Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 782/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Hoàng Công Lự |
Ngày ban hành: | 27/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 782/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 27 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử; Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020; Quyết định 07/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia;
Căn cứ Thông tư 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 89/TTr-SCT ngày 18/11/2015, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1960/STC-HCSN ngày 12/11/2015 và Biên bản cuộc họp ngày 12/11/2015 giữa Sở Công Thương, Sở Tài Chính, Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 782/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh)
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2011-2015
Thực hiện Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển Thương mại điện tử (TMĐT) giai đoạn 2011-2015, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 15/9/2011 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015, tiếp đến là Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 về việc thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai; Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai năm 2015 và định hướng đến 2020; Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 về việc ban hành quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Sau 4 năm triển khai thực hiện, TMĐT trên địa bàn tỉnh Gia Lai đã và đang từng bước đi vào cuộc sống, góp phần tích cực cho sự phát triển kinh tế, xã hội chung của tỉnh. Điều dễ nhận ra nhất đó là nhận thức ngày càng cao về vị trí, vai trò cũng như những lợi ích của TMĐT đối với công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và hoạt động sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh hiện nay của cán bộ, công chức, của cộng đồng doanh nghiệp và nhiều tầng lớp dân cư trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- 95% cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp biết đến lợi ích của thương mại điện tử;
- 100% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử trong hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin;
- 10% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử, cập nhật định kỳ thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp;
- 20% doanh nghiệp tham gia các website thương mại điện tử để mua bán các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- 30% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng;
- 10% cơ sở kinh doanh các lĩnh vực thương mại dịch vụ như vận tải, văn hóa, thể thao và du lịch phát triển các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng;
- 50% đơn vị cung cấp dịch vụ điện nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán phí dịch vụ của các hộ gia đình qua phương tiện điện tử;
- Cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên 100% các dịch vụ thủ tục hải quan điện tử; thủ tục kê khai nộp thuế;
- Cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên 40% các dịch vụ công liên quan tới thương mại và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực hiện các quyết định của UBND tỉnh, Sở Công Thương và các Sở ngành liên quan đã và đang tiếp tục thực hiện tuyên truyền trên Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai, đồng thời phối hợp Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) đào tạo, tập huấn cho gần 1.200 cán bộ, công chức cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp.
Đến nay UBND tỉnh Gia Lai đã có Cổng thông tin điện tử tại địa chỉ http://gialai.gov.vn; 17/17 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và 16/18 sở, ban, ngành có trang thông tin điện tử. Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến được đăng tải và thực hiện trên Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn.
Hầu hết các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hạ tầng ứng dụng CNTT của doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư và phát triển; tuy nhiên một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cũng đã quan tâm đầu tư trang thiết bị hiện đại, ứng dụng CNTT vào công tác quản lý điều hành, đầu tư các phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị; xây dựng các website để giới thiệu, quảng bá, giao dịch bán hàng, trao đổi thông tin tiềm kiếm mở rộng thị trường.
Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tham gia ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tỉnh Gia Lai đã xây dựng Sàn giao dịch thương mại điện tử Gia Lai tại địa chỉ www.thuongmaigialai.vn do Sở Công Thương chủ trì nhằm xây dựng một môi trường giao dịch trực tuyến cho cộng đồng doanh nghiệp. Hiện tại đã và đang hỗ trợ cho 55 doanh nghiệp tham gia vào Sàn giao dịch thương mại điện tử. Bên cạnh đó Sở đã và đang hỗ trợ xây dựng 40 website cho các doanh nghiệp trên địa bàn.
Sở Công Thương đã đưa vào hoạt động Hệ thống thu nhập và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu Gia Lai tại địa chỉ www.xnkgialai.gov.vn, hệ thống đã và đang được triển khai đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn; giúp cho việc thu thập thông tin, số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trên địa bàn nhanh chóng, tiện lợi, chính xác; bên cạnh đó hệ thống đã cung cấp các thông tin, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
Đến nay cán bộ công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được trang bị kiến thức và kỹ năng tin học văn phòng, trao đổi thư điện tử, truy cập Internet phục vụ công việc. Trình độ ứng dụng CNTT của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan quản lý nhà nước được cải thiện rõ rệt; bình quân có 70-80% (có cơ quan 100%) cán bộ thành thạo tin học văn phòng, sử dụng mạng để trao đổi thư điện tử, khai thác thông tin qua Internet. Việc sử dụng máy tính và mạng đã trở thành nhu cầu không thể thiếu trong công việc. Vì vậy, việc tiếp thu sử dụng và vận hành các ứng dụng CNTT, các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu không gặp khó khăn như các giai đoạn trước đây. Đây là tiền đề quan trọng để tiến hành xây dựng và triển khai các ứng dụng dùng chung trên môi trường mạng, ứng dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến và các phần mềm ứng dụng khác tại các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
Thuận lợi, khó khăn:
Thuận lợi:
Thời gian qua, các cơ quan Đảng và Chính quyền các cấp các ngành, các doanh nghiệp trong tỉnh đã quan tâm và có nhiều cố gắng trong việc triển khai ứng dụng CNTT vào hoạt động của đơn vị mình; tạo chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động trong ứng dụng CNTT góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước từ tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn.
