Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công, viên chức tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 42/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 13/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 13 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VIẾNG THÂN NHÂN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 316/TTr-SNV ngày 06 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC VIẾNG THÂN NHÂN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với việc tổ chức các đoàn viếng của tỉnh, của tổ chức, cơ quan, đơn vị đến viếng cha, mẹ đẻ; cha, mẹ chồng (vợ); chồng hoặc vợ (sau đây gọi chung là thân nhân) của cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn khi từ trần.
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức các đoàn viếng
1. Tổ chức đoàn viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần thể hiện sự quan tâm của cơ quan, đơn vị đối với cán bộ, công chức, viên chức và gia đình.
2. Việc tổ chức các đoàn đi viếng phải trang trọng, văn minh, kế thừa nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc, tiết kiệm, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh; góp phần từng bước loại bỏ những tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan, phô trương, lãng phí.
Chương II
TỔ CHỨC VIẾNG THÂN NHÂN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 3. Tổ chức Đoàn viếng của tỉnh
1. Đối tượng được tổ chức Đoàn viếng của tỉnh
a) Người từ trần là thân nhân của các đồng chí lãnh đạo tỉnh đương chức và nguyên chức thuộc thẩm quyền Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý, gồm: Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Người từ trần là thân nhân của các đồng chí lãnh đạo các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện đang công tác thuộc thẩm quyền Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, các đồng chí là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đang công tác không phải là Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy.
2. Thành phần đoàn viếng, công tác tổ chức cho đoàn viếng
a) Người từ trần là thân nhân của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đương chức và nguyên chức; người từ trần là thân nhân của các đồng chí lãnh đạo các cơ quan khối Đảng, Đoàn thể cấp tỉnh, các đồng chí Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy, Thành ủy đương chức:
- Trưởng đoàn: Do 01 đồng chí lãnh đạo tỉnh làm Trưởng đoàn hoặc ủy nhiệm 01 đồng chí lãnh đạo Ban Tổ chức Tỉnh ủy làm Trưởng đoàn.
- Thành phần đoàn viếng: Đại diện các cơ quan Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ.
- Tổ chức đoàn viếng: Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
b) Người từ trần là thân nhân của các đồng chí lãnh đạo các cơ quan khối chính quyền cấp tỉnh và tương đương đương chức:
- Trưởng đoàn: Do 01 đồng chí lãnh đạo tỉnh làm Trưởng đoàn hoặc ủy nhiệm 01 đồng chí lãnh đạo Sở Nội vụ làm Trưởng đoàn.
- Thành phần đoàn viếng: Đại diện các cơ quan Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ.
- Tổ chức đoàn viếng: Sở Nội vụ.
c) Người từ trần là thân nhân của các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy, các đồng chí Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố không phải là Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy đương chức:
- Trưởng đoàn: Do 01 đồng chí lãnh đạo tỉnh làm Trưởng đoàn hoặc ủy nhiệm 01 đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, Thành ủy làm Trưởng đoàn.
- Thành phần đoàn viếng: Đại diện các cơ quan Huyện ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ban Tổ chức Huyện (Thành) ủy, Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Tổ chức đoàn viếng: Huyện ủy, Thành ủy.
3. Báo tin buồn
Cán bộ, công chức, viên chức có thân nhân từ trần báo tin cho cơ quan chủ quản xem xét nếu thuộc đối tượng được tổ chức Đoàn viếng của tỉnh, cơ quan đó có trách nhiệm báo tin đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Sở Nội vụ hoặc Huyện ủy, Thành ủy tương ứng với từng trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này để tổ chức Đoàn viếng của tỉnh.
Điều 4. Tổ chức Đoàn viếng của cơ quan, đơn vị nơi có thân nhân cán bộ, công chức, viên chức từ trần
1. Đối tượng được tổ chức Đoàn viếng của cơ quan, đơn vị
Người từ trần là thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức đang công tác được tổ chức Đoàn viếng của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức, viên chức công tác.
2. Thành phần đoàn viếng
Đại diện cấp ủy, lãnh đạo cơ quan hoặc công đoàn làm Trưởng đoàn cùng với đại diện cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị tổ chức đoàn đến viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức.
3. Báo tin buồn
Cán bộ, công chức, viên chức có thân nhân từ trần báo tin đến cơ quan, đơn vị để tổ chức đoàn viếng.
Điều 5. Vòng hoa viếng
1. Đoàn viếng của tỉnh
Vòng hoa viếng mang băng vải đen, có kích thước 1,2m x 0,2m, ghi dòng chữ trắng “Kính viếng”, dưới có dòng chữ nhỏ ghi Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lạng Sơn.
2. Đoàn viếng của cơ quan, đơn vị nơi có thân nhân cán bộ, công chức, viên chức từ trần
Vòng hoa viếng mang băng vải đen, có kích thước 1,2m x 0,2m, ghi dòng chữ trắng “Kính viếng”, dưới có dòng chữ nhỏ ghi tên cơ quan, đơn vị.
Chương III
KINH PHÍ PHÚNG VIẾNG
Điều 6. Kinh phí chi cho các đoàn viếng của tỉnh
1. Nội dung, mức chi phúng viếng:
a) Mua Vòng hoa (Trường hợp lễ tang không có vòng hoa luân chuyển): Tối đa 700.000đ.
b) Mua đồ lễ (Trường hợp lễ tang không có đồ lễ luân chuyển): Tối đa 300.000đ.
c) Tiền phúng viếng: Tối đa 700.000đ.
2. Kinh phí thanh toán công tác phí, phương tiện đi lại: Đối với Đoàn đi viếng ở xa được thanh toán công tác phí, phương tiện đi lại theo chế độ quy định hiện hành của Bộ Tài chính và của tỉnh.
3. Nguồn kinh phí
Thực hiện từ nguồn đảm bảo xã hội hằng năm phân bổ về cho các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức các đoàn viếng của tỉnh.
Điều 7. Kinh phí chi cho Đoàn viếng của cơ quan, đơn vị nơi có thân nhân cán bộ, công chức, viên chức từ trần
1. Nội dung, mức chi phúng viếng:
a) Mua Vòng hoa (Trường hợp lễ tang không có vòng hoa luân chuyển): Tối đa 500.000đ.
b) Mua đồ lễ (Trường hợp lễ tang không có đồ lễ luân chuyển): Tối đa 300.000đ.
c) Tiền phúng viếng:
- Cơ quan cấp tỉnh: Tối đa 400.000đ.
- Cơ quan cấp huyện: Tối đa 300.000đ.
- Cơ quan thuộc cấp xã: Tối đa 200.000đ.
2. Kinh phí thanh toán công tác phí, phương tiện đi lại: Đối với Đoàn đi viếng ở xa được thanh toán công tác phí, phương tiện đi lại theo chế độ quy định hiện hành của Bộ Tài chính và của tỉnh.
3. Nguồn kinh phí
Được đảm bảo từ nguồn chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị hoặc từ quỹ phúc lợi của cơ quan, đơn vị (nếu có).
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; đề nghị các Ban xây dựng Đảng của tỉnh, Huyện ủy, Thành ủy có trách nhiệm phổ biến và tổ chức thực hiện quy định này.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền việc thực hiện quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị trực tiếp phản ánh bằng văn bản đến các cơ quan chức năng có liên quan báo cáo Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; danh mục dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn giai đoạn 2017-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy chế về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về đặt tên 03 tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công, viên chức tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch và mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2018 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012