Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 10/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 4039/TTr-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:
I. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương được xác định trên cơ sở định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các Sở, Ban ngành tỉnh, dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã). Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do trung ương và địa phương ban hành đến 31/5/2016 (chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia như kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ, hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo).
2. Dự toán chi thường xuyên của các cơ quan đơn vị tính theo nguyên tắc, tiêu chí mới, nếu thấp hơn mức dự toán chi thường xuyên năm 2016 đã được HĐND, UBND tỉnh giao sẽ được bổ sung đảm bảo tối thiểu bằng dự toán năm 2016.
II. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Tiêu chí chính
1.1. Dân số: được xem là tiêu chí chính để làm cơ sở phân bổ dự toán chi thường xuyên hàng năm được xác định theo số liệu do Cục Thống kê công bố theo quy định, cụ thể như sau:
a) Dân số đô thị: gồm các phường của thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và các thị trấn thuộc các huyện.
b) Dân số đồng bằng: các xã của thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và các xã thuộc các huyện (trừ các xã 135 giai đoạn 2).
c) Dân số vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu: các xã thuộc vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển đang thực hiện chương trình 135 giai đoạn 2.
d) Dân số xã đảo: các xã Long Khánh, Long Vĩnh, Đông Hải và thị trấn Long Thành thuộc huyện Duyên Hải; xã Long Hòa, Hòa Minh thuộc huyện Châu Thành.
1.2. Đối với sự nghiệp giáo dục: phân bổ theo cơ cấu 82% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương, 18% chi hoạt động; đối với quản lý hành chính: phân bổ theo cơ cấu 75% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương, 25% chi hoạt động.
2. Tiêu chí bổ sung
- Tiêu chí học sinh, sinh viên: thực hiện đối với các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp.
- Tiêu chí giường bệnh: thực hiện đối với các cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh, tuyến huyện.
- Phân bổ theo quỹ tiền lương thực tế (hệ số lương và các khoản phụ cấp: tính theo hệ số lương được hưởng đến 30/9/2016), chi hoạt động tính theo định mức biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2016.
- Số bổ sung đảm bảo tối thiểu bằng dự toán chi năm 2016.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CỤ THỂ
1. Chi sự nghiệp giáo dục
Trên cơ sở số biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2016 và quỹ tiền lương thực tế tại thời điểm 30/9/2016. Xác định kinh phí chi cho hoạt động thực hiện nhiệm vụ giáo dục theo nguyên tắc đảm bảo tối thiểu 18% không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương.
Tỷ lệ này chỉ áp dụng đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017, các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, căn cứ khả năng ngân sách và điều kiện thực tế của địa phương, sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh sẽ quyết định cụ thể tỷ lệ chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
* Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
- Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ 3-5 tuổi.
- Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật.
- Kinh phí hỗ trợ học sinh phổ thông trung học vùng đặc biệt khó khăn.
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP .
2. Chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề
2.1. Đối với ngân sách cấp tỉnh
Định mức phân bổ theo từng trình độ đào tạo, dạy nghề như sau:
ĐVT: triệu đồng/học sinh/năm
Trình độ đào tạo |
Định mức |
Đại học |
10,5 |
Cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề |
8 |
Trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp. |
6 |
Riêng đối với trình độ đào tạo thạc sĩ được phân bổ bằng: 1,5 lần, tiến sĩ: 2,5 lần so với định mức phân bổ trình độ đào tạo đại học.
Xác định mức phân bổ từ ngân sách nhà nước cho các cơ sở đào tạo sau khi đã cân đối từ nguồn thu giá dịch vụ giáo dục và các nguồn thu hợp pháp được để lại theo quy định (cuối năm có xác định lại theo số sinh viên thực tế nhập học).
Các trường đặc thù: Trường Chính trị tỉnh; Trường Năng khiếu văn hóa, thể dục thể thao; Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú; Trường trung cấp Văn hóa nghệ thuật; các Trung tâm dạy nghề được phân bổ theo định mức chi quản lý hành chính tại Khoản 4, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết này.
2.2. Đối với ngân sách cấp huyện
Phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1-18 tuổi), cụ thể:
ĐVT: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
18.400 |
Đồng bằng |
20.500 |
Vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
28.700 |
Xã đảo |
41.000 |
Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề bao gồm các loại hình đào tạo, dạy nghề (chính quy, tại chức, cử tuyển, đào tạo lại, các loại hình đào tạo dạy nghề khác), đào tạo, dạy nghề, trung tâm chính trị huyện.
