Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2018 về mới ban hành thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 762/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Phan Ngọc Thọ
Ngày ban hành: 10/04/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 762/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MỚI BAN HÀNH MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một ca liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Chủ tch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực người có công được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND cấp xã đến UBND cấp huyện và đến các cơ quan cấp tỉnh;

Xét đề nghị Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Mới ban hành các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trong Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh áp dụng quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2992/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm công bố công khai thủ tục hành chính này tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như điều 4;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và các CV: VX, TH;
- Lưu: VT, KSVX, HCC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH (mới ban hành)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 10/04/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DANH MỤC HỒ SƠ

Thời gian thụ lý (ngày)

Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh (ngày)

Tiếp nhận và giao trả

Chuyên viên

LĐVP

LĐUB

1

Thủ tục Đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

03

0,5

1,5

0,5

0,5

 

Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ);

 

 

 

 

 

 

Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

 

 

 

 

 

 

Tờ trình kèm theo Danh sách tổng hợp của UBND cấp huyện;

 

 

 

 

 

 

Bản khai cá nhân (Mu số 01a/BMAH) đối với trường hợp Bà mẹ còn sống; hoặc Bản khai thân nhân (Mu số 01b/BMAH) và kèm theo Giấy ủy quyền (Mu số 02/BMAH) đối với trường hợp Bà mẹ đã chết;

 

 

 

 

 

 

Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công, Giấy chứng nhận thương binh có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn xin xác nhận mất Bằng “Tổ quốc ghi công” theo Mu số 05/XN;

 

 

 

 

 

 

Biên bản xét duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mu số 03/BMAH;

 

 

 

 

 

 

Tờ trình kèm theo danh sách theo Mu số 04/BMAH đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” của UBND cấp xã;

 

 

 

 

 

 

Dự thảo Quyết định có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử.

 

 

 

 

 

 

Phiếu tiếp nhận - hẹn trả hồ sơ của cơ quan trình duyệt.

 

 

 

 

 

2

Thủ tục “Đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương độc lập”

05

0,5

3,5

0,5

0,5

 

Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ);

 

 

 

 

 

 

Tờ trình kèm danh sách khen thưởng của UBND cấp huyện;

 

 

 

 

 

 

Bản kê khai về người được đề nghị khen thưng theo Mu số 01/HCĐL có đầy đủ chữ ký của gia đình liệt sĩ và xác nhận của UBND cấp xã;

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về các liệt sĩ, thương binh được tính để xét khen thưởng.

Ngoài ra, đối với các liệt sĩ là con rể, cháu ngoại (những người này chỉ được tính trong trường hợp đặc biệt như cùng sống chung trong một nhà, có quan hệ kinh tế, chính trị, và tình cảm như con đẻ, cháu nội), có sự xác nhận của chính quyền cấp xã. Đối với liệt sĩ là con dâu được tính hoặc ở gia đình bên chồng hoặc ở gia đình bên vợ nhưng chỉ được tính một lần, ở một bên theo sự thỏa thuận của hai gia đình và được chính quyền xã, phường xác nhận;

 

 

 

 

 

 

Biên bản ủy quyền kê khai hồ sơ (đối với trường hợp những người thuộc din truy tng Huân chương Độc lập đã từ trn) theo Mu số 02/HCĐL;

 

 

 

 

 

 

Danh sách đề nghị tặng, truy tặng Huân chương Độc lập của Sở Lao động - TB&XH theo Mu s 03/HCĐ;

 

 

 

 

 

 

Đơn đề nghị xác nhận mất Bằng “Tổ quốc ghi công” theo Mu số 04/XN (đối với trường hợp Bằng “Tổ quốc ghi công” bị mt, hư hỏng);

 

 

 

 

 

 

Dự thảo Quyết định có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyt; kèm file điện tử

 

 

 

 

 

 

Phiếu tiếp nhận - hẹn trả hồ sơ của cơ quan trình duyệt