Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Quảng Ngãi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Số hiệu: 752/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 28/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 752/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETTEL QUẢNG NGÃI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ban hành ngày 04/12/2009;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Cãn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 giữa Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

Căn cứ Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Viettel Quảng Ngãi tại Tờ trình số 780/TTr-QNI-KTHT ngày 19/4/2018 và Báo cáo kết quả thẩm định số 880/STTTT-BCTĐ ngày 14/8/2018 của Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Quảng Ngãi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

I. Mục tiêu phát triển

Quy hoạch mạng viễn thông Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nhằm xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng bền vững, có chất lượng tốt, hiệu quả; đồng thời đáp ứng yêu cầu về bảo vệ cảnh quan môi trường, mỹ quan đô thị. Bảo đảm tuân thủ quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi, phù hợp với điều kiện phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.

2. Quan điểm phát triển

Tuân thủ và phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh tới năm 2020, tuân thủ pháp luật và các quy định của Đất nước và Quốc tế.

Phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ và dịch vụ viễn thông, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các công nghệ mới trong viễn thông.

Đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên viễn thông hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.

Đảm bảo phát triển hạ tầng viễn thông bền vững, hoàn thành các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội.

Bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

Đảm bảo các yếu tố liên quan đến hội nhập viễn thông quốc tế.

Đảm bảo tối ưu kết nối giữa các thành phần trong mạng viễn thông.

Đảm bảo chất lượng mạng tốt nhất, hạ tầng đồng nhất theo vùng địa lý.

Phù hợp quy định tại Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

3. Định hướng phát triển mạng viễn thông Viettel Quảng Ngãi

Chuyển dịch từ viễn thông sang viễn thông kết hợp với CNTT.

Mạng di động: Chuyển từ di động sang di động băng rộng, phổ cập smartphone.

Xây dựng mạng 4G LTE chất lượng tốt, có tốc độ tối thiểu 5Mbps, phủ sóng trên 95% dân số, sử dụng công nghệ A-LTE tốc độ tối đa lên tới 150Mbps.

Mạng băng rộng cố định (BRCĐ): Cung cấp đa dịch vụ trên cùng 1 sợi cáp tới khách hàng: Truyền hình tương tự, truyền hình số, internet, truyền hình tương tác, thoại IP và các dịch vụ băng rộng khác trong tương lai.

Chất lượng dịch vụ phải tốt hơn hoặc bằng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Quốc tế (IEC).

Tuyến cáp quang được thiết kế ngay từ đầu, phủ 100% các hộ dân các địa bàn có kế hoạch kinh doanh.

Mạng truy nhập quang được thiết kế đến từng hộ gia đình.

Đến năm 2020: Đáp ứng hạ tầng kỹ thuật phục vụ 150.000 hộ gia đình.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG VIETTEL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

1. Quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động

a) Yêu cầu quy hoạch

- Quy hoạch xây dựng cột ăng ten nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị.

- Từng bước hạn chế việc xây dựng các cột ăng ten cồng kềnh, đặc biệt là các cột ăng ten cao trên 50m, đồng thời triển khai kế hoạch chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh sang cột ăng ten không cồng kềnh trong các khu vực đô thị.

- Cột ăng ten thu phát sóng không cồng kềnh loại A1 được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten không quá 3m, được tập trung phát triển tại khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị của tỉnh, khu vực tiếp giáp mặt đường của một số đường trong đô thị có nhà cao tầng.

- Cột ăng ten cồng kềnh loại A2a được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten lớn hơn 3m được tập trung phát triển tại khu vực đô thị, đông dân cư.

- Cột ăng ten cồng kềnh loại A2b được tập trung phát triển tại khu vực có diện tích đất rộng, khu vực tiếp giáp nông thôn, khu vực nông thôn và miền núi.

- Căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế chung của tỉnh, đồng thời sử dụng các công cụ cũng như phương pháp hỗ trợ tính toán, tối ưu, lập quy hoạch mạng thông tin di động trên cơ sở đánh giá các yếu tố quy hoạch mạng như: chi phí, dung lượng, vùng phủ sóng, tần số hoạt động, khả năng phát triển của hệ thống của mạng viễn thông Viettel.

b) Nội dung quy hoạch

- Giai đoạn đến năm 2020 tập trung phát triển thêm trạm 4G LTE. Về mặt triển khai, các trạm 4G dùng tần 1800MHz sử dụng cho vùng phủ và các trạm 4G dùng tần 2600MHz sử dụng cho lưu lượng. Hầu hết, các trạm 4G sẽ triển khai trên cùng hạ tầng với trạm 3G, ngoài ra bổ sung thêm các trạm 4G 2600MHz đảm bảo vùng phủ do tần số cao hơn, vùng phủ kém hơn.

- Đến năm 2020: Phủ sóng đến 100% khu vực có dân cư sinh sống.

- Bổ sung các vị trí 3G để đáp ứng cho nhu cầu lưu lượng.