3. Chi sự nghiệp y tế
3.1. Các cơ sở khám, chữa bệnh: Phân bổ theo tiêu chí giường bệnh được giao và theo tuyến tỉnh, tuyến huyện, bao gồm:
ĐVT: triệu đồng/giường bệnh/năm
Bệnh viện |
Định mức phân bổ |
Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện lao và phổi, Bệnh viện sản nhi tỉnh |
77 |
Bệnh viện đa khoa khu vực |
70 |
Bệnh viện Đa khoa cấp huyện, Bệnh viện Quân dân y |
67 |
Bệnh viện y học dân tộc cổ truyền |
61 |
Định mức trên đã bao gồm: Tiền lương, phụ cấp ưu đãi ngành, các khoản phụ cấp theo lương,… được ban hành trước ngày 31/5/2016 (không bao gồm chi chống dịch đột xuất, các khoản phụ cấp do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định).
Từ năm 2017 thực hiện theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC của Bộ Y tế - Bộ Tài chính về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc, theo hướng dẫn Bộ Y tế và các văn bản quy định hiện hành; xác định các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; thu từ người có thẻ BHYT, người chưa có thẻ BHYT; ngân sách nhà nước phân bổ: định mức giường bệnh theo tỷ lệ thu chưa có thẻ BHYT và đã kết cấu vào giá dịch khám bệnh, chữa bệnh nhưng nguồn thu chưa đảm bảo cân đối (theo tỷ lệ công suất sử dụng giường bệnh và số thu thực tế khám chữa bệnh của từng bệnh viện).
3.2. Các Phòng khám đa khoa, Trạm y tế (không giao chỉ tiêu giường bệnh) phân bổ theo tiêu chí biên chế: lương, các khoản phụ cấp theo lương, các chế độ phụ cấp theo quy định hiện hành; định mức hoạt động thường xuyên bằng khối quản lý nhà nước cấp xã.
4. Chi quản lý hành chính (Nhà nước, Đảng, Đoàn thể)
4.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế được cấp có thẩm quyền giao, cụ thể:
a) Cấp tỉnh
ĐVT: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức |
- Dưới 20 biên chế |
29 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế |
27 |
- Từ 40 biên chế trở lên |
25 |
b) Cấp huyện
ĐVT: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức |
- Dưới 5 biên chế |
23 |
- Từ 5 đến dưới 10 biên chế |
22 |
- Từ 10 biên chế trở lên |
21 |
* Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
(1) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...
(2) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi hoạt động cơ sở đảng, đoàn; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật....
(3) Kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định.
* Định mức phân bổ không bao gồm:
(1) Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
(2) Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan, đơn vị; kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác liên ngành, chi cho công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quy mô toàn tỉnh...; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cơ quan hoặc theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của các cơ quan: tiền lương, phụ cấp của lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , các khoản chi phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật.
(4) Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
4.2. Căn cứ định mức nêu trên, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 25% so với tổng chi quản lý hành chính sẽ được bổ sung đủ 25% đảm bảo tỷ lệ chi lương và các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn…) tối đa bằng 75%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 25%.
4.3. Đối với chi đảm bảo hoạt động các cơ quan Đảng, HĐND, UBND
- Khối Đảng, HĐND, UBND: Cấp tỉnh được phân bổ thêm tối đa 20%, cấp huyện được phân bổ thêm tối đa 10% so với định mức chi hoạt động nêu trên để thực hiện chi một số nhiệm vụ đặc thù.
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tổng hợp: cấp tỉnh được phân bổ thêm tối đa 10%, cấp huyện được phân bổ thêm tối đa 5% so với định mức chi hoạt động nêu trên để thực hiện chi một số nhiệm vụ đặc thù.
4.4. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
- Đối với đơn vị chưa thực hiện tự chủ: Chi hoạt động tính bằng 90% định mức chi hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo từng tuyến.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên: thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá do cơ quan thẩm quyền quy định theo pháp luật về giá.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Quỹ tiền lương theo số biên chế được giao bao gồm: mức lương ngạch, bậc, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chi hoạt động sự nghiệp sau khi cân đối từ các nguồn thu được để lại; Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần chưa cân đối được, chưa kết cấu vào giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình quy định.
- Đối với đơn vị do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên: Quỹ tiền lương theo số biên chế được giao bao gồm: mức lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chi hoạt động sự nghiệp: ngân sách nhà nước phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và được điều chỉnh khi nhà nước thay đổi nhiệm vụ cơ chế chính sách theo quy định.
4.5. Đối với các tổ chức hội đặc thù
Phân bổ theo quỹ tiền lương thực tế: Quỹ tiền lương, số biên chế được giao (bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp đặc thù, ưu đãi và các khoản đóng góp theo lương). Chi hoạt động: tính bằng 90% định mức chi hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo từng tuyến.
