Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của viễn thông Quảng Ngãi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Số hiệu: 720/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 12/10/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 720/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIỄN THÔNG QUẢNG NGÃI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ban hành ngày 04/12/2009;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ ban hành quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 giữa Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Viễn thông Quảng Ngãi (VNPT Quảng Ngãi) tại Tờ trình số 1206/TTr-VNPT.QNI ngày 12/6/2017 và Báo cáo kết quả thẩm định số 777/STTTT-BCTĐ ngày 25/7/2017 của Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VNPT Quảng Ngãi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu chung

Quy hoạch làm cơ sở xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông thụ động VNPT Quảng Ngãi đồng bộ, khoa học, đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo chất lượng dịch vụ; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe cộng đồng; bảo đảm tuân thủ quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi, phù hợp với điều kiện phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hóa của tỉnh.

2. Quan điểm phát triển

Tuân thủ và phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước tới năm 2020, tuân thủ pháp luật Việt Nam và các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012.

Phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ và dịch vụ viễn thông, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các công nghệ mới trong viễn thông.

Bảo đảm quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên viễn thông hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.

Bảo đảm phát triển hạ tầng viễn thông bền vững, hoàn thành các mục tiêu chính trị, xã hội.

Bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

Bảo đảm các yếu tố liên quan đến hội nhập viễn thông quốc tế.

Đảm bảo tối ưu kết nối giữa các thành phần trong mạng viễn thông.

Đảm bảo chất lượng mạng tốt nhất, hạ tầng đồng nhất theo vùng địa lý.

Phù hợp cấu trúc mạng viễn thông giai đoạn 2016-2020 của Tập đoàn Bưu chính, viễn thông Việt Nam.

Phù hợp với Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã phê duyệt tại Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG VNPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

1.1. Yêu cầu

Xây dựng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ nhằm bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại nơi công cộng trên địa bàn.

Xác định địa điểm, quy mô xây dựng và thời điểm đưa vào sử dụng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

1.2. Nội dung quy hoạch

Duy trì các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng hiện có;

Phát triển mới 04 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại trung tâm huyện: Trà Bồng, Sơn Hà, Lý Sơn, Sơn Tịnh, cụ thể:

TT

Huyện

Diện tích (m2)

Hình thức

Thời điểm khai thác

1

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

Khu vực Trung tâm huyện

20

Doanh nghiệp xây dựng mới

2017

2

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

Khu vực Trung tâm huyện

40

Doanh nghiệp xây dựng mới

2017

3

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

Khu vực Trung tâm huyện

45

Doanh nghiệp xây dựng mới

2017

4

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

Khu vực trung tâm huyện mới

20

Doanh nghiệp xây dựng mới

2018

2. Hạ tầng mạng truyền dẫn

2.1. Yêu cầu

Đầu tư xây dựng bổ sung tuyến cáp quang ngầm dọc quốc lộ 1A, Quốc lộ 24, 24B, 24C, tỉnh lộ, huyện lộ, các khu dân cư, khu công nghiệp. Đảm bảo mạng đường trục phải có từ 02 tuyến cáp quang trở lên để đảm bảo an toàn mạng lưới.

Xu hướng phát triển mạng đang chuyển dần sang mạng IP, mạng TDM không có nhu cầu phát triển. Do vậy giai đoạn 2017-2020 không đầu tư thêm thiết bị truyền dẫn SDH, tập trung vào mạng IP (mạng MANE).

2.2. Nội dung quy hoạch

a) Giai đoạn 01: Năm 2016 - 2017

- Tăng băng thông Ring Core từ 10 Gbps lên 20 GBps;

- Bổ sung thêm 01 UPE Quảng Ngãi 2 và thêm 01 Ring (Ring 10: AGG Quảng Ngãi - UPE Quảng Ngãi 2 - AGG Vạn Tường) với băng thông 10 Gbps;

- Tăng băng thông Ring Access (Ring 8: AGG Quảng Ngãi - UPE Quảng Ngãi - AGG Mộ Đức) từ 10 Gbps lên 20 GBps;

