Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 770/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 07/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 770/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 5 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Công văn số 1828/BXD-VLXD ngày 31 tháng 8 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc triển khai quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 356/SXD-QLXD ngày 03 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Đánh giá hiện trạng khai thác cát, sỏi; khảo sát, đánh giá trữ lượng cát, sỏi; dự báo nhu cầu sử dụng cát, sỏi làm vật liệu xây dựng theo từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở đó lập phương án quy hoạch cát, sỏi làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 để phục vụ cho công tác quản lý, công tác cấp giấy phép khai thác; đảm bảo lập lại kỷ cương trong việc khai thác cát, sỏi.
b) Xây dựng các giải pháp, biện pháp nhằm quản lý quy hoạch; đảm bảo khai thác nguồn cát, sỏi có hiệu quả; đồng thời giảm thiểu ảnh hưởng tác động đến cảnh quan và môi trường, góp phần bảo vệ môi trường.
a) Hiện trạng khai thác: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có khoảng 31 bãi cát, sỏi đang được khai thác và tập trung chủ yếu ở sông Hương, sông Bồ, sông Ô Lâu, sông Tả Trạch, sông Tà Rình. Việc khai thác không hợp lý dẫn đến tạo ra các bãi bồi, cồn nổi từ các vật liệu thải, môi trường nước bị ô nhiễm nặng, làm sạt lở bờ sông, đê điều và các công trình thủy lợi, ảnh hưởng cảnh quan môi trường. b) Dự báo trữ lượng:
- Cát, sỏi bãi bồi: Gồm 46 khu vực, tập trung tại các huyện: Phong Điền, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới, thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ với trữ lượng dự báo cấp 122 là 12.579.000m3 (trong đó: cát là 9.150.000m3 và sỏi là 3.429.000m3).
- Cát, sỏi lòng sông: Tập trung tại các sông Bồ, Tả Trạch, Nước Ngọt, Ô Lâu, sông Truồi với trữ lượng dự báo cấp 122 là 5.618.000m3 (trong đó: cát là 5.200.000m3 và sỏi là 418.000m3).
- Cát nội đồng: Tập trung tại các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc với trữ lượng dự báo cấp 122 là 11.466.000m3.
c) Nhu cầu sử dụng:
- Sản lượng khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh trong những năm gần đây đều tăng. Ước tính sản lượng cát sử dụng năm 2008 là 914.000m3, năm 2009 là 955.000m3, năm 2010 là 997.000m3; sản lượng sỏi xây dựng sử dụng năm 2008 là 1.080.000m3, năm 2009 là 1.135.000m3, năm 2010 là 1.192.000m3.
- Dự báo nhu cầu sử dụng cát, sỏi xây dựng qua các giai đoạn như sau:
+ Giai đoạn 2011-2015: Nhu cầu sử dụng cát khoảng 6.135.000m3 và nhu cầu về đá, sỏi xây dựng khoảng 7.336.000m3.
+ Giai đoạn 2016-2020: Nhu cầu sử dụng cát khoảng 7.876.000m3 và nhu cầu về đá, sỏi xây dựng khoảng 9.419.000m3.
(Nhu cầu sử dụng dự báo bao gồm cả cát và đá, sỏi; trong phạm vi đề án này chỉ lập quy hoạch khai thác cát và sỏi).
d) Quan điểm quy hoạch:
- Không quy hoạch tại các khu vực cấm hoạt động khoáng sản (Khu vực cát, sỏi Hương Lộc, Khe Tre, huyện Nam Đông theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế); các khu vực có khả năng gây sạt lở và ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường (Khu vực từ cầu Tuần đến cầu Chợ Dinh, …).
- Căn cứ vào nhu cầu và trữ lượng của các khu vực khai thác (có tính đến khả năng ảnh hưởng bởi các đập thuỷ điện), đưa các khu vực cát nội đồng (trữ lượng rất lớn và trong tương lai sẽ bổ sung cho cát, sỏi lòng sông) vào quy hoạch trong giai đoạn định hướng đến năm 2030.
- Về phương thức khai thác: Khai thác bằng cơ giới áp dụng tại các khu vực cát, sỏi bãi bồi hay cát nội đồng; khai thác bằng thủ công áp dụng tại các khu vực cát, sỏi lòng sông để hạn chế các tác động gây ô nhiễm nguồn nước; thay đổi hướng dòng chảy; làm sạt lở bờ sông.