- Quy hoạch cột ăng ten thu phát sóng di động đến năm 2020, số lượng cụ thể như sau:

STT

Huyện

Số vị trí phát triển mới đến năm 2020

Lũy kế

1

Bình Sơn

30

106

2

Thành Phố Quảng Ngãi

46

139

3

Đức Phổ

23

75

4

Mộ Đức

16

48

5

Ba Tơ

8

35

6

Nghĩa Hành

11

38

7

Minh Long

4

12

8

Sơn Tịnh

19

48

9

Tư Nghĩa

16

52

10

Trà Bồng

4

17

11

Sơn Hà

5

27

12

Sơn Tây

5

22

13

Tây Trà

5

17

14

Lý Sơn

4

13

(Chi tiết vị trí quy hoạch theo phụ lục đính kèm)

- Trong trường hợp doanh nghiệp không thuê hoặc sở hữu được các vị trí trong quy hoạch để xây dựng cột ăng ten theo quy định, thì được điều chỉnh vị trí xây dựng cột ăng ten trong vùng có bán kính 100m (mét) đối với cột ăng ten A2a và 300m (mét) đối với cột ăng ten A2b so với tọa độ được phê duyệt trong quy hoạch này.

- Đất, vị trí để xây dựng cột ăng ten do doanh nghiệp thuê hoặc sở hữu theo quy định của pháp luật.

- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Để tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng, yêu cầu cột ăng ten loại A2b khi xây dựng mới phải thiết kế, thi công đảm bảo tối thiểu dùng chung cho 2 mạng di động sử dụng lắp đặt thiết bị thu, phát sóng.

2. Quy hoạch hạ tầng mạng truyền dẫn

a) Yêu cầu quy hoạch

- Trên các tuyến có công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm còn khả năng để lắp đặt cáp viễn thông thì cáp viễn thông bắt buộc phải lắp đặt trong các công trình này.

- Đối với các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, tuyến đường, phố mới xây dựng, cải tạo hoặc mở rộng phải lập, phê duyệt quy hoạch và triển khai xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi cáp viễn thông.

- Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm phải bảo đảm an toàn, mỹ quan, tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

b) Nội dung quy hoạch

- Mạng cáp truyền dẫn: Phục vụ trạm BTS (Trạm phát sóng thông tin di động) phát triển mới, đáp ứng triển khai mạng di động 4G, kiên cố, vu hồi và quang hóa 100% vị trí trạm đảm bảo hạ tầng mạng băng rộng phục vụ cuộc cách mạng công nghiệp thứ 4. Quy hoạch mạng truyền dẫn đến năm 2020, số lượng cụ thể như sau:

STT

Huyện

Cáp treo

Cáp ngầm

Kế hoạch triển khai

Lũy kế

Kế hoạch triển khai

Lũy kế

Số tuyến

Khoảng cách (km)

Số tuyến

Khoảng cách (km)

Số tuyến

Khoảng cách (km)

Số tuyến

Khoảng cách (km)

 

 

177

2192

985

5458.279

64

34.45

123

379.804

1

Ba Tơ

6

79

49

313.79

0

0

0

0

2

Bình Sơn

26

315

165

1023.796

19

8.95

33

71.719

3

Đức Phổ

21

268

116

592.946

11

5.05

15

11.235

4

Lý Sơn

3

39

10

0

0

0

2

0.744

5

Minh Long

4

51

18

134.242

0

0

0

0

6

Mộ Đức

15

187

59

359.518

5

2.95

8

28.82

7

Nghĩa Hành

11

139

51

293.369

3

1.2

5

10.793

8

Sơn Hà

5

67

56

469.714

0

0

1

1.49

9

Sơn Tây

4

47

16

98.5

0

0

0

0

10

Sơn Tịnh

16

197

66

417.062

0

0

1

4.897

11

Tây Trà

6

74

17

126.601

0

0

3

38.146

12

Tư Nghĩa

15

186

80

400.969

2

0.6

4

5.687

13

Trà Bồng

4

52

29

239.872

0

0

1

0.817

14

TP Quảng Ngãi

41

491

253

935.886

24

15.7

50

205.456

- Mạng cáp ngoại vi: Phục vụ triển khai dịch vụ giai đoạn 2018 - 2020 phục vụ 150 nghìn hộ gia đình. Quy hoạch mạng ngoại vi đến năm 2020, số lượng cụ thể như sau:

STT

Huyện

Cáp treo

Cáp ngầm

Ghi chú

Kế hoạch triển khai

Lũy kế

Kế hoạch triển khai

Lũy kế

Số node

Khoảng cách (km)

Số node

Khoảng cách (km)

Số node

Khoảng cách (km)

Số node

Khoảng cách (km)

 

1

Bình Sơn

114

30.901

930

252.09

128

34.696

128

34.696

 

2

Sơn Tịnh

72

22.808

410

129.88

 

 

 

 

 

3

Trà Bồng

25

7.149

103

29.45

 

 

 

 

 

4

Sơn Hà

25

6.223

62

15.43

 

 

 

 

 

5

TP Quảng Ngãi

156

31.166

1749

349.41

89

17.8

91

19.8

 

6

Tư Nghĩa

72

18.077

531

133.32

 

 

 

 

 

7

Mộ Đức

74

21.196

482

138.06

 

 

 

 

 

8

Nghĩa Hành

73

26.783

457

167.67

 

 

 

 

 

9

Đức Phổ

101

27.921

498

137.67

 

 

 

 

 

10

Ba Tơ

29

6.218

55

11.79

 

 

 

 

 

11

Tây Trà

18

6.968

35

13.55

 

 

 

 

 

12

Sơn Tây

20

4.480

20

4.48

 

 

 

 

 

13

Minh Long

12

2.036

36

6.11

 

 

 

 

 

14

Lý Sơn

21

4.417

79

16.61

 

 

 

 

 

c) Khu vực mạng ngoại vi ngầm hóa:

STT

Địa bàn

Khu vực, tuyến phố

Ghi chú

1

Thành phố Quảng Ngãi

Hùng Vương

 

2

Lê Lợi

 

3

Hai Bà Trưng

 

4

Quang Trung

 

5

Phạm Văn Đồng

 

6

Nguyễn Nghiêm

 

7

Bà Triệu

 

8

Phan Bội Châu

 

9

Phan Đình Phùng

 

10

Lê Trung Đình

 

11

Khu thương mại và dịch vụ VSIP

 

12

Bình Sơn

Khu đô thị Vạn Tường

 

13

Khu Kinh tế Dung Quất

 

3. Cải tạo hạ tầng cột ăng ten thông tin di động

a) Yêu cầu

- Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng. Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu vực trung tâm thành phố, khu di tích, khu du lịch...

- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường có độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.

- Sử dụng cột ăng ten ngụy trang, cột ăng ten thân thiện với môi trường,... đảm bảo mỹ quan thay thế cho các loại cột ăng ten cồng kềnh, thiếu mỹ quan.

- Cột ăng ten yêu cầu cải tạo theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.

b) Khu vực, vị trí thực hiện cải tạo

- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a tại khu vực đô thị, khu vực tiếp giáp các tuyến đường, tuyến phố trung tâm, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan trên địa bàn tỉnh. Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô thị.

- Khu vực, tuyến đường cần cải tạo cột ăng ten A2 thành loại A1 theo đúng Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. Chi tiết như sau:

STT

Khu vực, tuyến đường, phố

Loại cột ăng ten

1

Thành phố Quảng Ngãi

1.1

Tôn Đức Thắng

A1a

1.2

Bà Triệu

A1a

1.3

Đinh Tiên Hoàng

A1a

1.4

Lý Thường Kiệt

A1a

1.5

Hùng Vương

A1a

1.6

Phạm Văn Đồng

A1b

1.7

Quang Trung

A1a

1.8

Lê Trung Đình

A1a

1.9

Hai Bà Trưng

A1a

1.10

Lê Lợi

A1a

1.11

Nguyễn Trãi

A1a

1.12

Trà Bồng Khởi Nghĩa

A1a

1.13

Trương Quang Giao

A1a

1.14

Nguyễn Du

A1a

1.15

Nguyễn Năng Lự

A1a

1.16

Vạn Tường

A1a

1.17

Phan Bội Châu

A1a

1.18

Trần Hưng Đạo

A1a

1.19

Phan Đình Phùng

A1a

1.20

Chu Văn An

A1a

1.21

Lê Thánh Tôn

A1a

1.22

Phan Chu Trinh

A1a

1.23

Khu vực Thành Cổ Quảng Ngãi

A1a, A1b

1.24

Quốc lộ 1A (đoạn chạy qua phường Trương Quang Trọng)

A1a

1.25

Khu vực khu du lịch Mỹ Khê

A1a

2

Huyện Bình Sơn

2.1

Quốc lộ 1A (đoạn chạy qua thị trấn Châu Ổ)

A1a

2.2

Khu vực khu du lịch Thiên Đàng

A1a

2.3

Khu vực khu du lịch Khe Hai

A1a

3

Huyện Đức Phổ

3.1

Quốc lộ 1A (đoạn chạy qua thị trấn Đức Phổ)

A1a

3.2

Khu vực khu du lịch Sa Huỳnh

A1a

4

Huyện Mộ Đức

4.1

Quốc lộ 1A (đoạn qua thị trấn Mộ Đức)

A1a

5

Huyện Nghĩa Hành

5.1

Tỉnh lộ 624 (đoạn qua thị trấn Chợ Chùa)

A1a

5.2

Tỉnh lộ 628 (đoạn qua thị trấn Chợ Chùa)

A1a

6

Huyện Tư Nghĩa

6.1

Quốc lộ 1A (đoạn chạy qua thị trấn La Hà)

A1a

c) Vị trí cột ăng ten cải tạo đến năm 2020

Stt
(1)

Địa điểm lắp đặt
(2)

Hiện trạng Cột ăng ten
(3)

Thời điểm chuyển từ cột ăng ten A2a sang A1
(4)

 

Địa chỉ (2.1)

Kinh độ (2.2)

Vĩ độ (2.3)

Loại cột (3.1)

Quy mô (3.2)

 

 

 

 

 

 

Chiều cao cột

Chiều cao công trình

DTĐ sử dụng

 

1

Thành phố Quảng Ngãi

1.1

01 Đinh Tiên Hoàng

108.81437

15.12383

A2a

9

20

 

12/2020

1.2

271 Hùng Vương

108.791377

15.12168

A2a

18

10

 

12/2020

1.3

1006 Quang Trung

108.81311

15.10354

A2a

17

10

 

12/2020

1.4

767 Quang Trung

108.80932

15.11208

A2a

15

10

 

12/2020

1.5

611 Quang Trung

108.80758

15.11606

A2a

18

8

 

12/2020

1.6

497 Quang Trung

108.80545

15.12023

A2a

18

24

 

12/2020

1.7

171 Lê Trung

108.80596

15.12407

A2a

15

16

 

12/2020

1.8

120 Hai Bà Trưng

108.79748

15.13291

A2a

18

10

 

12/2020

1.9

Lô 53 Hai Bà Trưng

108.78858

15.12883

A2a

18

10

 

12/2020

1.10

439 Hai Bà Trưng

108.77916

15.12615

A2a

15

10

 

