Nghị quyết 62/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 62/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 11/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2018/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 11 tháng 7 năm 2018 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 2200/TTr-UBND ngày 21/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 1 Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020;báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 1 Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 4.1, Khoản 4 Mục III Điều 1, như sau:
“* Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
(1) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu, kinh phí mua sắm công cụ dụng cụ và sửa chữa thường xuyên tài sản,...
(2) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi hoạt động cơ sở đảng, đoàn; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật,...
* Định mức phân bổ không bao gồm:
(2) Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan, đơn vị; kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội; chi hoạt động của các Ban Chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác liên ngành, chi cho công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quy mô toàn tỉnh, chi đoàn ra, đoàn vào...; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan hoặc theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”.
2. Sửa đổi Điểm 4.4, Khoản 4 Mục III Điều 1, như sau:
“4.4 Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
- Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên: Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá do cơ quan thẩm quyền quy định theo pháp luật về giá.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Quỹ tiền lương theo số biên chế được giao bao gồm: mức lương ngạch, bậc, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp; chi hoạt động thường xuyên tính bằng 90% định mức chi hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo từng tuyến của đơn vị hành chính, sau khi trừ nguồn thu được để lại; chi hoạt động sự nghiệp sau khi cân đối từ các nguồn thu được để lại, ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần chưa cân đối được, chưa kết cấu vào giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình quy định.
- Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ: Quỹ tiền lương theo số biên chế được giao bao gồm: mức lương ngạch, bậc, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp; chi hoạt động thường xuyên tính bằng 90% định mức chi hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo từng tuyến của đơn vị hành chính, sau khi trừ nguồn thu được để lại (nếu có); chi hoạt động sự nghiệp, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở định mức chi theo quy định hiện hành”.
3. Sửa đổi Điểm 4.6, Khoản 4 Mục III Điều 1, như sau:
Điều chỉnh định mức phân bổ theo loại xã. Cụ thể:
- Xã loại 1: 4.158 triệu đồng/năm (Đính kèm Phụ lục 01).
- Xã loại 2: 3.946 triệu đồng/năm (Đính kèm Phụ lục 02).
- Xã loại 3: 3.405 triệu đồng/năm (Đính kèm Phụ lục 03).
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11/7/2018 và có hiệu lực từ ngày 21/7/2018./.
|
CHỦ TỊCH |
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 1
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2018/NQ-HĐND tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT |
NỘI DUNG |
SÔ TIỀN |
(1) |
(2) |
(4) |
1 |
CB chuyên trách, công chức tính mức 1.300.000đ |
1.669.820.880 |
|
- Lương CB chuyên trách, công chức: |
1.051.596.000 |
|
- Phụ cấp |
367.567.200 |
|
- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT |
250.657.680 |
2 |
CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 29/2013/NĐ-CP |
799.884.000 |
2.1 |
CB không chuyên trách cấp xã |
353.808.000 |
|