4.6. Đối với xã, phường, thị trấn
Định mức phân bổ theo loại xã, cụ thể:
- Xã loại 1: 3.635 triệu đồng/xã/năm.
- Xã loại 2: 3.433 triệu đồng/xã/năm.
- Xã loại 3: 2.946 triệu đồng/xã/năm.
(Chi tiết nội dung từng khoản chi theo mẫu đính kèm ).
Đối với các xã, phường, thị trấn nếu định mức tiền lương bình quân không đảm bảo sẽ được cấp bù theo bảng lương thực tế tại thời điểm 30/9/2016.
Tùy theo điều kiện và khả năng ngân sách, các huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ thêm cho ngân sách các xã, phường, thị trấn để thực hiện một số nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
Định mức chi quản lý hành chính tỉnh, huyện, chi ngân sách xã, phường, thị trấn được thực hiện ổn định đến 31/12/2020, các chế độ chính sách mới phát sinh sẽ được bổ sung theo quy định hiện hành; từ năm 2018 cho đến hết thời kỳ ổn định ngân sách, nếu tăng thu sẽ được tăng chi tương ứng. Riêng UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế và khả năng tăng thu của ngân sách, xem xét trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức chi tương ứng với số tăng thu đảm bảo đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
5.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng |
Định mức ĐP |
Cộng |
Định mức TW |
% ĐMĐP so ĐTW |
|
Tỉnh |
Huyện |
||||
Đô thị |
20.000 |
6.600 |
26.600 |
26.600 |
100 |
Đồng bằng |
21.900 |
7.300 |
29.200 |
29.200 |
100 |
Vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
30.700 |
10.200 |
40.900 |
40.900 |
100 |
Xã đảo |
|
56.900 |
56.900 |
56.900 |
100 |
Định mức trên đã bao gồm các chế độ chính sách ưu tiên đối với vùng đồng bào dân tộc theo các chế độ chính sách đã ban hành, kinh phí hoạt động cho Ban chỉ đạo và Ban vận động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa từ tỉnh, huyện, thị xã, thành phố đến ấp, khóm,...
5.2. Đối với các huyện có Đội thông tin lưu động được phân bổ thêm 250 triệu đồng/đội TTLĐ/năm.
5.3. Các Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp được phân bổ thêm 510 triệu đồng/đoàn nghệ thuật/năm.
6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số, cụ thể:
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng |
Định mức ĐP |
Cộng |
Định mức TW |
% ĐMĐP so ĐTW |
|
Tỉnh |
Huyện |
||||
Đô thị |
11.100 |
4.700 |
15.800 |
15.800 |
100 |
Đồng bằng |
12.400 |
5.200 |
17.600 |
17.600 |
100 |
Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
17.300 |
7.300 |
24.600 |
24.600 |
100 |
Xã đảo |
|
34.200 |
34.200 |
34.200 |
100 |
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc.
7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
7.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng |
Định mức ĐP |
Cộng |
Định mức TW |
% ĐMĐP so ĐTW |
|
Tỉnh |
Huyện |
||||
Đô thị |
14.000 |
4.600 |
18.600 |
18.600 |
100 |
Đồng bằng |
10.500 |
3.400 |
13.900 |
13.900 |
100 |
Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
14.700 |
4.800 |
19.500 |
19.500 |
100 |
Xã đảo |
|
26.400 |
26.400 |
26.400 |
100 |
7.2. Định mức phân bổ theo số vận động viên đạt thành tích cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật:
Đối với vận động viên đạt thành tích cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do Trung ương tổ chức được phân bổ kinh phí tập huấn theo chế độ quy định với vận động viên.
8. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
8.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng |
Định mức ĐP |
Cộng |
Định mức TW |
% ĐMĐP so ĐTW |
|
Tỉnh |
Huyện |
||||
Đô thị |
17.100 |
13.900 |
31.000 |
31.000 |
100 |
Đồng bằng |
18.600 |
15.100 |
33.700 |
33.700 |
100 |
Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
26.000 |
21.200 |
47.200 |
47.200 |
100 |
Xã đảo |
|
57.300 |
57.300 |
57.300 |
100 |
8.2. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở quyết định giao dự toán năm 2016 của cấp có thẩm quyền.
