Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 42/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 29/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 439/TTr-STTTT ngày 01 tháng 6 năm 2016; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 72/BC-STP ngày 24 tháng 5 năm 2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1075/SNV-TCBC ngày 15 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 298/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin và truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là thông tin và truyền thông).
2. Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, đề án, dự án về thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, mục tiêu quốc phòng, an ninh của tỉnh, các quy hoạch phát triển về thông tin và truyền thông Quốc gia; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, phân cấp quản lý, xã hội hóa về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
b) Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Quảng Ngãi, sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về thông tin và truyền thông đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về báo chí (bao gồm báo chí in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn):
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
b) Tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu và quản lý báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh;
c) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động bản tin cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
d) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời về đề nghị tổ chức họp báo của cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; trả lời về đề nghị tổ chức họp báo đối với các cơ quan, tổ chức khác của tỉnh;
đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và đề nghị các cấp có thẩm quyền cấp thẻ nhà báo, cấp phép hoạt động báo chí, giấy phép xuất bản các ấn phẩm báo chí, ấn phẩm thông tin khác theo quy định của pháp luật cho các cơ quan báo chí và các cơ quan, tổ chức khác của tỉnh;
e) Giúp UBND tỉnh xem xét, cho phép các cơ quan báo chí của Trung ương, địa phương khác đặt văn phòng đại diện, văn phòng liên lạc, cơ quan thường trú trên địa bàn tỉnh;
g) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình của tỉnh sau khi được phê duyệt;
h) Quản lý các dịch vụ phát thanh, truyền hình; việc sử dụng thiết bị thu tín hiệu phát thanh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
5. Về xuất bản, in và phát hành:
a) Cấp, thu hồi giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức của tỉnh, cơ quan, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại tỉnh; cấp, thu hồi giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của tỉnh; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với các cơ sở in xuất bản phẩm thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động in các sản phẩm in không phải xuất bản phẩm; xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in trên địa bàn tỉnh; cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài các sản phẩm in không phải là xuất bản phẩm; cấp giấy chứng nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu; xác nhận chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu trên địa bàn tỉnh;
c) Cấp, thu hồi giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; tạm đình chỉ việc tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm của cơ quan, tổ chức, cá nhân do địa phương cấp phép; xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm tại tỉnh;
d) Quản lý việc lưu chiểu xuất bản phẩm và tổ chức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu do địa phương cấp phép; kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền khi phát hiện xuất bản phẩm lưu chiểu có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về xuất bản, in và phát hành; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xuất bản in và phát hành trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền;
e) Tạm đình chỉ hoạt động in sản phẩm in hoặc đình chỉ việc in sản phẩm in đang in tại địa phương nếu phát hiện nội dung sản phẩm in vi phạm Luật xuất bản và báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tạm đình chỉ việc phát hành xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Luật xuất bản của cơ sở phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh;
g) Thực hiện việc tiêu hủy sản phẩm in vi phạm pháp luật theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Về thông tin đối ngoại:
a) Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động thông tin đối ngoại tại tỉnh;
b) Thẩm định về nội dung thông tin đối ngoại của các chương trình, đề án theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh;
c) Xem xét, cho phép trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài ở địa phương theo quy định của pháp luật.
7. Về thông tin cơ sở:
a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển hoạt động thông tin cơ sở; các quy định về hoạt động thông tin, tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước;
b) Xây dựng và tổ chức hệ thống thông tin cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh;
c) Tổ chức nghiên cứu, đề xuất xây dựng hoặc thẩm định các nội dung tuyên truyền cổ động, thông tin cơ sở theo đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
d) Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin cơ sở; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hoạt động thông tin cơ sở cho công chức phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
8. Về thông tin điện tử:
a) Tiếp nhận, thẩm định và cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện kỹ thuật của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đăng ký hoạt động tại tỉnh sau khi doanh nghiệp chính thức cung cấp dịch vụ;
c) Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; cập nhật danh sách các trò chơi G1 đã được cấp và bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;
d) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý, thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
9. Về quảng cáo:
a) Hướng dẫn việc thực hiện quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền;
b) Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh đối với hoạt động quảng cáo: trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
10. Về bưu chính:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về áp dụng tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ, an toàn, an ninh thông tin trong bưu chính trên địa bàn tỉnh;
c) Cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật;
d) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư trên địa bàn nội tỉnh theo thẩm quyền.
đ) Phối hợp triển khai công tác quản lý nhà nước về tem bưu chính trên địa bàn tỉnh.