đ) Quy hoạch phân vùng khu vực thăm dò, khai thác cát, sỏi xây dựng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (xem phụ lục kèm theo):
- Giai đoạn 2011-2015:
+ Cát, sỏi bãi bồi: Gồm 32 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 3.941.000m3; sỏi là 2.094.000m3.
+ Cát, sỏi lòng sông: Gồm 05 sông Bồ, Ô Lâu, Tả Trạch, Truồi và Nước Ngọt với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.417.000m3; sỏi là 204.000m3.
+ Cát nội đồng: gồm 01 khu vực, tập trung tại huyện Phú Lộc với khối lượng khai thác dự báo cát là 90.000 m3.
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Cát, sỏi bãi bồi: Gồm 24 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 5.209.000m3; sỏi là 1.335.000m3.
+ Cát, sỏi lòng sông: Gồm 03 sông Bồ, Ô Lâu và Tả Trạch với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.783.000m3; sỏi là 214.000m3.
- Định hướng từ năm 2021 đến năm 2030:
+ Cát nội đồng: gồm 04 khu vực, tập trung tại huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang với khối lượng khai thác dự báo cát là 18.280.000m3.
3. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch
a) Công tác quản lý nhà nước:
- Các sở, ban, ngành theo chức năng, quyền hạn của mình, tăng cường công tác quản lý, thanh, kiểm tra hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng và kiên quyết xử lý các
tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh cập nhật, bổ sung quy hoạch các khu vực có tài nguyên cát, sỏi xây dựng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác và tổ chức thẩm định, phê duyệt trữ lượng, chất lượng cát, sỏi xây dựng theo quy định của luật khoáng sản.
- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo Thanh tra Giao thông đường thuỷ đẩy mạnh công tác kiểm tra, xử lý các phương tiện và chủ phương tiện khai thác, vận chuyển và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trái phép, vi phạm các quy định của pháp luật; tiến hành cắm biển báo các khu vực cấm hoặc tạm cấm khai thác cát, sỏi xây dựng trên các sông.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm quản lý nhà nước trong hoạt động khai thác cát, sỏi theo quy định sau đây:
+ Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động khai thác cát, sỏi theo quy định.
+ Theo dõi hoạt động khai thác cát, sỏi theo quy định tại các biển báo cấm, tạm cấm, hạn chế và phạm vi an toàn theo quy định của pháp luật cho các công trình công cộng như cầu cống, di tích lịch sử văn hoá, an ninh quốc phòng và các công trình khác.
+ Tăng cường tổ chức kiểm tra và phối hợp các ngành để kiểm tra các hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng của các tổ chức, cá nhân; theo thẩm quyền kiên quyết đình chỉ và xử lý nghiêm các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, vận chuyển cát, sỏi xây dựng trái phép và vi phạm các quy định của pháp luật.
+ Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhân dân và các chủ phương tiện nghiêm túc thực hiện theo các quy định của pháp luật.
b) Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Kiên quyết xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân khai thác trái phép không theo quy hoạch được phê duyệt, làm ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển; không thực hiện đúng những cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết môi trường.
- Ưu tiên cho các doanh nghiệp có khả năng tài chính, có thiết bị khai thác và vận chuyển tiên tiến, phương án khai thác và vận chuyển phù hợp, ít ảnh hưởng đến môi trường.
- Trong quá trình khai thác cần chú ý đến các yếu tố như: chiều dày trung bình khai thác, độ sâu khai thác tối đa, khoảng cách đến bờ và các công trình, chú ý khai thác các bãi bồi kết hợp khơi thông dòng chảy nhằm hạn chế tối đa tác dụng xâm thực của dòng sông đối với lòng sông và hai bờ.
- Thực hiện tốt việc lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký chất lượng môi trường, bản cam kết môi trường; ký quỹ phục hồi môi trường theo quy định pháp luật; có phương án bảo vệ và những biện pháp phục hồi môi trường tốt nhất.
c) Giải pháp về công nghệ, thiết bị:
- Đổi mới công nghệ và thiết bị khai thác phù hợp, giảm thiểu tiếng ồn và ô nhiễm môi trường; cải tiến khâu xúc, bốc, vận chuyển, giảm lượng xăng dầu rò rỉ nhằm giữ được môi trường trong sạch của lòng sông cũng như xung quanh.