Khối doanh nghiệp hiện đã nhận thức đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của TMĐT nên đã đầu tư xây dựng hạ tầng CNTT, ứng dụng các phần mềm tin học phục vụ sản xuất kinh doanh, chăm sóc khách hàng, quảng bá giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khó khăn:
Nguồn nhân lực ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp hiện vẫn còn hạn chế, đội ngũ cán bộ chuyên trách TMĐT còn thiếu, nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm, chú trọng công tác ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công nghiệp CNTT tại địa phương chưa phát triển, chưa có các doanh nghiệp sản xuất lắp ráp máy tính, phát triển các phần mềm ứng dụng; các doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực CNTT chủ yếu là làm dịch vụ, cung cấp sản phẩm với quy mô nhỏ lẻ. Nhân lực CNTT chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh; thiếu cơ sở đào tạo chuyên ngành CNTT; chưa có chính sách đãi ngộ đối với nhân lực CNTT trong cơ quan nhà nước cũng như trong doanh nghiệp.
Hiện nay nguồn kinh phí ngân sách cấp cho hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng TMĐT là rất ít, bên cạnh đó nhận thức của doanh nghiệp trong việc ứng dụng TMĐT vào hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế như: nguồn nhân lực dành cho thương mại điện tử tại các doanh nghiệp còn hạn chế; hầu hết doanh nghiệp chưa có người chuyên trách về công nghệ thông tin và TMĐT, chủ yếu là kiêm nhiệm. Mặt khác, việc triển khai ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp mới ở giai đoạn đầu nên hiệu quả chưa cao, chưa theo kịp và tương xứng với yêu cầu phát triển chung của tỉnh. Mặc dù các doanh nghiệp đã sử dụng nhiều giải pháp trong hệ thống thanh toán, quản lý doanh nghiệp và các dịch vụ trong TMĐT, nhưng nhìn chung việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT còn yếu. Hạn chế khác là nhiều doanh nghiệp đã có website nhưng vẫn chỉ dừng ở mức cung cấp thông tin đơn thuần. Hơn nữa việc bảo mật thông tin khi kinh doanh trên môi trường mạng là một vấn đề gây trở ngại lớn đối với doanh nghiệp; nhiều doanh nghiệp vẫn còn chưa quan tâm đến bảo mật dữ liệu.
Tiếp đến, công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và bộ phận thanh niên khởi nghiệp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT mặc dù được thường xuyên, nhưng vẫn còn chưa đáp ứng được hết yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của tình hình mới.
Những hạn chế, tồn tại trên bắt nguồn từ những nguyên nhân chủ yếu sau:
- Nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích của TMĐT trong các doanh nghiệp chưa được đầy đủ và chưa đúng mức. Doanh nghiệp chưa thấy rõ vai trò, hiệu quả kinh tế của TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mặt khác, các doanh nghiệp Gia Lai hầu hết là các doanh nghiệp nhỏ và rất nhỏ, quy mô hạn chế, chưa thực sự chú trọng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai TMĐT.
- Nhiều doanh nghiệp khả năng tài chính hạn hẹp, khó có điều kiện trang bị máy tính, phần cứng, phần mềm và nguồn nhân lực đủ mạnh để vừa có thể quản trị vừa có thể đẩy mạnh ứng dụng TMĐT.
- Việc mua hàng truyền thống theo kiểu chợ truyền thống vẫn đang là một trong những cản trở lớn đối với việc thúc đẩy TMĐT phát triển ở các doanh nghiệp.
- Dịch vụ công trực tuyến đã được triển khai, tuy nhiên hầu hết mới dừng lại ở mức độ 2, có 4 đơn vị đạt mức độ 3. Nguyên nhân chính là do doanh nghiệp chưa có cán bộ chuyên trách về TMĐT nên tỷ lệ ứng dụng trong thực hiện thủ tục hành chính còn nhiều hạn chế.
- TMĐT là lĩnh vực mới phát triển rất nhanh nên nhiều cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, người dân còn lúng túng với hoạt động của TMĐT; việc thực thi các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành còn nhiều bất cập.