11. Về viễn thông:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai công tác đảm bảo an toàn và an ninh thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông và Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì việc thanh tra, kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của doanh nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và người sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo ủy quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông;
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản để xây dựng các công trình viễn thông theo giấy phép đã được cấp, phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia một số công đoạn trong quá trình cấp phép, giải quyết tranh chấp về kết nối và sử dụng chung cơ sở hạ tầng;
e) Chỉ đạo các Phòng Văn hóa và Thông tin việc kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của đại lý và người sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet thuộc địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
12. Về công nghệ thông tin, điện tử:
a) Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, điện tử; cơ chế, chính sách, các quy định quản lý, hỗ trợ phát triển công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử, công nghiệp nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin; về danh mục và quy chế khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia, quy chế quản lý đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện báo cáo định kỳ, đánh giá tổng kết việc thực hiện các kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh;
c) Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với đặc thù của tỉnh;
d) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền;
e) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập, lưu giữ, xử lý thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Xây dựng quy chế quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin; hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, duy trì, nâng cấp, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin cho hoạt động Cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử (website), Cổng dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn các đơn vị trong tỉnh thống nhất kết nối theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
i) Thực hiện quản lý, quản trị, vận hành, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hoạt động của Trung tâm dữ liệu tỉnh Quảng Ngãi (DataCenter);
k) Khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, doanh nghiệp tại địa phương phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định;
l) Thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin và cơ quan thường trực Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
13. Về tần số vô tuyến điện:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỹ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện;
b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện thuộc mạng thông tin vô tuyến dùng riêng, đài phát thanh, phát hình có phạm vi hoạt động hạn chế trong địa bàn tỉnh; phối hợp với tổ chức Tần số vô tuyến điện khu vực thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất đối với các mạng, đài khác;
c) Xử phạt theo thẩm quyền về vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng thiết bị phát sóng và tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh.
14. Về sở hữu trí tuệ:
a) Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; quyền sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hợp pháp về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ các quyền hợp pháp về sở hữu trí tuệ cho các các tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
15. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, theo quy định của pháp luật.
17. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực về thông tin và truyền thông đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Quảng Ngãi.
18. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dịch vụ công trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông:
a) Quản lý dịch vụ công ích:
Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương: Sở phối hợp hướng dẫn các doanh nghiệp, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và giám sát, kiểm tra việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện tại tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của tỉnh: Sở chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và tổ chức triển khai, quản lý thực hiện kế hoạch, dự án theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công khác theo quy định của pháp luật.
19. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư chuyên ngành về thông tin và truyền thông ở tỉnh theo các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, phối hợp xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
22. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông và phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
24. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền thông; tham gia thực hiện điều tra, thống kê, cung cấp thông tin về các sự kiện, các hoạt động về thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
25. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh giao, theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và theo quy định của pháp luật.
26. Thanh tra, kiểm tra, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
28. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Thông tin và Truyền thông có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; báo cáo trước Hội đồng nhân dân, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;
c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ. Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Công nghệ thông tin;
đ) Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản;
e) Phòng Bưu chính - Viễn thông;
3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Trung tâm công nghệ Thông tin và Truyền thông;
b) Các tổ chức khác (nếu có) để đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển về thông tin và truyền thông của tỉnh, phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông do UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ; cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Biên chế công chức và số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Thông tin và Truyền thông được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm bố trí, sử dụng công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Đối với các sở, ban, ngành
Mối quan hệ công tác giữa Sở Thông tin và Truyền thông với các sở, ban, ngành tỉnh là mối quan hệ phối hợp. Khi thực hiện, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có liên quan đến các sở, ban, ngành hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy nhiệm giải quyết công việc cụ thể, thì Sở Thông tin và Truyền thông phải chủ động chủ trì, phối hợp để giải quyết và tổ chức triển khai thực hiện; nếu các ngành không thống nhất được thì Sở phải chủ động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thực hiện chức năng kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ cho Phòng Văn hóa và Thông tin giúp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý nhà nước về: báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; công nghệ thông tin; phát thanh, truyền hình; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại và hạ tầng thông tin trên địa bàn nhằm đảm bảo việc quản lý nhà nước thống nhất, có hiệu lực, hiệu quả, đúng quy định của nhà nước. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để giải quyết các công việc có liên quan đến lĩnh vực do Sở phụ trách triển khai tại địa phương.
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; đồng thời ban hành Quy chế làm việc và sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 02/2006/CT-UBND về tổ chức triển khai Pháp lệnh Dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Gò Vấp Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Tân Phú kèm theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng làm thêm giờ từ nguồn thu xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 4 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý đầu tư và Phân phối nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 29/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ trong cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đăng ký, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và hệ thống biểu mẫu Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến,bãi, mặt nước để sản xuất,kinh doanh, đặt bảng quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với giáo viên, học sinh Trường Trung học Phổ thông chuyên Lê Quý Đôn Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bổ sung hai Phụ lục kèm theo Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về việc sửa đổi Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện bổ sung hỗ trợ lương thực đối với hộ dân tái định cư Dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La theo Quyết định 43/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất - kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chia tách, thành lập tổ dân phố 9, tổ dân phố 9A thuộc khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện năm 2012 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2012 kèm theo Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng công an - quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện năm 2012 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh kèm theo Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T) Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thiết lập, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến đối với trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2012 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí, chế độ quản lý, thu nộp phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Quy chế vận động, đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo mật trên môi trường mạng trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị hoạt động quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 298/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 20/11/2014