- Tách Ring Access (Ring 5: AGG Quảng Ngãi - UPE Nghĩa Hành - UPE Minh Long - UPE Đức Phổ - AGG Mộ Đức) thành 02 ring:

o Ring 5: AGG Quảng Ngãi - UPE Nghĩa Hành - UPE Minh Long - AGG Mộ Đức

o Ring 11: AGG Quảng Ngãi - UPE Đức Phổ - AGG Mộ Đức

- Kết nối lên BRAS:

o Tăng băng thông AGG Mộ Đức lên BRAS từ 10 Gbps lên 20 Gbps

o Bổ sung kết nối từ AGG Vạn Tường lên BRAS với băng thông 20GBps

- Bổ sung kết nối lên RNC Vinaphone: 4 Gbps (AGG Quảng Ngãi: 2x1 GE, AGG MĐức: 2x1GE)

b) Giai đoạn 02: 2018 - 2020

- Tăng băng thông Ring Access (Ring 10: AGG Quảng Ngãi - UPE Quảng Ngãi 2 - AGG Mộ Đức) từ 10 Gbps lên 20 GBps;

- Tách Ring Access (Ring 1: AGG Quảng Ngãi - UPE Sơn Tịnh - UPE Bình Thuận - AGG Vạn Tường và Ring 2: AGG Quảng Ngãi - UPE Bình Sơn - UPE Bình Chánh - AGG Vạn Tường) thành 03 ring:

o Ring 1: AGG Quảng Ngãi - UPE Sơn Tịnh - AGG Vạn Tường

o Ring 2: AGG Quảng Ngãi - UPE Bình Sơn - AGG Vạn Tường

o Ring 12: AGG Quảng Ngãi - UPE Bình Chánh - UPE Bình Thuận - AGG Vạn Tường

- Kết nối lên BRAS:

o Tăng băng thông từ các AGG Quảng Ngãi, AGG Mộ Đức và AGG Vạn Tường lên BRAS: từ 20 Gbps lên 30 Gbps

3. Cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động

3.1. Yêu cầu và phương hướng phát triển hạ tầng

- Quy hoạch xây dựng các cột ăng ten nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị.

- Từng bước hạn chế việc xây dựng các cột ăng ten cồng kềnh, đặc biệt là các cột ăng ten cao trên 50m, đồng thời triển khai kế hoạch chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh sang cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cột ăng ten cồng kềnh, hoặc hạn chế cột ăng ten cồng kềnh đến mức thấp nhất.

- Cột ăng ten thu phát sóng không cồng kềnh loại A1 được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten không quá 3m, được tập trung phát triển tại khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị của tỉnh, khu vực tiếp giáp mặt đường của một số đường trong đô thị.

- Cột ăng ten cồng kềnh loại A2a được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten lớn hơn 3m được tập trung phát triển tại khu vực đô thị, đông dân cư, trong thời gian đến hạn chế phát triển tại khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị và cải tạo sang cột loại A1.

- Cột ăng ten cồng kềnh loại A2b được tập trung phát triển tại khu vực tiếp giáp nông thôn, khu vực nông thôn và miền núi.

- Căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế chung của tỉnh, đồng thời sử dụng các công cụ cũng như phương pháp hỗ trợ tính toán, tối ưu, lập quy hoạch mạng thông tin di động trên cơ sở đánh giá các yếu tố quy hoạch mạng như: chi phí, dung lượng, vùng phủ sóng, tần số hoạt động, khả năng phát triển của hệ thống của mạng viễn thông VNPT.

3.2. Quy hoạch vị trí phát triển mới cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đến năm 2020

STT

Huyện, thành phố

Loại cột ăng ten A1 phát triển mới

Loại cột ăng ten A2a phát triển mới

Loại cột ăng ten A2b phát triển mới

Tng scột ăng ten phát triển mới đến năm 2020

1

Ba Tơ

0

0

6

6

2

Bình Sơn

0

0

40

40

3

Lý Sơn

0

0

4

4

4

Đức Phổ

0

0

25

25

5

Minh Long

0

0

4

4

6

Mộ Đức

0

0

12

12

7

Nghĩa Hành

0

0

13

13

8

TP Quảng Ngãi

4

10

27

41

9

Sơn Hà

0

0

8

8

10

Sơn Tây

0

0

5

5

11

Sơn Tịnh

0

0

21

21

12

Tây Trà

0

0

3

3

13

Trà Bồng

0

0

5

5

14

Tư Nghĩa

0

0

21

21

Toàn tỉnh:

4

10

194

208

Chi tiết quy mô và địa điểm, thời gian khai thác tại Phụ lục 1 kèm theo

- Khu vực tiếp giáp mặt đường một số tuyến đường trong đô thị chỉ xây dựng Cột ăng ten loại A1 theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.

- Khu dân cư với kiến trúc nhà xây dựng theo kiểu liền kề; khu vực các tuyến đường, tuyến phố chính, tuyến đường trục theo quy định của UBND tỉnh không cho phép xây dựng hạ tầng cột ăng ten loại A2a, A2b tại vị trí tiếp giáp mặt đường trên công trình xây dựng có săn hoặc xây dựng trên mặt đất.

- Cột ăng ten loại A1 được lắp đặt tại mọi vị trí không quy định khoảng cách xây dựng.

- Cho phép điều chỉnh vị trí xây dựng cột ăng ten trong vùng có bán kính 100m (mét) đối với cột ăng ten A2a và 300m (mét) đối với cột ăng ten A2b so với tọa độ được xác định trong quy hoạch này nhưng phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu 200m đối với cột ăng ten khác mạng, cách tối thiểu 400m đối với cột ăng ten cùng mạng hiện có.

- Đất xây dựng cột ăng ten loại A2b do doanh nghiệp thuê hoặc sở hữu theo quy định của pháp luật.

3.3. Cải tạo vị trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đến năm 2020

a) Yêu cầu và phương hướng thực hiện cải tạo

- Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị trấn các huyện).

- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu vực trung tâm thành phố, khu di tích, khu du lịch...

- Các cột ăng ten không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh, cột không có giấy phép xây dựng.

- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường (khoảng cách từ tim đường (tuyến đường, tuyến phố chính, ưu tiên tuyến đường có mặt cắt lớn) tới vị trí cột ăng ten < 50m), độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.

b) Vị trí thực hiện cải tạo cột ăng ten

Vị trí thực hiện cải tạo cột ăng ten thành loại A1 theo đúng Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. Chi tiết vị trí tại thành phố Quảng Ngãi.

STT

Thành phố Quảng Ngãi

Loại cột ăng ten

Thời gian cải tạo thành cột ăng ten A1

Ghi chú

1.

376 Hai Bà Trưng

A2a

2020

 

2.

80 Phan Đình Phùng

A2a

2020

 

3.

173 Hùng Vương

A2a

2020

 

4.

Phạm Hoạch

A2a

2020

 

5.

Bệnh viện Đa Khoa Quảng Ngãi

A2a

2020

 

6.

Nghĩa Chánh

A2a

2020

 

7.

Ngã 3 Lê Thánh Tôn- Đinh Tiên Hoàng

A2a

2018

 

8.

Trường Cao Đẳng

A2a

2020

 

9.

541 Quang Trung

A2a

2020

 

10.

39 Ngô Sĩ Liên

A2a

2020

 

11.

Tỉnh đội

A2a

2020

 

12.

Ga Quảng Ngãi

A2a

2020

 

13.

179 Lê Lợi

A2a

2020

 

14.

Công viên Ba Tơ

A2a

2018

 

15.

Nguyễn Trãi

A2a

2020

 

16.

05 Đinh Tiên Hoàng, Nghĩa Chánh

A2a

2020

 

17.

Sơn Tịnh

A2a

2020

 

18.

Liên Hiệp

A2a

2020

 

19.

Bắc Trà Khúc

A2a

2020

 

20.

Quyết Thắng

A2a

2020

 

Vị trí cải tạo thành cột ăng ten loại A1

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp tuyên truyền

Hàng năm VNPT Quảng Ngãi tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật các quy định, chính sách về phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của VNPT đến mọi người dân nhằm thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả. Đối với những tuyến đường cn giải phóng mặt bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng viễn thông cần phải tuyên truyền đến mọi người dân đầy đủ thông tin, giải đáp thc mc, tránh khiếu kiện gây khó khăn và kéo dài thời gian thi công.

2. Giải pháp đầu tư, phát triển hạ tầng

- Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng phù hợp với quy hoạch.

- Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.

- Các doanh nghiệp không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng phải chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng viễn thông theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những vị trí doanh nghiệp viễn thông khác đề nghị sử dụng chung cơ sở hạ tầng của VNPT thì VNPT phải tạo điều kiện để doanh nghiệp sử dụng chung theo quy định.

- Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trc tiếp.

3. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch

Các ngành, địa phương khi xây dựng cơ sở hạ tầng có liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo VNPT Quảng Ngãi phối hợp triển khai thực hiện đồng bộ với các công trình liên quan (giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp...).

4. Giải pháp về khoa học và công nghệ

- Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm... Khuyến khích VNPT Quảng Ngãi đầu tư, phát triển hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.

- ng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng...

- Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.

- ng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

Điều 2: Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Tổ chức quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Quy hoạch này; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, VNPT Quảng Ngãi thực hiện tuyên truyền, giới thiệu quy hoạch; giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo phát sinh theo thẩm quyền.

- Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ, sự phát triển của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động chỉ đạo VNPT Quảng Ngãi xây dựng, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với thực tế, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh.

- Hướng dẫn, phối hợp với UBND cấp huyện và các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

2. Viễn thông Quảng Ngãi

Tổ chức thực hiện quy hoạch theo nội dung đã phê duyệt; hàng năm báo cáo việc thực hiện quy hoạch cho UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông); kịp thời đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.

3. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Quảng Ngãi thực hiện quy hoạch này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Viễn thông Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Viễn Thông, Bộ TTTT;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- VPUB: CVP, PCVP (KGVX), Các Phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX(bnt690)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH CỘT ĂNG TEN VNPT QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Địa chỉ lắp đặt

Kinh độ

Vĩ độ

Loại cột ăng ten (A1; A2; A2b)

Quy mô cột ăng ten

Khả năng sử dụng chung

Năm triển khai

Ghi chú

Độ cao cột (m)

Độ cao công trình (m)

Diện tích đất sử dụng (m2)

1

Thành phố quảng Ngãi

1.1

Chánh Lộ

108.814997

15.097608

A2b

36

12

225

C

2017

 

1.2

Xã Nghĩa Dũng

108.860061

15.135430

A2b

36

12

225

C

2017

 

1.3

4i, Tôn Đức Thắng (VNPT)

108.798875

15.133806

A1a

3

16

 

C

2017

 

1.4

50 Nguyễn Đình Chiểu (a.Thạo)

108.785639

15.118442

A2a

18

12

 

C

2017

 

1.5

Nghĩa Dũng, TP.Quảng Ngãi

108.850241

15.129708

A2b

36

12

225

C

2017

 

1.6

Thôn 1, Nghĩa Dũng

108.845325

15.118961

A2b

36

12

225

C

2017

 

1.7

Nguyễn Trãi (Nhà ông Văn)

108.785851

15.112228

A2a

18

12

 

C

2017

 

1.8

Đường Tố Hữu, Trần Phú

108.783820

15.129340

A2a

18

12

 

C

2017

 

1.9

Tô Hiến Thành, Trần Phú

108.788367

15.125974

A2a

18

12

 

C

2017

 

1.10

Quảng Trường, TP.QN

108.811650

15.121970

A1a

3

16

 

C

2017

 

1.11

Nghĩa Lộ 2, TP QNgãi

108.798358

15.106029

A2a

36

12

225

C

2017

 

1.12

05 Đinh Tiên Hoàng, N/Chánh

108.814340

15.123490

A2a

18

12

 

C

2017

 

1.13

Phạm Văn Đồng, Nghĩa Chánh

108.809534

15.120712

A1a

3

12

 

C

2017

 

1.14

Tổ 17, Nghĩa Chánh

108.819330

15.108660

A2a

18

12

 

C

2020

 

1.15

Thôn 1, xã Nghĩa Dõng

108.826245

15.111437

A2b

36

12

225

C

2020

 

1.16

Tổ 26, Phường Quảng Phú

108.770692

15.125804

A2a

18

12

 

C

2020

 

1.17

938 Quang Trung, Nghĩa Chánh

108.809617

15.108550

A1a

3

16

 

C

2020

 

1.18

Chợ Ông Bố, Quảng Phú

108.813552

15.112529

A2a

18

12

 

C

2020

 

1.19

Trần Khánh Dư, Nghĩa Chánh

108.822742

15.113684

A2b

36

12

225

C

2020

 

1.20

Chu Văn An, Nghĩa lộ

108.792372

15.117999

A2a

18

12

 

C

2020

 

1.21

Phường Quảng Phú

108.772818

15.106680

A2b

36

12

225

C

2020

 

1.22

Xã Tịnh Long

108.868886

15,15,5665

A2b

45

 

725

C

2017

 

1.23

Lệ Thủy, xã Tịnh Châu

108.832001

15.166576

A2b

45

 

725

C

2017

 

1.24

Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ

108.900909

15.204086

A2b

45

 

725

C

2017

 

1.25

Xã Tịnh Hòa

108.875014

15.199435

A2b

45

 

725

C

2017

 

1.26

Trung Sơn, xã Tịnh Hòa

108.874668

15.225703

A2b

45

 

725

C

2017

 

1.27

BĐ-VHX Tịnh Kỳ

108.912000

15.208000

A2b

36

 

225

C

2020

 

1.28

Hòa Bân, xã Tịnh Thiện

108.850830

15.171610

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.29

Đội 3, Phú Bình, xã Tịnh Châu

108.842410

15.155770

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.30

Trường Định, xã Tịnh Khê

108.884710

15.160321

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.31

Cỗ Lũy, xã Tịnh Khê

108.894880

15.150840

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.32

Cỗ Lũy, xã Tịnh Khê

108.893080

15.174090

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.33

Xuân Hòa, xã Tịnh Hòa

108.901619

15.220942

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.34

Tự Do, xã Tịnh Ấn Đồng

108.806429

15.184583

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.35

TT Sơn Tịnh

108.804623

15.140875

A2b

36

 

725

C

2020

 

1.36

Xã Tịnh Ấn Đông

108.815870

15.157815

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.37

TT Sơn Tịnh

108.799613

15.142187

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.38

Xã Tịnh An

108.827686

15.133692

A2b

45

 

725

C

2020

 

1.39

Xã Nghĩa Hà,

108.858432

15.119116

A2b

45

 

725

C

2018

 

1.40

Tân Mỹ, xã Nghĩa An

108.900510

15.106770

A2b

45

 

725

C

2018

 

1.41

Xã Nghĩa An

108.884330

15.111810

A2b

45

 

725

C

2018

 

2

HUYỆN SƠN TỊNH

2.1

Xuân Hòa, xã Tịnh Hiệp

108.677864

15.194438

A2b

45

 

725

C

2017

 

2.2

Núi Hương, xã Tịnh Phong

108.797864

15.214219

A2b

45

 

725

C

2017

 

23

Xã Tịnh Thọ

108.758592

15.192442

A2b

45

 

725

C

2017

 

2.4

Thôn Bình Đông, xã Tịnh Bình

108.731160

15.190090

A2b

45

 

725

Dùng chung

2017

 

2.5

Trường Xuân, xã Tịnh Hà

108.779300

15.137940

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.6

Thọ Bắc, xã Tịnh Thọ

108.761920

15.225590

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.7

Bình Thọ, xã Tịnh Bình

108.729610

15.176290

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.8

Tân An, xã Tịnh Đông

108.622800

15.182890

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.9

An Hòa, xã Tịnh Giang

108.614397

15.152004

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.10

Thạch Nội, xã Tịnh trà

108.670635

15.234170

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.11

Thọ Nam, xã Tịnh Thọ

108.742342

15.201345

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.12

Xã Tịnh Bình

108.726745

15.223709

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.13

Núi Đá Chồng, thôn Bình Nam

108.698949

15.193316

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.14

Xã Tịnh Minh

108.662006

15.152460

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.15

Xã Tịnh Thọ

108.760019

15.250993

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.16

Vĩnh Tuy, xã Tịnh Hiệp

108.618280

15.236765

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.17

Phú Lộc, xã Tịnh Phong

108.808328

15.200649

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.18

An Hoa, Tịnh Giang

108.596607

15.153045

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.19

Xã Tịnh Hiệp

108.656579

15.224907

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.20

Xã Tịnh Trà

108.700975

15.251865

A2b

45

 

725

C

2020

 

2.21

Xã Tịnh Hà

108.766833

15.161977

A2b

45

 

725

C

2020

 

3

HUYỆN BÌNH SƠN

3.1

KCN Sài Gòn, xã Bình Chánh

108.752940

15.366150

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.2

BĐ-VHX, xã Bình Trung

108.742460

15.300633

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.3

Bình Minh (gần Viettel)

108.689978

15.278382

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.4

Phú Lễ, xã Bình Trung

108.728058

15.312007

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.5

Bình An Nội, xã Bình Chánh

108.743820

15.349380

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.6

Phước Bình, xã Bình Nguyên

108.737660

15.330000

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.7

Trung An, Xã Bình Thạnh

108.745780

15.367770

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.8

Giao Thủy, xã Bình Thới

108.774860

15.299880

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.9

Long Bình, xã Bình Long

108.788380

15.274770

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.10

An Điềm, xã Bình Chương

108.710472

15.265550

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.11

Xã Bình Minh

108.645593

15.267665

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.12

Phú Quý, xã Bình Châu

108.933510

15.230690

A2b

45

 