Vì vậy, để giúp các nhà quản lý, doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh hiểu rõ lợi ích và tham gia phát triển TMĐT, cần phải đẩy nhanh việc triển khai các hoạt động ứng dụng TMĐT với mục tiêu đề ra theo Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2014 - 2020.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Căn cứ pháp lý xây dựng kế hoạch TMĐT tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về TMĐT;
- Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2014 - 2020;
- Quyết định 07/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển TMĐT quốc gia;
- Thông tư 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website TMĐT;
- Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Mục tiêu đến năm 2020
2.1. Mục tiêu chung
Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT của tỉnh, đưa TMĐT trở thành hoạt động được sử dụng, ứng dụng phổ biến trong các cơ quan quản lý nhà nước và đại bộ phận các doanh nghiệp trong tỉnh; góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước; nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của tỉnh; thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ mục tiêu Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2014 - 2020; căn cứ vào nhu cầu và thực trạng ứng dụng TMĐT của tỉnh Gia Lai, mục tiêu cụ thể của Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Gia Lai đến năm 2020 như sau:
- 100% dịch vụ hành chính công cung cấp trên các trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh và UBND huyện phải cung cấp trực tuyến tối thiểu đạt mức độ 2; 200/926 (22%) dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3, 4 (theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 13/02/2015);
- 100% các giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước với doanh nghiệp và công dân được thực hiện trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của tỉnh và qua bộ phận một cửa điện tử;
- 60% hệ thống các siêu thị, trung tâm thương mại, cơ sở phân phối hiện đại, cơ sở cung cấp điện, nước, viễn thông và truyền thông sử dụng phương thức thanh toán bằng thẻ thanh toán và thanh toán qua phương tiện điện tử;
- Áp dụng phổ biến chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT;
- Mua sắm trực tuyến trở thành hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng;
- Ứng dụng rộng rãi các hình thức thanh toán TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp - B2B; giữa doanh nghiệp với khách hàng - B2C; giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước - B2G; giữa các cá nhân với nhau - C2C; giữa cơ quan nhà nước với cá nhân - G2C;
- Phấn đấu 30% doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT, 50% doanh nghiệp có website riêng để quảng bá thương hiệu, sản phẩm;
- 1.000 lượt cán bộ doanh nghiệp, cán bộ quản lý nhà nước, thanh niên khởi nghiệp được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT.
3. Các nhiệm vụ và giải pháp
3.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về TMĐT
a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT:
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về TMĐT thông qua các hoạt động truyền thông, trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, cẩm nang TMĐT, các tờ rơi quảng bá về TMĐT và các hình thức khác.
- Kinh phí: 25.000.000VNĐ/năm x 5 năm = 125.000.000VNĐ
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
b) Tập huấn chuyên sâu về TMĐT cho cán bộ quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp:
- Tổ chức tập huấn ngắn hạn cho cán bộ nhà nước, doanh nghiệp, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm: Xu hướng phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam; các mô hình TMĐT điển hình trên thế giới và Việt Nam; Gian lận trong TMĐT và chế tài xử lý vi phạm; Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; dịch vụ công trực tuyến; lập kế hoạch marketing trực tuyến; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet: xây dựng và quản trị website TMDT; thiết kế website thân thiện với thiết bị cầm tay; tối ưu hóa website thân thiện với công cụ tìm kiếm; sàn giao dịch TMĐT; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet,...
- Kinh phí:
Tổ chức 01 lớp tập huấn/năm: 38.000.000VNĐ/lớp x 5 năm = 190.000.000VNĐ
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
3.2. Phát triển và ứng dụng công nghệ, dịch vụ TMĐT
Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng phần mềm mã nguồn mở khi triển khai ứng dụng TMĐT, sử dụng các công nghệ phục vụ phát triển thanh toán trực tuyến, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển các tiện ích thanh toán qua phương tiện điện tử hỗ trợ người mua thanh toán trực tuyến, thúc đẩy phát triển TMĐT. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ cho thuê thiết bị tính toán, phần mềm và các dịch vụ công nghệ thông tin và viễn thông khác.
Phổ biến các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử ứng dụng trong TMĐT tới các doanh nghiệp, nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của an toàn thông tin, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch TMĐT và lợi ích của việc sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong hoạt động TMĐT. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử trong kinh doanh điện tử giữa các doanh nghiệp, ứng dụng các công nghệ bảo mật tiên tiến để thông tin trao đổi trên môi trường mạng máy tính được đảm bảo an toàn.
Hỗ trợ kiểm tra và đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt các website TMĐT của các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh tiến hành đăng ký hoặc thông báo hoạt động, phổ biến các lợi ích của hoạt động này đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng.
3.3. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
a) Duy trì sàn thương mại điện tử: www.thuongmaigialai.vn (hiện có)
Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Gia Lai được xây dựng và đưa vào vận hành từ năm 2011 tại địa chỉ: www.thuonamaigialai.vn nhằm phục vụ việc quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp theo dõi, tiếp cận cơ hội kinh doanh dễ dàng và thuận tiện hơn so với môi trường kinh doanh truyền thống.
Kinh phí: Thuê chỗ lưu trữ hệ thống (tính theo năm):
10.000.000 đồng/năm x 5 năm = 50.000.000 đồng
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
b) Duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai tại địa chỉ: www.dvcgialai.ekip.info (hiện có)
Kinh phí: Thuê chỗ lưu trữ hệ thống (tính theo năm):
10.000.000 đồng/năm x 5 năm = 50.000.000 đồng
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
c) Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin xuất khẩu Việt Nam - www.vnex.com.vn
Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) có địa chỉ vnex.com.vn là Cổng thông tin chính thống của Bộ Công Thương, cập nhật bằng tiếng Anh để giới thiệu tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam và 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Đồng thời, vnex.com.vn cung cấp cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam theo các lĩnh vực ngành hàng. Hàng tháng, cần thu thập, biên tập thông tin về tiềm năng xuất khẩu của địa phương và danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu cập nhật trên đó.
- Kinh phí: 1.500.000VNĐ/tháng x 60 tháng (5 năm) = 90.000.000 VNĐ
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
c) Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com
Cổng thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com cung cấp một cách có hệ thống thông tin thị trường nước ngoài về hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thông tin TTNN được cung cấp bởi các đơn vị của Bộ Công Thương và hệ thống tên 60 Thương vụ Việt Nam tại các nước. Thông tin được cung cấp hàng tháng, hàng tuần để Sở Công thương cập nhật, tổng hợp cung cấp đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
- Kinh phí: 1.000.000VNĐ/tháng x 60 tháng (5 năm) = 60.000.000 VNĐ
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
3.4. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng TMĐT điển hình
Mỗi năm hỗ trợ 03 doanh nghiệp chưa có hoặc đã có Website TMĐT đang hoạt động, thiết kế, nâng cấp thành website TMĐT có đầy đủ chức năng để bán hàng như: giỏ hàng trực tuyến, tích hợp thanh toán trực tuyến, chức năng quản lý hoạt động khuyến mãi trực tuyến, facebook store, hỗ trợ chat live và website phải thân thiện với thiết bị cầm tay…..
Nội dung |
Số lượng DN |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí thiết kế, nâng cấp (mỗi năm 03 DN x 5 năm) |
15 |
10.000.000 |
150.000.000 |
Doanh nghiệp đối ứng |
15 |
3.000.000 |
45.000.000 |
Hỗ trợ từ trung ương thông qua Trung tâm Phát triển thương mại điện tử (EcomViet) |
15 |
2.000.000 |
30.000.000 |
Tổng cộng |
15 |
15.000.000 |
225.000.000 |
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Gia Lai nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp
- Mỗi năm, lựa chọn 10 doanh nghiệp tiêu biểu có khả năng và mong muốn ứng dụng TMĐT để hỗ trợ, tư vấn cách thức tham gia. Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua việc khai thác các cơ hội giao thương hàng ngày. Đào tạo kỹ năng quản trị gian hàng trực tuyến.
Nội dung |
Số lượng DN |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ (mỗi năm 10 DN x 5 năm) |
50 |
2.000.000 |
100.000.000 |
Doanh nghiệp đối ứng |
50 |
1.000.000 |
50.000.000 |
Tổng cộng |
|
3.000.000 |
150.000.000 |
4. Kinh phí triển khai thực hiện
Sử dụng các nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh cấp hàng năm, vận động các doanh nghiệp, cá nhân tích cực đầu tư mua sắm trang thiết bị, chủ động ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức xã hội tiếp tục quan tâm lồng ghép nguồn kinh phí để đầu tư phát triển công nghệ thông tin hỗ trợ TMĐT.
Tổng kinh phí triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 là: 940 triệu đồng (Chín trăm, bốn mươi triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ Trung ương thông qua Trung tâm Phát triển thương mại điện tử (EcomViet) - Cục TMĐT và CNTT là 30 triệu đồng (ba mươi triệu đồng);
- Kinh phí doanh nghiệp đối ứng là 95 triệu đồng (chín mươi lăm triệu đồng);
- Kinh phí Ngân sách tỉnh là: 815 triệu đồng (Tám trăm, mười lăm triệu đồng), chi tiết theo phụ lục đính kèm.