- Phụ cấp và 3% BHYT (20,3 x 1.300.000 đ/tháng) |
316.680.000 |
|
- Hỗ trợ đóng BHXH bắt buộc (17 người x 1.300.000 x 14% x 12 tháng) |
37.128.000 |
2.2 |
CB không chuyên trách ở ấp, khóm (bình quân 6 ấp/xã) |
468.000.000 |
|
- Phụ cấp và 3% BHYT (5,0 x 1.300.000 đ/tháng/ấp x 6 ấp) |
468.000.000 |
3 |
Họat động thường xuyên |
686.000.000 |
|
- Đảng (8 người x 14.000.000đ) |
112.000.000 |
|
- QLNN, Đoàn thể, ANQP (19+13+9)người x 14.000.000đ) |
574.000.000 |
4 |
Họat động sự nghiệp |
130.000.000 |
|
- Âp khóm văn hóa (6 ấp x 1.000.000đ) |
6.000.000 |
|
- Hoạt động mặt trận ấp: (6 ấp x 5.500.000đ) |
33.000.000 |
|
- Hoạt động mặt trận xã (25.000.00đ) |
25.000.000 |
|
- Thanh tra nhân dân (5.000.000đ) |
5.000.000 |
|
- Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KTXH |
10.000.000 |
|
- Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác |
15.000.000 |
|
- Hỗ trợ ấp, khóm (1.000.000đ/tháng) |
12.000.000 |
|
- Hỗ trợ thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TU (2.000.000đ/tháng) |
24.000.000 |
5 |
- Phụ cấp đại biểu HĐND |
156.000.000 |
|
+ Tiền công lao động BĐHĐND không lương: 15 người x 0,1 x 1.300.000 x 20 ngày/năm) |
39.000.000 |
|
+ Hoạt động phí: 25 người x 0,3 x 1.300.000đ x 12 tháng |
117.000.000 |
6 |
Lực lượng DQTV |
227.833.800 |
6.1 |
Phụ cấp hàng tháng |
78.000.000 |
|
- Chỉ huy phó (1 x 1.300.000 x 2 CHP x 12 tháng) |
31.200.000 |
|
- Ấp, khóm đội trưởng (6 ấp x 0,5 x 1.300.000 x 12 tháng) |
46.800.000 |
6.2 |
Phụ cấp trách nhiệm |
44.928.000 |
|
- Chính trị viên (1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) |
3.744.000 |
|
- Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) |
3.744.000 |
|
- Xã đội phó (2 x 0,22 x 1.300.000 x 12 tháng) |
6.864.000 |
|
- Trung đội trưởng(1 x 0,12 x 1.300.000 x12 tháng) |
1.872.000 |
|
- Ấp đội trưởng (6 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) |
11.232.000 |
|
- Trung đội trưởng phòng không (1 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) |
1.872.000 |
|
- Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
1.560.000 |
|
- Tiểu đội trưởng tại chổ (6 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
9.360.000 |
|
- Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
4.680.000 |
6.3 |
Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (2CHP x 50% (PC hiện hưởng) |
17.714.400 |
6.4 |
Trực DQTV |
83.603.400 |
|
- Trưc luân phiên 3 người (3 người x 43.000 đ x 365 ngày) |
47.085.000 |
|
- Trực ngày lễ, tết |
27.388.800 |
|
+ Tiền ăn (9 người x 24 ngày x 30.000 đ/ngày) |
6.480.000 |
|
+ Ngày công lao động ( 9 người x 24 ngày x 0,08 x 1.210.000) |
20.908.800 |
|
- Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ |
9.129.600 |
|
+ Tiền ăn (9 người x 8 ngày x 30.000 đ/ngày) |
2.160.000 |
|
+ Ngày công lao động (9 người x 8 ngày x 0,08 x 1.300.000) |
6.969.600 |
6.5 |
BHXH Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã ( 2 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) |
6.864.000 |
6.6 |
BHYT Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (2 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) |
936.000 |
7 |
Lực lượng Công an xã |
239.327.400 |
7.1 |
Phụ cấp hàng tháng |
223.080.000 |
|
- Phó Trưởng Công an xã ( 2 Phó x 1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
31.200.000 |
|
- Công an viên tại xã (03 CAV x 0,9 x 1.300.000 x 12 tháng) |
42.120.000 |
|
- Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,8 x 1.300.000 x 12 tháng) |
149.760.000 |
7.2 |
BHXH (2 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) |
6.864.000 |
7.3 |
BHYT (2 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) |
936.000 |
7.4 |
Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẳn sàng chiến đấu |
14.625.000 |
|