12/2020

1.11

266 Lê Lợi

108.8005

15.11301

A2a

15

10

 

12/2020

1.12

199 Nguyễn Trãi

108.78831

15.11321

A2a

18

8

 

12/2020

1.13

41 Nguyễn Năng

108.80955

15.12073

A2a

15

10

 

12/2020

1.14

199 Trần Hưng Đạo

108.79894

15.12075

A2a

15

10

 

12/2020

1.15

270 Trần Hưng Đạo

108.79676

15.12087

A2b

30

3

 

12/2020

1.16

11B Chu Văn

108.79255

15.11859

A2a

18

8

 

12/2020

1.17

60 Phan Đình Phùng

108.80127

15.12464

A2a

15

10

 

12/2020

2

Huyện Bình Sơn

2.1

Tổ dân phố 1, Thị trấn Châu Ổ

108.755444

15.30357

A2a

18

10

 

12/2020

2.2

Thôn Hải Ninh 2, Xã Bình Thạnh

108.75317

15.38486

A2b

42

3

 

12/2020

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp tuyên truyền

- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến mọi người dân nhằm thực hiện hiệu quả các chính sách, pháp luật về viễn thông thụ động.

- Đối với những tuyến đường cần giải phóng mặt bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng viễn thông cần phải tuyên truyền đến mọi người dân đầy đủ thông tin, giải đáp thắc mắc, tránh khiếu kiện gây khó khăn và kéo dài thời gian thi công.

2. Giải pháp đầu tư, phát triển hạ tầng

- Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng phù hợp với quy hoạch. Đối với các cột ăng ten có vị trí gần nhau nhưng không thể sử dụng chung vì lý do xây dựng trước khi quy hoạch, không đảm bảo tải trọng để dùng chung theo quy định thì phải có báo cáo của chủ đầu tư.

- Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.

- Các doanh nghiệp không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng phải chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng viễn thông theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Những vị trí doanh nghiệp viễn thông khác đề nghị sử dụng chung cơ sở hạ tầng của Viettel Quảng Ngãi thì Viettel Quảng Ngãi phải tạo điều kiện để doanh nghiệp sử dụng chung theo quy định.

- Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới phù hợp với từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát triển hạ tầng đồng bộ và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng.

3. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch

Các ngành, địa phương khi xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp...) có liên quan, ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải thông tin bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông về Kế hoạch và tiến độ xây dựng. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo Viettel Quảng Ngãi và các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn cùng triển khai thực hiện đồng bộ trong quá trình xây dựng.

4. Giải pháp về khoa học và công nghệ

- Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm... Khuyến khích Viettel Quảng Ngãi đầu tư, phát triển hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.

- Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng...

- Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Tổ chức quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện quy hoạch này; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, Viettel Quảng Ngãi thực hiện tuyên truyền, giới thiệu quy hoạch; giải quyết tranh chấp khiếu nại phát sinh theo thẩm quyền.

- Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ, sự phát triển của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động chỉ đạo Viettel Quảng Ngãi xây dựng, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với thực tế, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh.

- Hướng dẫn, phối hợp với UBND cấp huyện, các Sở, ban, ngành có liên quan và Viettel Quảng Ngãi trong việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

2. Viettel Quảng Ngãi

Tổ chức thực hiện quy hoạch theo nội dung đã phê duyệt; hàng năm báo cáo việc thực hiện quy hoạch cho UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông); kịp thời đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.

3. Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Viettel Quảng Ngãi thực hiện quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Viettel Quảng Ngãi - Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Viễn Thông, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban tuyên giáo Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP (VX), CBTH;
- Lưu: VT, KGVXlmc395.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC

QUY HOẠCH CỘT ĂNG TEN VIETTEL QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

