Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2017 về bộ đơn giá đo đạc bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số hóa chuyến hệ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: 405/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà
Ngày ban hành: 14/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 405/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỐ HÓA CHUYỂN HỆ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; Thông tư số 03/2009/TT-BTNMT ngày 23/02/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập Hồ sơ địa giới hành chính các cấp; Thông tư số 50/2013/TT -BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 420/TTr - TNMT ngày 29/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá đo đạc bn đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số hóa chuyến hệ bản đồ địa chính trên địa bàn tnh Bắc Giang, cụ thể như sau:

1. Đơn giá:

a) Đo đạc bản đ địa chính;

b) Cấp giy chứng nhận quyền sử dụng đất;

c) Số hóa chuyn hệ bản đồ địa chính,

(Chi tiết có các biu từ Biu số ở 01 đến Biu số 28 kèm theo)

2. Các chi phí chưa tính trong đơn giá trên bao gồm: Chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; thu nhập chịu thuế tính trước; thuế giá trị gia tăng (VAT). Các chi phí này được tính khi xây dựng dự toán và thanh, quyết toán theo quy định tại Thông tư liên tịch s 04/2007/TTLT- BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên bộ Tài nguyên và Môi trường - Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đ và quản lý đất đai; Thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.

3. Các tổ chức, cá nhân được phép thỏa thuận đơn giá trong hoạt động dịch vụ đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số hóa chuyển hệ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh nhưng không được cao hơn định mức đơn giá sản phẩm quy định tại Quyết định này.

Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thì không được thanh, quyết toán toàn bộ đơn giá trong bộ đơn giá nêu trên mà phải khấu trừ các khoản chi phí thuộc NSNN cấp như; Chi phí tiền lương và các loại tài sản, công cụ, dụng cụ do kinh phí nhà nước cấp và trang bị.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có thay đổi về định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc biến động về giá cả trên 20%, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Trường hợp biến động về giá cả dưới 20%, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định điều chỉnh cho phù hợp sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 12/5/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KT
Tú
Bản điện tử:
- Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, PVPKT, TPKT, TN, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN