Quyết định 42/2016/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 42/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 01/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 01 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CỘNG TÁC VIÊN DỊCH THUẬT VÀ MỨC THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công chứng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 55/TTr-STP ngày 03/8/2016 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về quản lý đội ngũ cộng tác viên dịch thuật (bao gồm biên dịch và phiên dịch); mức thù lao dịch thuật từ tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt hoặc ngược lại tại Phòng Tư pháp và các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Đối với các việc dịch thuật khác, khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật thỏa thuận mức thù lao quy định tại Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cộng tác viên dịch thuật của các Phòng Tư pháp, cộng tác viên phiên dịch của các tổ chức hành nghề công chứng.
b) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu dịch thuật.
c) Các tổ chức hành nghề công chứng.
d) Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Dịch thuật là việc chuyển đổi ngôn ngữ từ tiếng nước ngoài sang ngôn ngữ tiếng Việt hoặc ngược lại. Dịch thuật theo Quy định này bao gồm biên dịch và phiên dịch (sau đây gọi chung là dịch thuật).
2. Biên dịch là việc chuyển đổi ngôn ngữ trên các văn bản, giấy tờ từ tiếng nước ngoài sang ngôn ngữ tiếng Việt hoặc ngược lại do người dịch thực hiện theo đề nghị của người yêu cầu dịch thuật.
3. Phiên dịch là việc nhắc lại lời nói của một người nói bằng ngôn ngữ nước ngoài sang ngôn ngữ của tiếng Việt và ngược lại nhằm làm cho các bên có liên quan hiểu để giải quyết một công việc cụ thể.
4. Cộng tác viên dịch thuật theo Quyết định này bao gồm cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp và cộng tác viên phiên dịch của các tổ chức hành nghề công chứng.
Điều 3. Cộng tác viên dịch thuật
1. Tiêu chuẩn cộng tác viên dịch thuật
a) Người có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch được đăng ký làm cộng tác viên dịch thuật của một hoặc nhiều Phòng Tư pháp.
b) Người có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Công chứng có thể được đăng ký làm cộng tác viên phiên dịch của một hoặc nhiều tổ chức hành nghề công chứng.
2. Quyền, nghĩa vụ của cộng tác viên dịch thuật
a) Cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp được thỏa thuận mức thù lao dịch thuật với tổ chức, cá nhân có yêu cầu dịch thuật; cộng tác viên dịch thuật của các tổ chức hành nghề công chứng được thỏa thuận mức thù lao dịch thuật với các tổ chức hành nghề công chứng nhưng không vượt quá mức tối đa theo quy định của Quyết định này.
b) Cộng tác viên dịch thuật phải ký hợp đồng dịch thuật với Phòng Tư pháp, tổ chức hành nghề công chứng, trong đó cam kết thực hiện dịch chính xác và chịu trách nhiệm về nội dung dịch thuật; phải đăng ký chữ ký mẫu tại Phòng Tư pháp, các tổ chức hành nghề công chứng; chấp hành nội quy dịch thuật của Phòng Tư pháp, tổ chức hành nghề công chứng và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thù lao dịch thuật
1. Mức thu thù lao biên dịch
Thù lao biên dịch được tính trên cơ sở thứ tiếng cần dịch và tính chất ngữ nghĩa của nội dung giấy tờ, văn bản cần dịch.
a) Mức thù lao biên dịch đối với các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất ít phức tạp (như: chứng minh nhân dân, hộ khẩu, bằng lái xe, giấy khai sinh; giấy chứng nhận kết hôn…).
- Tiếng Anh, Pháp sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 100.000 đồng/trang; từ trang thứ 2 trở đi không quá 70.000 đồng/trang.
- Tiếng Nga, Đức, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 120.000 đồng/trang. Đối với bản dịch có nhiều trang thì từ trang thứ 2 trở đi tính không quá 80.000 đồng/trang.
- Đối với các ngôn ngữ khác: không quá 150.000 đồng/trang. Đối với bản dịch có nhiều trang thì từ trang thứ 2 trở đi tính không quá 120.000 đồng/trang
b) Mức thù lao biên dịch đối với các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất phức tạp, từ ngữ trong văn bản có tính chất chuyên ngành, kỹ thuật (như: các loại hợp đồng, bản án, quyết định của Tòa án, các văn bản khác có tính chất chuyên ngành…)
- Tiếng Anh, Pháp sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 150.000 đồng/trang;
- Tiếng Nga, Đức, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 170.000 đồng/trang;
- Đối với các ngôn ngữ khác: không quá 200.000 đồng/trang.
c) Mức thù lao biên dịch bao gồm: tiền công dịch, tiền đánh máy, in ấn và photocopy, không bao gồm lệ phí chứng thực chữ ký người dịch.
2. Mức thu thù lao phiên dịch đồng thời giữa tiếng nước ngoài và tiếng Việt
a) Trường hợp tính theo giờ: không quá 250.000 đồng/giờ và mức thu cho một lần phiên dịch được tính tối thiểu là 01 (một) giờ.
b) Trường hợp tính theo vụ việc (hồ sơ): tối đa không quá 750.000 đồng/vụ việc.
3. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và được cung cấp dịch vụ dịch thuật có trách nhiệm trả thù lao cho cộng tác viên dịch thuật theo quy định tại điểm 1, 2, 3 của Điều này. Mức thù lao dịch thuật này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 5. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp
Phòng Tư pháp có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật để tổ chức thành đội ngũ cộng tác viên dịch thuật của cơ quan; báo cáo Sở Tư pháp phê duyệt (kể cả trong trường hợp có sự thay đổi cộng tác viên); ký kết hợp đồng dịch thuật với cộng tác viên dịch thuật; niêm yết công khai danh sách cộng tác viên dịch thuật tại trụ sở cơ quan để người có nhu cầu dịch thuật liên hệ, lựa chọn.
Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng
1. Lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật để tổ chức thành đội ngũ cộng tác viên dịch thuật của tổ chức, thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp (kể cả trong trường hợp có sự thay đổi cộng tác viên).
2. Ký kết hợp đồng dịch thuật với cộng tác viên dịch thuật; chi trả thù lao cho người phiên dịch; niêm yết công khai danh sách cộng tác viên dịch thuật tại trụ sở tổ chức để người có nhu cầu dịch thuật liên hệ, lựa chọn.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp.
2. Tiếp nhận, tổng hợp, theo dõi cộng tác viên dịch thuật của các tổ chức hành nghề công chứng; công khai danh sách cộng tác viên dịch thuật của các Phòng Tư pháp, tổ chức hành nghề công chứng trên Trang tin điện tử của Sở; thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về công chứng, chứng thực.
Điều 8. Trách nhiệm, hiệu lực thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 và thay thế Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 20/2015/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2013/QĐ-UBND và Quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là nhà cửa, vật kiến trúc, tài sản khác và các loại cây trồng, hoa màu, con vật nuôi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, cập nhật, rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt 1 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vạn Tường Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, vị trí cống đầu kênh, mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng, phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013