàn tỉnh mà chưa được cấp giấy phép xây dựng.
Đối với các trạm BTS đã xây dựng và đang hoạt động trước thời điểm quy định này có hiệu lực:
1. Nếu phù hợp với quy hoạch và không vi phạm Điều 5 của Quyết định 248/QĐ-UBND ngày 09/04/2009 của UBND tỉnh Bình Định và Khoản 1 Điều 1 của Quyết định 405/QĐ-UBND ngày 11/06/2009 của UBND tỉnh Bình Định thì được tiếp tục hoạt động; Sở Thông tin và Truyền thông thông báo danh sách các trạm đảm bảo điều kiện nêu trên; đồng thời chủ đầu tư, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định, trình cấp thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xây dựng trong vòng 30 ngày kể từ ngày có thông báo;
2. Trường hợp không phù hợp với quy hoạch và trái với các quy định liên quan trước đó, giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các tổ chức, chủ đầu tư, doanh nghiệp báo cáo các cơ quan chức năng kịp thời tổng hợp và báo cáo cấp thẩm quyền xem xét quyết định./.
Phụ lục 1: Mẫu tờ trình xin chấp thuận vị trí triển khai xây dựng trạm BTS
(Tên doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./TTr-……… |
……….,ngày…tháng…năm… |
TỜ TRÌNH
Về việc xin chấp thuận vị trí triển khai xây dựng trạm BTS.
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định.
Căn cứ Quy hoạch số .... ngày…/…/…của (đơn vị cấp trên có thẩm quyền phê duyệt)…đã được phê duyệt tại Quyết định số .... ngày…/…/…của (đơn vị cấp trên có thẩm quyền phê duyệt)…về việc…;
Căn cứ Kế hoạch số .... ngày .../.../...(cụ thể giai đoạn thực hiện) …
(nêu rõ mục đích về đầu tư phát triển hạ tầng mạng thông tin di động của…).
(Tên doanh nghiệp) … kính trình Sở Thông tin và Truyền
thông xem xét chấp thuận các vị trí triển khai xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định. Các văn bản kèm theo:
1. Danh sách các trạm BTS xin chấp thuận để xây dựng;
2. Bản sao Quyết định Quy hoạch;
3. Bản sao Kế hoạch phát triển trạm BTS cụ thể của giai đoạn.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 2: Mẩu danh sách các trạm BTS xin chấp thuận vị tri.
(Tên doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CÁC TRẠM BTS XIN CHẤP THUẬN VỊ TRÍ
(Kèm theo Tờ trình số:…, ngày…/…/…)
Stt |
Tên trạm |
Tọa độ |
Huyện, thành phố |
Thị trấn, xã,phường |
Địa chỉ |
Chủ sở hữu đất |
Diện tích sử dụng |
Loại ăng-ten |
Độ cao (m) |
Loại trạm |
Dải tần hoạt động |
Cấu hình |
Phạm vi phủ sóng (Km) |
Chức năng của trạm |
||
N |
E |
Số máy phát/thu |
Công suất |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,ngày…tháng...năm… |
Ghi chú:
- (2) Tên trạm: hoặc mã trạm;
- (7) Địa chỉ: ghi rõ thôn, xóm hoặc số nhà, đường;
- (10) Loại ăng-ten: dây co hoặc tự đứng;
- (12) Loại trạm: loại 1 hoặc loại 2.
- (17) Chức năng của trạm là: phát triển mới, chổng nghẽn, trạm gốc hay trạm chuyển tiếp.
Phụ lục 3: Mẫu báo cáo kế hoạch xây dựng trạm BTS chi tiết từng Quý.
(Tên doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kế hoạch xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quý......................................................................................... năm
Stt |
Tên trạm |
Tọa độ |
Huyện, thành phố |
Thị trấn, xã,phường |
Loại ăng-ten |
Đô cao (m) |
Loại trạm |
Cấu hình |
Phạm vi phủ sóng (Km) |
Chức năng của trạm |
Loại hình triển khai |
||
N |
E |
Số máy phát/thu |
Công suất |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày tháng năm……. |
Ghi chú:
- (2) Tên trạm: hoặc mã trạm;
- (10) Loại ăng-ten: dây co hoặc tự đứng;
- (12) Loại trạm: loại 1 hoặc loại 2.
- (17) Chức năng của trạm là: phát triển mới, chống nghẽn, trạm gốc hay trạm chuyển tiếp;
- (18) Loại hình triển khai là dùng chung hoặc tự xây dựng mới.
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 248/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 405/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2020 Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2020 về kiện toàn, đổi tên tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 248/QĐ-UBND về Kế hoạch làm đường giao thông, rãnh thoát nước trên hệ thống đường giao thông và kiên cố hóa kênh mương nội đồng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2017 về bộ đơn giá đo đạc bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số hóa chuyến hệ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Khách sạn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bê tông hóa đường giao thông nội đồng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 405/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2016 tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp Kiên Giang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 248/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long năm 2014 Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh giảm dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Định năm 2013 đối với khoản chi chưa thực sự cần thiết, cấp bách phải tạm dừng chi Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án giải quyết vấn đề xã hội xung quanh các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2018 Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 14/01/2020
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2012 phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2011 công bố Định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2009 về điều chỉnh Quyết định 248/QĐ-UBND quy định khu vực phải xin cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2009 quy định về khu vực phải xin cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2008 Ban hành: 29/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Bản quy định tạm thời về đảm bảo trật tự, an toàn các hạng mục công trình của Nhà máy lọc dầu Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND hỗ trợ thu hút cán bộ khoa học- công nghệ về tỉnh công tác và cán bộ đi đào tạo nâng cao trình độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về công tác phối hợp trong việc phòng chống tội phạm trên lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 24/2006/QĐ-UB Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung biểu mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 35/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển kinh tế Thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2010 Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 31/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y - Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 28/07/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp thẻ đi xe buýt miễn vé đối với người tàn tật của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 2 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị Thành phố Hà Nội Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép mở bến khách ngang sông và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 19/05/2010
Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012