- Công an viên tại xã (03 CAV x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) |
2.925.000 |
|
- Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) |
11.700.000 |
8 |
- Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99 |
95.580.000 |
9 |
- Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12) |
600.000 |
10 |
- Phụ cấp cấp uỷ viên (15x 0,3 x 1.300.000 x12) |
70.200.000 |
11 |
- Dự phòng |
83.343.920 |
|
Tổng cộng |
4.158.590.000 |
Ghi chú:
Kinh phí tăng thêm theo bằng đối với CBKCT, CAX, DQTV; Phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố; Phụ cấp đội trưởng đội phó đội dân phòng; Phụ cấp trợ cấp theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP ; Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật,... sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 2
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2018/NQ-HĐND tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT |
NỘI DUNG |
SỐ TIỀN |
(1) |
(2) |
(4) |
1 |
CB chuyên trách, công chức tính mức 1.300.000đ |
1.502.074.080 |
|
- Lương CB chuyên trách, công chức: |
957.996.000 |
|
- Phụ cấp |
314.948.400 |
|
- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT |
229.129.680 |
2 |
CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 29/2013/NĐ-CP |
775.200.000 |
2.1 |
CB không chuyên trách cấp xã |
327.288.000 |
|
- Phụ cấp và 3% BHYT (18,6 x 1.310.000 đ/tháng) |
290.160.000 |
|
- Hỗ trợ đóng BHXH bắt buộc (17 người x 1.300.000 x 14% x 12 tháng) |
37.128.000 |
2.2 |
CB không chuyên trách ở ấp, khóm (bình quân 6 ấp/xã) |
468.000.000 |
|
- Phụ cấp và 3% BHYT (5,0 x 1.300.000 đ/tháng/ấp x 6 ấp) |
468.000.000 |
3 |
Họat động thường xuyên |
658.000.000 |
|
- Đảng (7 người x 14.000.000đ) |
98.000.000 |
|
- QLNN, Đoàn thể, ANQP (18+13+9) người x 14.000.000đ) |
560.000.000 |
4 |
Họat động sự nghiệp |
130.000.000 |
|
- Âp khóm văn hóa (6 ấp x 1.000.000đ) |
6.000.000 |
|
- Hoạt động mặt trận ấp: (6 ấp x 5.500.000đ) |
33.000.000 |
|
- Hoạt động mặt trận xã (25.000.00đ) |
25.000.000 |
|
- Thanh tra nhân dân |
5.000.000 |
|
- Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KTXH |
10.000.000 |
|
- Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác |
15.000.000 |
|
- Hỗ trợ ấp, khóm (1.000.000đ/tháng) |
12.000.000 |
|
- Hỗ trợ thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TU (2.000.000đ/tháng) |
24.000.000 |
5 |
- Phụ cấp đại biểu HĐND |
156.000.000 |
|
+ Tiền công lao động BĐHĐND không lương: 15 người x 0,1 x 1.300.000 x 20 ngày/năm) |
39.000.000 |
|
+ Hoạt động phí: 25 người x 0,3 x 1.300.000đ x 12 tháng |
117.000.000 |
6 |
Lực lượng DQTV |
234.119.400 |
6.1 |
Phụ cấp hàng tháng |
78.000.000 |
|
- Chỉ huy phó (1 x 1.300.000 x 2 CHP x 12 tháng) |
31.200.000 |
|
- Ấp, khóm đội trưởng (6 ấp x 0,5 x 1.300.000 x 12 tháng) |
46.800.000 |
6.2 |
Phụ cấp trách nhiệm |
44.928.000 |
|
- Chính trị viên (1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) |
3.744.000 |
|
- Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) |
3.744.000 |
|
- Xã đội phó (2 x 0,22 x 1.300.000 x 12 tháng) |
6.864.000 |
|
- Trung đội trưởng(1 x 0,12 x 1.300.000 x12 tháng) |
1.872.000 |
|
- Ấp đội trưởng (6 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) |
11.232.000 |
|
- Trung đội trưởng phòng không (1 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) |
1.872.000 |
|
- Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
1.560.000 |
|
- Tiểu đội trưởng tại chổ (6 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
9.360.000 |
|
- Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
4.680.000 |
6.3 |
Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (2CHP x 50% (PC hiện hưởng) |
17.714.400 |
6.4 |
Trực DQTV |
85.677.000 |
|
- Trưc luân phiên 3 người (3 người x 43.000 đ x 365 ngày) |
47.085.000 |
|
- Trực ngày lễ, tết |