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm thực hiện (triệu đồng) |
Cộng (triệu đồng) |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Hỗ trợ từ Trung ương thông qua Trung tâm Phát triển thương mại điện tử (EcomViet) - Cục TMĐT và CNTT |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
30 |
2 |
Doanh nghiệp đối ứng |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
95 |
3 |
Kinh phí từ Ngân sách tỉnh |
163 |
163 |
163 |
163 |
163 |
815 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
940 |
1. Các cấp ủy Đảng, chính quyền của tỉnh quán triệt sâu sắc mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể nhằm triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020 đạt hiệu quả.
2. Sở Công Thương
- Sở Công Thương là đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Phát triển thương mại điện tử (EcomViet) và Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương và các đơn vị có liên quan triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ứng dụng TMĐT.
- Tổ chức, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch. Tổng hợp báo cáo kết quả với UBND tỉnh. Bộ Công Thương theo quy định.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các Sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và TMĐT; gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Thực hiện tốt việc quản lý phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển TMĐT; xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ hỗ trợ TMĐT.
- Đề xuất ban hành các chính sách, biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ hỗ trợ Thương mại điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch Thương mại điện tử.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, bố trí cân đối nguồn vốn hằng năm theo kế hoạch để thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020.
5. Các đơn vị liên quan
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh căn cứ nội dung của Kế hoạch, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch: tuyên truyền, phổ biến, đào tạo về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình.
- Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước trong việc phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh; chủ động ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
KINH PHÍ NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung công việc |
Năm thực hiện |
Tổng cộng |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
|
CỘNG KINH PHÍ |
163 |
163 |
163 |
163 |
163 |
815 |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về Thương mại điện tử |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
125 |
2 |
Tập huấn chuyên sâu về Thương mại điện tử cho cán bộ QLNN và doanh nghiệp |
38 |
38 |
38 |
38 |
38 |
190 |
3 |
Duy trì sàn Thương mại điện tử www.thuongmaigialai.vn |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
50 |
4 |
Duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
50 |
5 |
Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin xuất khẩu Việt Nam |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
90 |
6 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng Thương mại điện tử điển hình |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
150 |
7 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch Thương mại điện tử Gia Lai www.thuongmaigialai.vn |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
100 |
8 |
Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
60 |
Tổng cộng (bằng chữ): Tám trăm mười lăm triệu đồng.
Quyết định 98/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành tư pháp năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 98/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 613/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương tỉnh Lai Châu năm 2020 Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch hoạt động năm 2020-2021 của Dự án Phát triển trẻ thơ toàn diện tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 613/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm đối với các đơn vị dự toán và các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2017 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện chế độ phụ cấp hằng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và Kế hoạch 46-KH/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 98/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2017 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 98/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 613/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp vắc xin từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán và giao kinh phí thực hiện chính sách khuyến công và dự án tiết kiệm năng lượng hiệu quả Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm bán đấu giá tài sản tịch thu công quỹ nhà nước Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi phụ cấp trực y tế và hỗ trợ chi trực quản lý, chăm sóc đối tượng nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trường Phục hồi chức năng và dạy nghề cho người khuyết tật Tiên Lữ, Khoái Châu trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2015 về Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh” Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 98/QĐ-UBND về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Thông tư 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Tiêu chí phân loại xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Bình Định Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công, viên chức; không hưởng chế độ chuyên trách, không chuyên trách ở cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 11/05/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về điều kiện giết mổ, kinh doanh, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và cung cấp thông tin, dữ liệu về hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá đất ở tại đường có mặt cắt ngang 52m thuộc Khu đô thị mới Thống Nhất, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Hải, thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo (ngoài đối tượng theo Quyết định 29/2013/QĐ-TTg) đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng, quản lý và khai thác Hệ thống thông tin cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2014 công nhận doanh nghiệp được kinh doanh tạm nhập, tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình quản lý nợ trung hạn 2013-2015 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU của ban chấp hàng đảng bộ về phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hay thay thế, hủy bỏ hay bãi bỏ ngành tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2011 công bố bổ sung và sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2010 về chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2009 quy định một số chế độ đối với người tham gia công tác chống dịch cúm A(H1N1) Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 24/07/2009
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 12/08/2008
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2008 quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2007 thành lập trường Trung cấp nghề miền núi Yên Thế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2007 Về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ cho Trường Đại học dân lập Hồng Bàng Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 1073/1999/QĐ-TTg về việc khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định Ban hành: 17/11/1999 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021