3

Huyện

Mã trạm

Địa chỉ lắp đặt

Kinh độ

Vĩ độ

Độ cao cột (m)/Loại cột

Giai đoạn triển khai

I

Huyện Ba Tơ

1

Ba Tơ

QNI_BTO_New1

Xã Ba Khâm

108.93357

14.77652

42

2018-2020

2

Ba Tơ

QNI_BTO_New2

Xã Ba Vinh

108.71654

14.82178

42

2018-2020

3

Ba Tơ

QNI_BTO_New3

Xã Ba Dinh

108.64084

14.73462

42

2018-2020

4

Ba Tơ

QNI_BTO_New4

Xã Ba Chùa

108.69584

14.75518

42

2018-2020

5

Ba Tơ

QNI_BTO_New5

Xã Ba Cung

108.75115

14.77235

42

2018-2020

6

Ba Tơ

QNI_BTO_New6

Xã Ba Trang

108.79664

14.71629

42

2018-2020

7

Ba Tơ

QNI_BTO_New7

Xã Ba Cung

108.73639

14.78876

42

2018-2020

8

Ba Tơ

QNI_BTO_New8

Xã Ba Xa

108.52067

14.65093

42

2018-2020

II

Huyện Bình Sơn

1

Bình Sơn

QNI_BSN_New1

KCN Dung Quất, Bình Chánh

108.75096

15.36075

42

2018-2020

2

Bình Sơn

QNI_BSN_New2

KCN Dung Quất, Bình Thạnh

108.75657

15.37062

42

2018-2020

3

Bình Sơn

QNI_BSN_New3

Xã Bình Thới

108.77026

15.31287

42

2018-2020

4

Bình Sơn

QNI_BSN_New4

Xã Bình Đông

108.78674

15.34531

20

2018-2020

5

Bình Sơn

QNI_BSN_New5

Xã Bình Chánh

108.72298

15.37369

42

2018-2020

6

Bình Sơn

QNI_BSN_New6

Xã Bình Chánh

108.75494

15.35072

42

2018-2020

7

Bình Sơn

QNI_BSN_New7

Xã Bình Đông

108.78855

15.36124

42

2018-2020

8

Bình Sơn

QNI_BSN_New8

Xã Bình Thuận

108.80709

15.41017

42

2018-2020

9

Bình Sơn

QNI_BSN_New9

Xã Bình Thuận

108.79209

15.37904

42

2018-2020

10

Bình Sơn

QNI_BSN_New10

TT Châu Ổ

108.75973

15.30098

42

2018-2020

11

Bình Sơn

QNI_BSN_New11

Xã Bình Khương

108.66997

15.31714

42

2018-2020

12

Bình Sơn

QNI_BSN_New12

Xã Bình Phước

108.79769

15.32958

42

2018-2020

13

Bình Sơn

QNI_BSN_New13

Xã Bình Long

108.77105

15.28763

42

2018-2020

14

Bình Sơn

QNI_BSN_New14

Xã Bình Chương

108.74711

15.28568

42

2018-2020

15

Bình Sơn

QNI_BSN_New15

Xã Bình Hiệp

108.7777

15.2601

42

2018-2020

16

Bình Sơn

QNI_BSN_New16

Xã Bình Châu

108.90787

15.23564

42

2018-2020

17

Bình Sơn

QNI_BSN_New17

Xã Bình Nguyên

108.74395

15.31505

42

2018-2020

18

Bình Sơn

QNI_BSN_New18

Xã Bình Minh

108.71348

15.28904

42

2018-2020

19

Bình Sơn

QNI_BSN_New19

Xã Bình Tân

108.86476

15.24616

42

2018-2020

20

Bình Sơn

QNI_BSN_New20

Xã Bình Dương

108.7728

15.32643

30

2018-2020

21

Bình Sơn

QNI_BSN_New21

Xã Bình Thanh Tây

108.79603

15.27373

42

2018-2020

22

Bình Sơn

QNI_BSN_New22

Xã Bình Thạnh

108.74441

15.37768

42

2018-2020

23

Bình Sơn

QNI_BSN_New23

Xã Bình Dương

108.75725

15.32982

42

2018-2020

24

Bình Sơn

QNI_BSN_New24

Xã Bình Mỹ

108.69314

15.25723

42

2018-2020

25

Bình Sơn

QNI_BSN_New25

Hòa Phát, Xã Bình Thuận

108.8003

15.39184

30

2018-2020

26

Bình Sơn

QNI_BSN_New26

Hòa Phát, Xã Bình Thuận

108.79111

15.38627

42

2018-2020

27

Bình Sơn

QNI_BSN_New27

Hòa Phát, Xã Bình Thuận

108.80042

15.38193

30

2018-2020

28

Bình Sơn

QNI_BSN_New28

Xã Bình Trị

108.81996

15.35415

30

2018-2020

29

Bình Sơn

QNI_BSN_New29

Xã Bình Minh

108.64587

15.266

20

2018-2020

30

Bình Sơn

QNI_BSN_New30

Xã Bình Thuận

108.80991

15.37111

30

2018-2020

III

Huyện Đức Phổ

1

Đức Phổ

QNI_DPO_New1

Xã Phổ Khánh

109.02599

14.7718

42

2018-2020

2

Đức Phổ

QNI_DPO_New2

Xã Phổ Thạnh

109.07524

14.68467

42

2018-2020

3

Đức Phổ

QNI_DPO_New3

Xã Phổ Cường

108.9971

14.75903

42

2018-2020

4

Đức Phổ

QNI_DPO_New4

Xã Phổ Văn

108.9442

14.8391

42

2018-2020

5

Đức Phổ

QNI_DPO_New5

Xã Phổ Thuận

108.92725

14.87755

42

2018-2020

6

Đức Phổ

QNI_DPO_New6

Xã Phổ Thạnh

109 0675

14.66599

18

2018-2020

7

Đức Phổ

QNI_DPO_New7

Xã Phổ Vinh

108.9984

14.81303

42

2018-2020

8

Đức Phổ

QNI_DPO_New8

Xã Phổ Hòa

108.96991

14.79719

42

2018-2020

9

Đức Phổ

QNI_DPO_New9

Xã Phổ An

108.95237

14.88493

42

2018-2020

10

Đức Phổ

QNI_DPO_New10

Xã Phổ Nhơn

108.89662

14.8207

42

2018-2020

11

Đức Phổ

QNI_DPO_New11

Xã Phổ An

108.96086

14.9048

42

2018-2020

12

Đức Phổ

QNI_DPO_New12

Xã Phổ Phong

108.8915

14.86109

42

2018-2020

13

Đức Phổ

QNI_DPO_New13

Xã Phổ Ninh

108.93388

14.82727

42

2018-2020

14

Đức Phổ

QNI_DPO_New14

Xã Phổ Văn

108.92601

14.85206

42

2018-2020

15

Đức Phổ

QNI_DPO_New15

Xã Phổ Thạnh

109.07401

14.67282

42

2018-2020

16

Đức Phổ

QNI_DPO_New16

Xã Phổ Quang

108.96749

14.85491

42

2018-2020

17

Đức Phổ

QNI_DPO_New17

Xã Phổ Quang

108.98061

14.83487

42

2018-2020

18

Đức Phổ

QNI_DPO_New18

Xã Phổ Văn

108.93769

14.86123

42

2018-2020

19

Đức Phổ

QNI_DPO_New19

Xã Phổ Thạnh

109.06117