28.944.000 |
|
+ Tiền ăn (9 người x 24 ngày x 30.000 đ/ngày) |
6.480.000 |
|
+ Ngày công lao động (9 người x 24 ngày x 0,08 x 1.300.000) |
22.464.000 |
|
- Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ |
9.648.000 |
|
+ Tiền ăn (9 người x 8 ngày x 30.000 đ/ngày) |
2.160.000 |
|
+ Ngày công lao động (9 người x 8 ngày x 0,08 x 1.300.000) |
7.488.000 |
6.5 |
BHXH Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã ( 2 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) |
6.864.000 |
6.6 |
BHYT Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (2 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) |
936.000 |
7 |
Lực lượng Công an xã |
245.505.000 |
7.1 |
Phụ cấp hàng tháng |
223.080.000 |
|
- Phó Trưởng Công an xã ( 2 Phó x 1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
31.200.000 |
|
- Công an viên tại xã (03 CAV x 0,9 x 1.300.000 x 12 tháng) |
42.120.000 |
|
- Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,8 x 1.300.000 x 12 tháng) |
149.760.000 |
7.2 |
BHXH ( 2 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) |
6.864.000 |
7.3 |
BHYT (2 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) |
936.000 |
7.4 |
Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẳn sàng chiến đấu |
14.625.000 |
|
- Công an viên tại xã (03 CAV x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) |
2.925.000 |
|
- Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) |
11.700.000 |
8 |
- Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99 |
95.580.000 |
9 |
- Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12) |
600.000 |
10 |
- Phụ cấp cấp uỷ viên( 15x 0,3 x 1.300.000 x12) |
70.200.000 |
11 |
- Dự phòng |
79.084.520 |
|
Tổng cộng |
3.946.363.000 |
Ghi chú:
Kinh phí tăng thêm theo bằng đối với CBKCT, CAX, DQTV; Phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố; Phụ cấp đội trưởng đội phó đội dân phòng; Phụ cấp trợ cấp theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP ; Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật,... sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 3
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2018/NQ-HĐND tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT |
NỘI DUNG |
SỐ TIỀN |
(1) |
(2) |
(4) |
1 |
CB chuyên trách, công chức tính mức 1.300.000đ |
1.361.268.480 |
|
- Lương CB chuyên trách, công chức: |
881.556.000 |
|
- Phụ cấp |
268.164.000 |
|
- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT |
211.548.480 |
2 |
CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 29/2013/NĐ-CP |
573.480.000 |
2.1 |
CB không chuyên trách cấp xã |
311.688.000 |
|
- Phụ cấp và 3% BHYT (17,6 x 1.300.000 đ/tháng) |
274.560.000 |
|
- Hỗ trợ đóng BHXH bắt buộc (17 người x 1.300.000 x 14% x 12 tháng) |
37.128.000 |
2.2 |
CB không chuyên trách ở ấp, khóm (bình quân 6 ấp/xã) |
280.800.000 |
|
- Phụ cấp và 3% BHYT (3,0 x 1.300.000 đ/tháng/ấp x 6 ấp) |
280.800.000 |
3 |
Họat động thường xuyên |
602.000.000 |
|
- Đảng (7 người x 800.000 x 12) |
98.000.000 |
|
- QLNN, Đoàn thể, ANQP (16+13+7) người x 700.000 x 12) |
504.000.000 |
4 |
Họat động sự nghiệp |
130.000.000 |
|
- Âp khóm văn hóa (6 ấp x 1.000.000đ) |
6.000.000 |
|
- Hoạt động mặt trận ấp: (6 ấp x 5.000.000đ) |
33.000.000 |
|
- Hoạt động mặt trận xã (25.000.00đ) |
25.000.000 |
|
- Thanh tra nhân dân |
5.000.000 |
|
- Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KTXH |
10.000.000 |
|
- Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác |
15.000.000 |
|
- Hỗ trợ ấp, khóm (1.000.000đ/tháng) |
12.000.000 |
|
- Hỗ trợ thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TU (2.000.000đ/tháng) |
24.000.000 |
5 |
- Phụ cấp đại biểu HĐND |
146.640.000 |
|
+ Tiền công lao động BĐHĐND không lương: 15 người x 0,1 x 1.300.000 x 20 ngày/năm) |
39.000.000 |