- Đầu tư phương tiện vận chuyển phù hợp để tránh gây ảnh hưởng xấu trong quá trình vận chuyển; áp dụng các quy định giảm thiểu tác động môi trường như: quy định về độ an toàn của thùng xe, che đậy thùng xe trong quá trình vận chuyển, các tuyến đường được phép và không được phép vận chuyển, phun nước đối với những đoạn đường qua khu vực dân cư, đường công cộng có nhiều người đi lại.
d) Giải pháp khai thác:
- Trước khi khai thác cát, sỏi tại các sông, chủ đầu tư phải có phương án khai thác được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thông qua. Trong quá trình khai thác cát, sỏi trên các sông nếu phát hiện sự cố gây ảnh hưởng đến sạt lỡ bờ thì phải dừng khai thác và phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng để nghiên cứu, xử lý và chỉ được tiếp tục khai thác khi có kết luận không ảnh hưởng đến sạt lỡ bờ.
- Những vị trí sông dễ bị sạt lỡ như trên sông Bồ và sông Ô Lâu, chỉ đưa vào khai thác tận thu cát, sỏi tại các khu vực nhằm mục đích khơi thông dòng chảy và chỉnh trị dòng chảy khi cần thiết.
- Khai thác phải gắn liền với việc hoàn thổ và cải tạo môi trường xung quanh tại các khu vực khai thác cát, sỏi. đ) Giải pháp khác:
- Có biện pháp giúp đỡ cho các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận với vốn vay ưu đãi để đầu tư thay đổi thiết bị khai thác, vận chuyển nguồn tài nguyên cát, sỏi tự nhiên và tái chế vật liệu xây dựng bảo đảm hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế của tỉnh.
- Tổ chức nghiên cứu khai thác nguồn cát bổ sung, thay thế: cát lòng hồ thuỷ điện, thuỷ lợi; cát cửa biển; cát xay từ đá dăm,…
1. Sở Xây dựng:
a) Tổ chức công bố công khai Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 để mọi tổ chức và cá nhân biết.
b) Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, thực hiện quy hoạch; cập nhật số liệu, thông tin và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đã được phê duyệt phù hợp với tình hình thực tế hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn cho các địa phương về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, giao và cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định đối với các khu đất xây dựng bãi tập kết cát, sỏi; căn cứ vào định hướng phân kỳ khai thác theo quy hoạch được duyệt để tham mưu UBND tỉnh cấp phép khảo sát, thăm dò và khai thác cát, sỏi xây dựng.
3. Sở Giao thông vận tải: Tiến hành cắm biển báo các khu vực cấm hoặc tạm cấm khai thác cát, sỏi xây dựng trên các sông đảm bảo hoàn thành vào Quý III năm 2012.
4. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:
a) Căn cứ quy hoạch tổ chức quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên cát, sỏi xây dựng trên địa bàn khi mỏ chưa giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, thăm dò, khai thác theo quy định; phát hiện và ngăn ngừa tình trạng khai thác cát, sỏi trái phép, kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm theo quy định; tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai dự án thăm dò, khai thác cát, sỏi xây dựng thuận lợi; định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; tổng hợp những tồn tại, vướng mắc về hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
b) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm quản lý, bảo vệ các mỏ, điểm mỏ cát, sỏi xây dựng chưa khai thác; giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác cát, sỏi trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực khai thác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá Thể thao và Du lịch, Tài chính, Thông tin và truyền thông, Tư pháp; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TRỮ LƯỢNG CÁT, SỎI VÀ PHÂN KỲ QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT, SỎI THEO TỪNG GIAI ĐOẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 07/5/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Khu vực |
Tọa độ trung tâm của bãi |
Mang số hiệu trên bản đồ |
Các thông số cúa bãi cát, sỏi |
Trữ lượng cát, sỏi cấp 122 |
Trữ lượng cát |
Trữ lượng sỏi |
Trữ lượng cát đưa vào khai thác theo từng giai đoạn (m3) |
Trữ lượng sỏi đưa vào khai thác theo từng giai đoạn (m3) |
|||||||
Chiều dài TB |
Chiều rộng TB |
Diện tích |
Chiều sâu |
2011-2015 |
2016-2020 |
Định hướng 2021-2030 |
2011-2015 |
2016-2020 |
Định hướng 2021-2030 |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG CỘNG (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
36.567.000 |
32.720.000 |
3.847.000 |
6.448.000 |
7.992.000 |
18.280.000 |
2.298.000 |
1.549.000 |
0 |
|
Cộng A+B |
|
|
|
|
|
|
18.197.000 |
14.350.000 |
3.847.000 |
6.358.000 |
7.992.000 |
0 |
2.298.000 |
1.549.000 |
0 |
A |
CÁT, SỎI BÃI BỒI |
|
|
|
|
|
|
12.579.000 |
9.150.000 |
3.429.000 |
3.941.000 |
5.209.000 |
0 |
2.094.000 |
1.335.000 |
0 |
I |
Thành Phố Huế |
|
|
|
|
|
|
1.544.000 |
1.436.000 |
108.000 |
755.000 |
681.000 |
|
57.000 |
51.000 |
|
1 |
Bãi bồi Lương Quán - phường Thủy Biều |
X= 1818834 Y= 556423 |
QH1 |
791 |
310 |
245.101 |
6.3 |
1.544.000 |
1.436.000 |
108.000 |
755.000 |
681.000 |
|
57.000 |
51.000 |
|
II |
Thị xã Hương Thủy |
|
|
|
|
|
|
2.837.000 |
2.216.000 |
621.000 |
743.000 |
1.473.000 |
|
168.000 |
453.000 |
|
1 |
Bãi Thôn Thanh Vân (Bãi cầu Thăng Long) - xã Dương Hòa |
X= 1804783 Y= 566350 |
QH2 |
670 |
350 |
234.500 |
4.9 |
1.149.000 |
1.034.000 |
115.000 |
|
1.034.000 |
|
|
115.000 |
|
2 |
Bãi Thôn Hạ (Bãi Cầu Tràu) - xã Dương Hòa |
X= 1808489 Y= 564968 |
QH3 |
620 |
230 |
142.600 |
4.6 |
656.000 |
558.000 |
98.000 |
241.000 |
317.000 |
|
43.000 |
55.000 |
|
3 |
Bãi thác Choong - xã Dương Hòa |
X= 1805579 Y= 565865 |
QH4 |
570 |
250 |
142.500 |
4.4 |
627.000 |
502.000 |
125.000 |
502.000 |
|
|
125.000 |
|
|
4 |
Bãi bến đò thôn Hộ - xã Dương Hòa |
X= 1806737 Y= 565879 |
QH5 |
500 |
180 |
90.000 |
4.5 |
405.000 |
122.000 |
283.000 |
|
122.000 |
|
|
283.000 |
|
III |
Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
3.346.000 |
2.584.000 |
762.000 |
688.000 |
1.896.000 |
|
203.000 |
559.000 |
|
1 |
Bãi bồi Cặp Đồng Mụ Nọ - xã Phong Mỹ |
X= 1827836 Y= 531923 |
QH6 |
680 |
330 |
224.400 |
4.7 |
1.055.000 |
791.000 |
264.000 |
210.000 |
581.000 |
|
71.000 |
193.000 |
|
2 |
Bãi bồi thôn Cổ Bi - xã Phong Sơn |
X= 1825784 Y= 546329 |
QH7 |
995 |
150 |
149.250 |
4.9 |
732.000 |
623.000 |
109.000 |
165.000 |
458.000 |
|
29.000 |
80.000 |
|
3 |
Bãi bồi Đội 4 Tân Mỹ - xã Phong Mỹ |
X= 1827185 Y= 529758 |
QH8 |
470 |
250 |
117.500 |
4.0 |
470.000 |
353.000 |
117.000 |
95.000 |
258.000 |
|
31.000 |
86.000 |
|
4 |
Bãi bồi Phú Kinh - xã Phong Mỹ |
X= 1831296 Y= 533317 |
QH9 |
520 |
210 |
109.200 |
4.3 |
470.000 |
376.000 |
94.000 |
100.000 |
276.000 |
|
25.000 |
69.000 |
|
5 |
Bãi bồi Huỳnh Trúc (Ông Niên) - xã Phong Mỹ |
X= 1829673 Y= 532612 |
QH10 |
600 |
230 |
138.000 |
4.0 |
552.000 |
414.000 |
138.000 |
111.000 |
303.000 |
|
37.000 |
101.000 |
|
6 |
Bãi bồi Ông Ô - xã Phong Mỹ |
X= 1828722 Y= 532518 |
QH11 |
250 |
65 |
16.250 |
4.1 |
67.000 |
27.000 |
40.000 |
7.000 |
20.000 |
|
10.000 |
30.000 |
|
IV |
Thị xã Hương Trà |
|
|
|
|
|
|
829.000 |
707.000 |
122.000 |
361.000 |
346.000 |
|
61.000 |
61.000 |
|
1 |
Bãi bồi thôn Lại Bằng - phường Hương Vân |
X= 1825546 Y= 546452 |
QH12 |
870 |
180 |
156.600 |
5.2 |
814.000 |
692.000 |
122.000 |
346.000 |
346.000 |
|
61.000 |
61.000 |
|
2 |
Bãi bồi thôn Thọ Bình – xã Bình Thành |
X= 1809109 Y= 556019 |
QH13 |
100 |
30 |
3.000 |
2.0 |
6.000 |
6.000 |
|
6.000 |
|
|
|
|
|
3 |
Các bãi bồi dọc theo khe Ly và khe Thương - xã Hương Thọ |
X= 1815330 Y= 558883 |
QH14 |
2.000 |
9 |
18.000 |
0.5 |
9.000 |
9.000 |
|
9.000 |
|
|
|
|
|
V |
Huyện Quảng Điền |
|
|
|
|
|
|
1.454.000 |
1.309.000 |
145.000 |
654.000 |
655.000 |
|
72.000 |
73.000 |
|
1 |
Bãi bồi thôn Bác Vọng Đông - xã Quảng Phú - huyện Quảng Điền |
X= 1828581 Y= 553430 |
QH15 |
670 |
350 |
234.500 |
6.2 |
1.454.000 |
1.309.000 |
145.000 |
654.000 |
655.000 |
|
72.000 |
73.000 |
|
VI |
Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
1.620.000 |
438.000 |
1.182.000 |
371.000 |
67.000 |
|
1.134.000 |
48.000 |
|
1 |
Bãi Đại Giang - xã Lộc Hòa |
X= 1798995 Y= 583291 |
QH16 |
780 |
270 |
210.600 |
4.5 |
948.000 |
190.000 |
758.000 |
190.000 |
|
|
758.000 |
|
|
2 |
Suối Voi - xã Lộc Tiến |
X= 1797709 Y= 604734 |
QH17 |
580 |
70 |
43.000 |
3.5 |
151.000 |
61.000 |
90.000 |
61.000 |
|
|
90.000 |
|
|
3 |
Bãi Khe Dài - xã Lộc Hòa |
X= 1799623 Y= 582583 |
QH18 |
490 |
170 |
83.300 |
4.3 |
358.000 |
72.000 |
286.000 |
72.000 |
|
|
286.000 |
|
|
4 |
Bãi Gầm (Khe Con) - xã Lộc Hòa |
X= 1799257 Y= 582530 |
QH19 |
150 |
50 |
7.500 |
3.0 |
23.000 |
8.000 |
15.000 |
|
8.000 |
|
|
15.000 |
|
5 |
Bãi bồi Cồn Sen - thôn 7 – xã Lộc Hòa |
X= 1801146 Y= 582027 |
QH20 |
180 |
82 |
15.000 |
3.2 |
48.000 |
48.000 |
|
48.000 |
|
|
|
|
|
6 |
Bãi bồi Hà - thôn 2 - xã Lộc Hòa |
X= 1800492 Y= 582336 |
QH21 |
200 |
60 |
12.000 |
3.0 |
36.000 |
36.000 |
|
|
36.000 |
|
|
|
|
7 |
Bãi bồi 3 khe - thôn 2 – xã Xuân Lộc |
X= 1798961 Y= 576057 |
QH22 |
1.500 |
25 |
37.500 |
1.5 |
56.000 |
23.000 |
33.000 |
|
23.000 |
|
|
33.000 |
|
VII |
Huyện Nam Đông |
|
|
|
|
|
|
290.000 |
104.000 |
186.000 |
80.000 |
24.000 |
|
151.000 |
35.000 |
|
1 |
Bãi A Zông - xã Thượng Lộ |
X= 1786753 Y= 577518 |
QH23 |
610 |
92 |
55.593 |
1.7 |
95.000 |
43.000 |
52.000 |
43.000 |
|
|
52.000 |
|
|
2 |
Bãi sau Trung tâm Y tế huyện - Thị trấn Khe Tre |
X= 1788651 Y= 576047 |
QH24 |
425 |
75 |
31.675 |
1.8 |
57.000 |
15.000 |
42.000 |
15.000 |
|
|
42.000 |
|
|
3 |
Bãi Vườn tiêu - xã Hương Hòa |
X= 1789071 Y= 574095 |
QH25 |
230 |
47 |
11.000 |
1.8 |
20.000 |
5.000 |
15.000 |
5.000 |
|
|
15.000 |
|
|
4 |
Bãi thôn Phú Thuận – xã Hương Giang |
X= 1784749 Y= 573079 |
QH26 |
158 |
79 |
12.420 |
1.6 |
20.000 |
4.000 |
16.000 |
4.000 |
|
|
16.000 |
|
|
5 |
Bãi thôn La Vân - xã Thượng Nhật |
X= 1785485 Y= 573302 |
QH27 |
250 |
49 |
12.264 |
1.7 |
21.000 |
6.000 |
15.000 |
6.000 |
|
|
15.000 |
|
|
6 |
Bãi cầu cây Xoài - xã Hương Phú |
X= 1791243 Y= 577471 |
QH28 |
180 |
50 |
9.093 |
2.0 |
18.000 |
7.000 |
11.000 |
7.000 |
|
|
11.000 |
|
|
7 |
Bãi cầu Leno - Thị trấn Khe Tre |
X= 1788651 Y= 576047 |
QH29 |
330 |
56 |
18.403 |
1.1 |
20.000 |
5.000 |
15.000 |
|
5.000 |
|
|
15.000 |
|
8 |
Bãi Quanh Hom - xã Hương Sơn |
X= 1789100 Y= 572948 |
QH30 |
160 |
67 |
10.829 |
1.7 |
18.000 |
7.000 |
11.000 |
|
7.000 |
|
|
11.000 |
|
9 |
Bãi Ta Rí - xã Hương Hữu |
X= 1782385 Y= 571776 |
QH31 |
120 |
55 |
6.698 |
1.6 |
11.000 |
6.000 |
5.000 |
|
6.000 |
|
|
5.000 |
|
10 |
Bãi A Rơn - xã Thượng Long |
X= 1783091 Y= 568975 |
QH32 |
245 |
29 |
6.969 |
1.5 |
10.000 |
6.000 |
4.000 |
|
6.000 |
|
|
4.000 |
|
VIII |
Huyện A Lưới |
|
|
|
|
|
|
659.000 |
356.000 |
303.000 |
289.000 |
67.000 |
|
248.000 |
55.000 |
|
1 |
Bãi bồi thôn 1 và thôn 2 – xã Hồng Quảng |
X=1798757 Y= 523465 |
QH33 |
1.200 |
145 |
126.500 |
1.7 |
215.000 |
116.000 |
99.000 |
116.000 |
|
|
99.000 |
|
|
2 |
Bãi bồi thôn 3 - xã Hồng Quảng |
X=1798022 Y= 524278 |
QH34 |
970 |
56 |
52.710 |
1.7 |
90.000 |
52.000 |
38.000 |
52.000 |
|
|
38.000 |
|
|
3 |
Bãi bồi thôn 1 - xã Hồng Kim |
X=1800115 Y= 522885 |
QH35 |
800 |
65 |
52.100 |
1.2 |
63.000 |
30.000 |
33.000 |
30.000 |
|
|
33.000 |
|
|
4 |
Bãi bồi thôn Lê Lộc 1 – xã Hồng Bắc |
X=1799767 Y= 522391 |
QH36 |
500 |
54 |
26.200 |
1.8 |
47.000 |
28.000 |
19.000 |
28.000 |
|
|
19.000 |
|
|
5 |
Bãi bồi thôn 5 - xã Hồng Kim |
X=1802793 Y= 522080 |
QH37 |
1.000 |
53 |
46.140 |
1.0 |
46.000 |
25.000 |
21.000 |
|
25.000 |
|
|
21.000 |
|
6 |
Bãi bồi thôn A Sam - xã Đông Sơn |
X=1782819 Y= 535723 |
QH38 |
840 |
30 |
23.500 |
1.3 |
31.000 |
18.000 |
13.000 |
18.000 |
|
|
13.000 |
|
|
7 |
Bãi bồi thôn Pa Hy - xã Hồng Hạ |
X=1802938 Y= 535276 |
QH39 |
680 |
37 |
23.500 |
1.3 |
31.000 |
5.000 |
26.000 |
5.000 |
|
|
26.000 |
|
|
8 |
Bãi bồi thôn A Sốc - xã Hồng Bắc |
X=1799318 Y= 522918 |
QH40 |
620 |
43 |
29.300 |
1.1 |
32.000 |
19.000 |
13.000 |
|
19.000 |
|
|
13.000 |
|
9 |
Bãi bồi thôn Loa - xã Đông Sơn |
X=1783673 Y= 535354 |
QH41 |
388 |
39 |
16.500 |
1.6 |
26.000 |
16.000 |
10.000 |
16.000 |
|
|
10.000 |
|
|
10 |
Bãi bồi thôn Đụt - xã Hồng Trung |
X= 1804410 Y= 518999 |
QH42 |
370 |
45 |
19.700 |
1.5 |
30.000 |
18.000 |
12.000 |
|
18.000 |
|
|
12.000 |
|
11 |
Bãi bồi thôn Dùng - xã Hương Nguyên |
X=1803011 Y= 541470 |
QH43 |
240 |
30 |
6.700 |
2.5 |
17.000 |
16.000 |
1.000 |
16.000 |
|
|
1.000 |
|
|
12 |
Bãi bồi thôn Ka Lô - xã A Roàng |
X=1781001 Y= 541291 |
QH44 |
330 |
61 |
18.300 |
0.9 |
17.000 |
8.000 |
9.000 |
8.000 |
|
|
9.000 |
|
|
13 |
Bãi bồi thôn Chai - xã Đông Sơn |
X=1781623 Y= 534164 |
QH45 |
195 |
32 |
6.300 |
1.4 |
9.000 |
2.000 |
7.000 |
|
2.000 |
|
|
7.000 |
|
14 |
Bãi bồi thôn Ta Rá – xã Hương Nguyên |
X=1802175 Y= 541824 |
QH46 |
95 |
29 |
3.000 |
1.5 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
|
3.000 |
|
|
2.000 |
|
B |
CÁT, SỎI LÒNG SÔNG |
|
|
|
|
|
|
5.618.000 |
5.200.000 |
418.000 |
2.417.000 |
2.783.000 |
|
204.000 |
214.000 |
|
1 |
Sông Bồ gồm 02 đoạn sông: |
|
|
|
|
|
|
2.611.000 |
2.480.000 |
131.000 |
991.000 |
1.489.000 |
|
51.000 |
80.000 |
|
a) |
Đoạn lòng sông từ điểm cách lòng hồ thủy điện Hương Điền 6km đến cầu An Lỗ (cách cầu 500m) |
X= 1828896 Y= 547385 |
QH47 |
6.500 |
30 |
195.000 |
5.0 |
975.000 |
926.000 |
49.000 |
370.000 |
556.000 |
|
19.000 |
30.000 |
|
b) |
Đoạn lòng sông từ cầu An Lỗ (cách cầu 500m) đến ngã ba sông Hai Nhánh (Bác Vọng) |
X= 1828896 Y= 547385 |
QH47 |
8.200 |
35 |
287.000 |
5.7 |
1.636.000 |
1.554.000 |
82.000 |
621.000 |
933.000 |
|
32.000 |
50.000 |
|
2 |
Sông Tả Trạch: đoạn sông từ khu vực cách cầu Tuần khoảng 2,6km đến bãi bồi thôn Thanh Vân - xã Dương Hoà - thị xã Hương Thuỷ |
X= 1807172 Y= 566103 |
QH48 |
9.500 |
35 |
332.500 |
5.8 |
1.929.000 |
1.736.000 |
193.000 |
694.000 |
1.042.000 |
|
77.000 |
116.000 |
|
3 |
Sông Nước Ngọt (sông Bù Lu): Đoạn cát, sỏi lòng sông Nước Ngọt (sông Bù Lu) được khảo sát và đưa vào khai thác từ điểm cách cầu Nước Ngọt khoảng 1,6km trở về phía hạ nguồn của sông (tiếp giáp với xã Lộc Vĩnh) |
X= 1801927 Y= 601559 |
QH49 |
2.000 |
15 |
30.000 |
2.0 |
60.000 |
56.000 |
4.000 |
56.000 |
|
|
4.000 |
|
|
4 |
Sông Ô Lâu: Đoạn sông khảo sát thuộc địa phận xã Phong Thu và thị trấn Phong Điền - huyện Phong Điền |
X= 1835109 Y= 538067 |
QH50 |
7.200 |
19 |
136.800 |
3.0 |
410.000 |
381.000 |
29.000 |
129.000 |
252.000 |
|
11.000 |
18.000 |
|
5 |
Sông Truồi: từ cầu Khe Dài (cách cầu 200m) đi qua cầu Máng (cách 2 bên cầu 200m) và xuống khoảng 1,3km (cách cầu Truồi khoảng 1,4km) |
X= 1802355 Y= 581394 |
QH51 |
4.500 |
30 |
135.000 |
4.5 |
608.000 |
547.000 |
61.000 |
547.000 |
|
|
61.000 |
|
|
C |
CÁT NỘI ĐỒNG |
|
|
|
|
|
|
18.370.000 |
18.370.000 |
|
90.000 |
|
18.280.000 |
|
|
|
I |
Huyện Phong Điền, Quảng Điền |
|
|
|
|
|
|
11.466.000 |
11.466.000 |
|
|
|
11.466.000 |
|
|
|
1 |
Bãi cát xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi - huyện Quảng Điền và xã Phong Hiền - huyện Phong Điền |
X= 1836216 Y= 547695 |
QH52 |
4.900 |
1.560 |
7.644.000 |
1.5 |
11.466.000 |
11.466.000 |
|
|
|
11.466.000 |
|
|
|
II |
Huyện Phú Vang |
|
|
|
|
|
|
1.814.000 |
1.814.000 |
|
|
|
1.814.000 |
|
|