14.68671

42

2018-2020

20

Đức Phổ

QNI_DPO_New20

Xã Phổ Nhơn

108.89703

14.84215

42

2018-2020

21

Đức Phổ

QNI_DPO_New21

Xã Phổ Châu

109.06359

14.65128

20

2018-2020

22

Đức Phổ

QNI_DPO_New22

Xã Phổ Ninh

108.92697

14.79855

20

2018-2020

23

Đức Phổ

QNI_DPO_New23

Xã Phổ Khánh

109.02676

14.74453

30

2018-2020

IV

Huyện Lý Sơn

1

Lý Sơn

QNI_LSN_New1

Xã An Vĩnh

109.12436

15.39056

30

2018-2020

2

Lý Sơn

QNI_LSN_New2

Xã An Vĩnh

109.09663

15.38499

20

2018-2020

3

Lý Sơn

QNI_LSN_New3

Xã An Hải

109.141

15.38826

20

2018-2020

4

Lý Sơn

QNI_LSN_New4

Xã An Vĩnh

109.10126

15.38854

20

2018-2020

V

Huyện Minh Long

1

Minh Long

QNI_MLG_New1

Xã Long Môn

108.64486

14.93054

42

2018-2020

2

Minh Long

QNI_MLG_New2

Xã Thanh An

108.66129

14.90677

9

2018-2020

3

Minh Long

QNI_MLG_New3

Xã Long Sơn

108.7356

15.01105

42

2018-2020

4

Minh Long

QNI_MLG_New4

Xã Long Sơn

108.68058

15.01923

20

2018-2020

VI

Huyện Mộ Đức

1

Mộ Đức

QNI_MDC_New1

Xã Đức Tân

108.88321

14.96921

42

2018-2020

2

Mộ Đức

QNI_MDC_New2

Xã Đức Phong

108.90487

14.91169

42

2018-2020

3

Mộ Đức

QNI_MDC_New3

Xã Đức Chánh

108.88633

15.02075

30

2018-2020

4

Mộ Đức

QNI_MDC_New4

Xã Đức Nhuận

108.86471

15.039

42

2018-2020

5

Mộ Đức

QNI_MDC_New5

Xã Đức Thạnh

108.86543

14.97847

42

2018-2020

6

Mộ Đức

QNI_MDC_New6

Xã Đức Lân

108.9178

14.8935

42

2018-2020

7

Mộ Đức

QNI_MDC_New7

Xã Đức Lân

108.894

14.89433

42

2018-2020

8

Mộ Đức

QNI_MDC_New8

Xã Đức Chánh

108.85789

15.01436

42

2018-2020

9

Mộ Đức

QNI_MDC_New9

Xã Đức Phú

108.83627

14.94906

42

2018-2020

10

Mộ Đức

QNI_MDC_New10

Xã Đức Tân

108.87552

14.95762

42

2018-2020

11

Mộ Đức

QNI_MDC_New11

Xã Đức Thạnh

108.8757

14.99077

42

2018-2020

12

Mộ Đức

QNI_MDC_New12

Xã Đức Phú

108.82153

14.92811

42

2018-2020

13

Mộ Đức

QNI_MDC_New13

Xã Đức Minh

108.92074

15.01018

42

2018-2020

14

Mộ Đức

QNI_MDC_New14

Xã Đức Thắng

108.89383

15.06521

42

2018-2020

15

Mộ Đức

QNI_MDC_New15

Xã Đức Chánh

108.8681

15.02375

42

2018-2020

16

Mộ Đức

QNI_MDC_New16

Xã Đức Thắng

108.90785

15.03776

30

2018-2020

VII

Huyện Nghĩa Hành

1

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New1

Xã Hành Phước

108.83635

15.00166

42

2018-2020

2

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New2

Xã Hành Đức

108.80336

15.03718

42

2018-2020

3

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New3

Xã Hành Minh

108.77669

15.0332

42

2018-2020

4

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New4

Xã Hành Trung

108.80254

15.0554

42

2018-2020

5

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New5

Xã Hành Minh

108.79512

15.01733

42

2018-2020

6

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New6

Xã Hành Thuận

108.76676

15.07055

42

2018-2020

7

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New7

Xã Hành Đức

108.79435

15.0425

42

2018-2020

8

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New8

Xã Hành Nhân

108.74364

15.03125

42

2018-2020

9

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New9

Xã Hành Thịnh

108.80945

14.98434

42

2018-2020

10

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New10

Xã Hành Tín Đông

108.80017

14.86983

42

2018-2020

11

Nghĩa Hành

QNI_NHH_New11

TT Chợ Chùa

108.76436

15.05575

42

2018-2020

VIII

Huyện Sơn Hà

1

Sơn Hà

QNI_SHA_New1

Xã Sơn Thượng

108.43955

15.01586

42

2018-2020

2

Sơn Hà

QNI_SHA_New2

Xã Sơn Hạ

108.56553

15.10614

42

2018-2020

3

Sơn Hà

QNI_SHA_New3

Xã Sơn Hải

108.492

14.97733

42

2018-2020

4

Sơn Hà

QNI_SHA_New4

Xã Sơn Cao

108.55095

14.96794

42

2018-2020

5

Sơn Hà

QNI_SHA_New5

Xã Sơn Trung

108.49101

15.01263

42

2018-2020

IX

Huyện Sơn Tây

1

Sơn Tây

QNI_STY_New1

Xã Sơn Liên

108.29163

15.00909

42

2018-2020

2

Sơn Tây

QNI_STY_New2

Xã Sơn Tân

108.40073

14.99286

42

2018-2020

3

Sơn Tây

QNI_STY_New3

Xã Sơn Lập

108.44703

14.86872

42

2018-2020

4

Sơn Tây

QNI_STY_New4

Xã Sơn Mùa

108.32613

15.0106

42

2018-2020

5

Sơn Tây

QNI_STY_New5

Xã Sơn Tinh

108.43119

14.91972

42

2018-2020

X

Huyện Sơn Tịnh

1

Sơn Tịnh

QNI_STH_New1

KCN VSIP, xã Tịnh Phong

108.77818

15.21137

42

2018-2020

2

Son Tịnh

QNI_STH_New2

KCN Tịnh Phong, Tịnh Phong

108.80368

15.19032

42

2018-2020

3

Sơn Tịnh

QNI_STH_New3

Khu quy hoạch thị trấn mới, Tịnh Hà

108.75123

15.155312

42

2018-2020

4

Sơn Tịnh

QNI_STH_New4

Xã Tịnh Phong

108.79567

15.19008

42