|
+ Hoạt động phí: 23 người x 0,3 x 1.300.000đ x 12 tháng |
107.640.000 |
6 |
Lực lượng DQTV |
212.505.000 |
6.1 |
Phụ cấp hàng tháng |
62.400.000 |
|
- Chỉ huy phó (1 x 1.300.000 x 1 CHP x 12 tháng) |
15.600.000 |
|
- Ấp, khóm đội trưởng (6 ấp x 0,5 x 1.300.000 x 12 tháng) |
46.800.000 |
6.2 |
Phụ cấp trách nhiệm |
41.496.000 |
|
- Chính trị viên (1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) |
3.744.000 |
|
- Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) |
3.744.000 |
|
- Xã đội phó (1 x 0,22 x 1.300.000 x 12 tháng) |
3.432.000 |
|
- Trung đội trưởng(1 x 0,12 x 1.300.000 x12 tháng) |
1.872.000 |
|
- Ấp đội trưởng (6 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) |
11.232.000 |
|
- Trung đội trưởng phòng không (1 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) |
1.872.000 |
|
- Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
1.560.000 |
|
- Tiểu đội trưởng tại chổ (6 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
9.360.000 |
|
- Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
4.680.000 |
6.3 |
Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (CHP x 50% (PC hiện hưởng) |
19.032.000 |
6.4 |
Trực DQTV |
85.677.000 |
|
- Trưc luân phiên 3 người (3 người x 43.000 đ x 365 ngày) |
47.085.000 |
|
- Trực ngày lễ, tết |
28.944.000 |
|
+ Tiền ăn (9 người x 24 ngày x 30.000 đ/ngày) |
6.480.000 |
|
+ Ngày công lao động (9 người x 24 ngày x 0,08 x 1.300.000) |
22.464.000 |
|
- Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ |
9.648.000 |
|
+ Tiền ăn (9 người x 8 ngày x 30.000 đ/ngày) |
2.160.000 |
|
+ Ngày công lao động (9 người x 8 ngày x 0,08 x 1.300.000) |
7.488.000 |
6.5 |
BHXH Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (1 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) |
3.432.000 |
6.6 |
BHYT Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (1 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) |
468.000 |
7 |
Lực lượng Công an xã |
145.275.000 |
7.1 |
Phụ cấp hàng tháng |
132.600.000 |
|
- Phó Trưởng Công an xã ( 1 Phó x 1 x 1.300.000 x 12 tháng) |
15.600.000 |
|
- Công an viên tại xã (03 CAV x 0,9 x 1.300.000 x 12 tháng) |
42.120.000 |
|
- Công an viên ấp, khóm ( 01 CAV x 6 ấp x 0,8 x 1.300.000 x 12 tháng) |
74.880.000 |
7.2 |
BHXH ( 1 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) |
3.432.000 |
7.3 |
BHYT (1 người x 1.300.000 x3% x 12 tháng) |
468.000 |
7.4 |
Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẳn sàng chiến đấu |
8.775.000 |
|
- Công an viên tại xã (03 CAV x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) |
2.925.000 |
|
- Công an viên ấp, khóm ( 01 CAV x 6 ấp x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) |
5.850.000 |
8 |
- Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99 |
95.580.000 |
9 |
- Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12) |
600.000 |
10 |
- Phụ cấp cấp uỷ viên (15x 0,3 x 1.300.000 x12) |
70.200.000 |
11 |
- Dự phòng |
68.667.581 |
|
Tổng cộng |
3.405.834.000 |
Ghi chú:
Kinh phí tăng thêm theo bằng đối với CBKCT, CAX, DQTV; Phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố; Phụ cấp đội trưởng đội phó đội dân phòng; Phụ cấp trợ cấp theo nghị định 116/2010/NĐ-CP ; Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật,... sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; danh mục dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn giai đoạn 2017-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy chế về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về đặt tên 03 tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công, viên chức tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch và mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2018 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010