|
1 |
Bãi cát xã Phú Xuân |
X= 1824243 Y= 572186 |
QH53 |
1.120 |
1.080 |
1.209.600 |
1.5 |
1.814.000 |
1.814.000 |
|
|
|
1.814.000 |
|
|
|
III |
Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
90.000 |
90.000 |
|
90.000 |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi Trằm - thôn Thủy Dương - xã Lộc Tiến |
X= 1798304 Y= 603619 |
QH54 |
250 |
120 |
30.000 |
3.0 |
90.000 |
90.000 |
|
90.000 |
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
5.000.000 |
5.000.000 |
|
|
|
5.000.000 |
|
|
|
1 |
Bãi cát thôn Đức Phú – xã Phong Hòa |
X= 1838395 Y= 540646 |
QH55 |
750 |
400 |
300.000 |
5.0 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
|
1.500.000 |
|
|
|
2 |
Bãi cát thôn Triều Dương – xã Phong Hiền |
X= 1835505 Y= 546063 |
QH56 |
1.250 |
400 |
500.000 |
7.0 |
3.500.000 |
3.500.000 |
|
|
|
3.500.000 |
|
|
|
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2011 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng liên quan ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn nhu cầu bổ sung biên chế công chức năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về củng cố, xây dựng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung một số giải pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND kiến nghị thí điểm áp dụng biện pháp xử phạt tịch thu xe đối với hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông gây tác hại nghiêm trọng cho xã hội trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về thành lập phường Nam Cường, phường Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 14 phường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ (NGO) nước ngoài tại tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định bổ sung về thủ tục hành chính áp dụng trong lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư - xây dựng cơ bản năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Bảng năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/02/2011 | Cập nhật: 07/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của tổ An ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2008/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2011 cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích, thu hút đối với bác sĩ tự nguyện tham gia làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện chuyển tiếp dự án đầu tư thực hiện quản lý chi phí theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2010/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng kèm theo Quyết định 305/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa, đối với từng loại đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý các cửa khẩu do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án ''Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, giai đoạn 2011 - 2015'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Công văn số 1828/BXD-VLXD về triển khai quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Thông tư 11/2007/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 14/12/2007