2018-2020

5

Sơn Tịnh

QNI_STH_New5

Xã Tịnh Hà

108.73596

15.14995

42

2018-2020

6

Sơn Tịnh

QNI_STH_New6

Xã Tịnh Hiệp

108.67261

15.20998

42

2018-2020

7

Sơn Tịnh

QNI_STH_New7

Xã Tịnh Hà

108.74062

15.15459

42

2018-2020

8

Sơn Tịnh

QNI_STH_New8

Xã Tịnh Thọ

108.76199

15.21165

42

2018-2020

9

Sơn Tịnh

QNI_STH_New9

Xã Tịnh Thọ

108.77769

15.19366

42

2018-2020

10

Sơn Tịnh

QNI_STH_New10

Xã Tịnh Phong

108.78393

15.18204

42

2018-2020

11

Sơn Tịnh

QNI_STH_New11

Xã Tịnh Phong

108.78799

15.21428

30

2018-2020

12

Sơn Tịnh

QNI_STH_New12

Xã Tịnh Phong

108.80662

15.2017

42

2018-2020

13

Sơn Tịnh

QNI_STH_New13

Xã Tịnh Phong

108.79788

15.20402

42

2018-2020

14

Sơn Tịnh

QNI_STH_New14

Xã Tịnh Hà

108.74864

15.17649

42

2018-2020

15

Sơn Tịnh

QNI_STH_New15

Xã Tịnh Hà

108.76388

15.16566

42

2018-2020

16

Sơn Tịnh

QNI_STH_New16

Xã Tịnh Giang

108.59547

15.1497

42

2018-2020

17

Sơn Tịnh

QNI_STH_New17

Xã Tịnh Trà

108.70338

15.21482

42

2018-2020

18

Sơn Tịnh

QNI_STH_New18

Xã Tịnh Giang

108.6253

15.1645

30

2018-2020

19

Sơn Tịnh

QNI_STH_New19

Xã Tịnh Đông

108.6542

15.16694

42

2018-2020

XI

Huyện Tây Trà

1

Tây Trà

QNI_TTA_New1

Xã Trà Xinh

108.37244

15.12382

20

2018-2020

2

Tây Trà

QNI_TTA_New2

Xã Trà Quân

108.32877

15.22083

42

2018-2020

3

Tây Trà

QNI_TTA_New3

Xã Trà Khê

108.32679

15.19869

42

2018-2020

4

Tây Trà

QNI_TTA_New4

Xã Trà Xinh

108.33811

15.14753

42

2018-2020

5

Tây Trà

QNI_TTA_New5

Xã Trà Nham

108.48186

15.19036

42

2018-2020

XII

Thành Phố Quảng Ngãi

1

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New1

P. Quảng Phú

108.7747

15.11225

36

2018-2020

2

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New2

P. Trần Phú

108.78844

15.11983

18/A2a

2018-2020

3

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New3

P. Nghĩa Lộ

108.79654

15.11721

18

2018-2020

4

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New4

P. Lê Hồng Phong

108.79107

15.13342

A1

2018-2020

5

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New5

P. Lê Hồng Phong

108.79851

15.12916

18/A2a

2018-2020

6

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New6

P. Trần Hưng Đạo

108.80397

15.1237

A1

2018-2020

7

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New7

P. Nguyễn Nghiêm

108.80856

15.12327

18/A2a

2018-2020

8

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New8

P. Nghĩa Chánh

108.81352

15.1193

18

2018-2020

9

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New9

P. Chánh Lộ

108.80387

15.10705

18

2018-2020

10

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New10

P. Nghĩa Chánh

108.8111

15.1146

18

2018-2020

11

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New11

Xã Nghĩa Dũng

108.83862

15.11231

36

2018-2020

12

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New12

Xã Nghĩa Dũng

108.83749

15.12917

36

2018-2020

13

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New13

Xã Nghĩa Dũng

108.85455

15.13522

36

2018-2020

14

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New14

Xã Nghĩa Hà

108.85694

15.11861

42

2018-2020

15

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New15

P. Nghĩa Chánh

108.81117

15.11976

A1

2018-2020

16

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New16

Xã Tịnh Ấn Tây

108.78867

15.15495

36

2018-2020

17

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New17

P. Trương Quang Trọng

108.80152

15.15191

18

2018-2020

18

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New18

P. Trương Quang Trọng

108.81711

15.14062

36

2018-2020

19

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New19

Xã Tịnh An

108.83856

15.14637

42

2018-2020

20

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New20

P. Nghĩa Chánh

108.81939

15.10575

30

2018-2020

21

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New21

P. Chánh Lộ

108.80646

15.10382

18

2018-2020

22

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New22

P. Nghĩa Lộ

108.7998

15.10435

18

2018-2020

23

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New23

Xã Tịnh Ấn Đông

108.81401

15.16002

42

2018-2020

24

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New24

Xã Tịnh Kỳ

108.91254

15.21174

42

2018-2020

25

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New25

P. Nghĩa Chánh

108.81213

15.12168

18

2018-2020

26

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New26

P. Nghĩa Chánh

108.81466

15.10747

A1

2018-2020

27

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New27

Xã Tịnh Ấn Tây

108.79294

15.15238

A1

2018-2020

28

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New28

Xã Tịnh Hòa

108.87254

15.20014

42

2018-2020

29

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New29

Xã Tịnh Long

108.85421

15.15098

42

2018-2020

30

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New30

Xã Nghĩa Hà

108.88496

15.11509

42

2018-2020

31

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New31

Xã Nghĩa Phú

108.87254

15.11897

42

2018-2020

32

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New32

P.Trương Quang Trọng

108.81013

15.15102

18

2018-2020

33

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New33

Xã Tịnh Khê

108.88802

15.17627

42

2018-2020

34

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New34

P. Lê Hồng Phong

108.79101

15.12501

15/A2a

2018-2020

35

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New35

P. Chánh Lộ

108.8093

15.10141

15

2018-2020

36

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New36

P. Nghĩa Chánh

108.8173

15.11741

15

2018-2020

37

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New37

P.Chánh Lộ

108.80734

15.11045

15

2018-2020

38

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New38

P.Trần Hưng Đạo

108.79778

15.12382

15/A2a

2018-2020

39

Thành Phố Quảng Ngãi

QNl_TPO_New39

P. Lê Hồng Phong

108.80172

15.13401

A1

2018-2020

40

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New40

P. Lê Hồng Phong

108.77336

15.12372

15/A2a

2018-2020

41

Thành Phố Quảng Ngãi

QNl_TPO_New41

P. Nghĩa Lộ

108.78318

15.11114

15

2018-2020

42

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New42

P. Nghĩa Lộ

108.79208

15.1143

15

2018-2020

43

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New43

P. Nghĩa Lộ

108.7975

15.10048

15

2018-2020

44

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New44

Xã Tịnh Khê

108.89511

15.19068

A1

2018-2020

45

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New45

Xã Nghĩa Phú

108.87773

15.13326

30

2018-2020

46

Thành Phố Quảng Ngãi

QNI_TPO_New46

Xã Tịnh An

108.82844

15.1586

20

2018-2020

XIII

Huyện Trà Bồng

1

Trà Bồng

QNI_TBG_New1

TT Trà Xuân

108.51304

15.25164

30

2018-2020

2

Trà Bồng

QNI_TBG_New2

Xã Trà Bình

108.62764

15.25438

42

2018-2020

3

Trà Bồng

QNI_TBG_New3

Xã Trà Lâm

108.41828

15.2293

42

2018-2020

4

Trà Bồng

QNI_TBG_New4

Xã Trà Lâm

108.43613

15.24565

42

2018-2020

XIV

Huyện Tư Nghĩa

1

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New1

Xã Nghĩa Trung

108.79732

15.07805

42

2018-2020

2

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New2

Xã Nghĩa Điền

108.77214

15.09353

42

2018-2020

3

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New3

Xã Nghĩa Lâm

108.62205

15.13286

42

2018-2020

4

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New4

Xã Nghĩa Hòa

108.87539

15.0903

42

2018-2020

5

Tư Nghĩa

QNl_TNA_New5

TT La Hà

108.82442

15.09436

42

2018-2020

6

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New6

Xã Nghĩa Thuận

108.7138

15.11602

42

2018-2020

7

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New7

Xã Nghĩa Kỳ

108.74709

15.12517

42

2018-2020

8

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New8

Xã Nghĩa Hòa

108.88874

15.09659

42

2018-2020

9

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New9

Xã Nghĩa Thương

108.86031

15.06195

42

2018-2020

10

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New10

Xã Nghĩa Điền

108.79608

15.09035

42

2018-2020

11

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New11

Xã Nghĩa Kỳ

108.74958

15.10737

42

2018-2020

12

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New12

Xã Nghĩa Mỹ

108.8481

15.0242

42

2018-2020

13

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New13

TT La Hà

108.83426

15.09304

42

2018-2020

14

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New14

Xã Nghĩa Trung

108.81562

15.08721

42

2018-2020

15

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New15

Xã Nghĩa Hiệp

108.8779

15.06201

42

2018-2020

16

Tư Nghĩa

QNI_TNA_New16

Xã Nghĩa Thắng

108.70704

15.14544

42

2018-2020

 





Quyết định 42/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 08/05/2017

Quyết định 42/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016

Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011