8.3. Đối với các huyện, thị xã, thành phố có gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngoài chế độ phụ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần do ngân sách trung ương đảm bảo; ngân sách địa phương được phân bổ với mức 500.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách để có thêm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
8.4. Bổ sung kinh phí để thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
8.5. Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Chi quốc phòng
9.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng |
Định mức ĐP |
Cộng |
Định mức TW |
% ĐMĐP so ĐTW |
|
Tỉnh |
Huyện |
||||
Đô thị |
19.100 |
12.700 |
31.800 |
31.800 |
100 |
Đồng bằng |
19.100 |
12.700 |
31.800 |
31.800 |
100 |
Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
26.700 |
17.800 |
44.500 |
44.500 |
100 |
Xã đảo |
|
63.600 |
63.600 |
63.600 |
100 |
Định mức trên đã bao gồm: các chính sách mới về DQTV theo Luật Dân quân tự vệ, chi phí diễn tập, tập huấn bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cấp xã, phường, thị trấn.
9.2. Định mức phân bổ theo tiêu chí đặc thù địa lý
Đối với các xã đảo được phân bổ kinh phí với mức 800 triệu đồng/xã đảo để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
10. Chi an ninh
10.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng |
Định mức ĐP |
Cộng |
Định mức TW |
% ĐMĐP so ĐTW |
|
Tỉnh |
Huyện |
||||
Đô thị |
12.800 |
5.400 |
18.200 |
18.200 |
100 |
Đồng bằng |
9.700 |
4.100 |
13.800 |
13.800 |
100 |
Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
13.500 |
5.800 |
19.300 |
19.300 |
100 |
Xã đảo |
|
27.600 |
27.600 |
27.600 |
100 |
Định mức trên đã bao gồm các hoạt động, chế độ, chính sách liên quan đến công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và hỗ trợ hoạt động sự nghiệp theo Pháp lệnh Công an xã.
10.2. Định mức phân bổ theo tiêu chí đặc thù địa lý
Đối với các xã đảo được phân bổ kinh phí với mức 600 triệu đồng/xã đảo; để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh.
11. Chi sự nghiệp Khoa học công nghệ
Trên cơ sở dự toán Trung ương giao, phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2017 phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước; đồng thời, đảm bảo nguyên tắc dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2017 không thấp hơn số Trung ương giao.
Ưu tiên cho các đề tài chuyển tiếp, các đề tài ứng dụng khoa học công nghệ.
12. Chi sự nghiệp kinh tế
12.1. Dự toán chi hoạt động kinh tế các huyện, thị xã, thành phố phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ Khoản 2 đến Khoản 11 Mục III) đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định nêu trên. Theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ: Đô thị loại II được phân bổ thêm: 46.500 triệu đồng/đô thị/năm; đô thị loại III được phân bổ thêm 12.750 triệu đồng/đô thị/năm; đô thị loại IV được phân bổ thêm 8.500 triệu đồng/đô thị/năm; đô thị loại V được phân bổ thêm 5.000 triệu đồng/đô thị/năm để thực hiện duy tu, sửa chữa, nâng cấp các công trình hạ tầng đô thị; kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, địa phương được Trung ương, tỉnh công nhận nâng cấp đô thị, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ cho các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh theo mức hỗ trợ đô thị nêu trên.
12.2. Kinh phí miễn thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tính toán trên cơ sở dự toán kinh phí miễn thu thuỷ lợi phí năm 2016 được cấp có thẩm quyền quyết định
12.3. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. Ngoài ra, đối với các địa phương có diện tích trồng lúa lớn (diện tích trồng lúa chiếm từ 20% diện tích đất tự nhiên trở lên hoặc có diện tích trồng lúa cao hơn mức bình quân cả nước) được phân bổ thêm: hỗ trợ 400.000 đồng/ha.
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường
Trên cơ sở dự toán Trung ương giao, phân bổ dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường năm 2017 phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước; đồng thời, đảm bảo nguyên tắc dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường năm 2017 không thấp hơn dự toán năm 2016.
14. Mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định nêu trên (từ Khoản 2 đến Khoản 13 Mục III).
15. Đối với địa phương có dân số thấp
Sau khi tính theo định mức dân số đối với từng lĩnh vực chi, nếu thấp hơn dự toán năm 2016 sẽ được bổ sung để đảm bảo bằng dự toán năm 2016.
16. Dự phòng ngân sách và quỹ dự trữ tài chính
16.1. Từ 2 đến 4% trên tổng chi ngân sách (không bao gồm chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên) để lập nguồn dự phòng ngân sách địa phương.
16.2. Tính 1 tỷ đồng/năm để bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
17. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, UBND tỉnh sẽ trình HĐND tỉnh tăng thêm số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho các địa phương so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động làm ngân sách cấp huyện, xã tăng thu lớn, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phương án xử lý theo đúng quy định tại Khoản 7 Điều 9 Luật NSNN năm 2015.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá IX - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08/12/2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009