725

C

2017

 

3.13

Khu DC mới, xã Bình Đông

108.783159

15.362759

A2b

45

 

725

Dùng chung

2017

 

3.14

Thanh Thủy, xã Bình Hải

108.872270

15.327270

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.15

Lệ Thủy, xã Bình Trị

108.846670

15.344180

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.16

Phước Hòa, xã Bình Trị

108.825951

15.342090

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.17

Xã Bình Hải

108.858230

15.327230

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.18

Xã Bình Minh

108.708982

15.289494

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.19

Xã Bình Khương

108.674037

15.348537

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.20

An điềm 2, xã Bình Chương

108.722742

15.256019

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.21

Xã Bình chương

108.730133

15.275569

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.22

Thương Hòa, xã Bình Đông

108.790704

15.344280

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.23

Đ12, Châu Tử, Bình Nguyên

108.747481

15.325623

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.24

Phúc Lâm, xã Bình An

108.647990

15.296947

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.25

Đức An, xã Bình Minh

108.677195

15.285514

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.26

Xã Bình An

108.666415

15.319140

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.27

Trà Lãm, xã Bình Khương

108.694636

15.330598

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.28

Trung An, xã Bình Thạnh

108.733560

15.379781

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.29

Tân Mỹ, xã Bình Chánh

108.770689

15.357828

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.30

Hải Ninh, xã Bình Thạnh

108.770989

15.383208

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.31

Xã Bình Đông

108.780475

15.372312

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.32

Khu CN, xã Bình Thuận

108.814048

15.387899

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.33

Tiết Diêm 1, xã Bình Thuận

108.809036

15.400464

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.34

KCN DQ, xã Bình Thuận

108.797526

15.421455

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.35

Xã Bình Hòa

108.821394

15.281046

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.36

Tuyết Diêm 2, xã Bình Thuận

108.816142

15.261928

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.37

An Quang, xã Bình Thanh Tây

108.800977

15.254954

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.38

Xã Bình Hiệp

108.782830

15.235606

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.39

Phước Tích, xã Bình Mỹ

108.654050

15.253057

A2b

45

 

725

C

2020

 

3.40

Diên Lộc, xã Bình Tân

108.822199

15.211226

A2b

45

 

725

C

2020

 

4

HUYỆN TƯ NGHĨA

4.1

Xã Nghĩa Trung

108.819595

15.058792

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.2

Xã Nghĩa Phương

108.835408

15.043438

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.3

Xã Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa

108.723193

15.116542

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.4

Xã Nghĩa Trung

108.810466

15.087471

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.5

Xã Nghĩa Trung

108.799001

15.081458

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.6

Xã Nghĩa Hiệp

108.884888

15.073551

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.7

An Cư, xã Nghĩa Thắng

108.695088

15.136529

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.8

Năng Xã, xã Nghĩa Hiệp

108.861256

15.054504

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.9

Xã Nghĩa Thương

108.837674

15.094056

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.10

TDP4, TT La Hà

108.830560

15.080260

A2b

45

 

725

C

2018

 

4.11

Xã Nghĩa Hòa

108.867614

15.100127

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.12

Xuân Phổ Tây, xã Nghĩa Kỳ

108.748120

15.142180

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.13

Xã Nghĩa Kỳ

108.759569

15.127611

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.14

An Bình, xã Nghĩa Kỳ

108.749262

15.108322

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.15

Xã Nghĩa Điền

108.759025

15.084862

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.16

Xã Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa

108.621446

15.136502

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.17

Xã Nghĩa Điền

108.783824

15.093603

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.18

Xã Nghĩa Hiệp

108.870519

15.054489

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.19

Xã Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa

108.627882

15.154694

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.20

Xã Nghĩa Trung

108.789323

15.093420

A2b

45

 

725

C

2020

 

4.21

Điền Hòa, xã Nghĩa điền

108.788983

15.098542

A2b

45

 

725

C

2020

 

5

HUYỆN MỘ ĐỨC

5.1

Nghĩa Trang, xã Đức Chánh

108.887885

15.020639

A2b

45

 

725

C

2017

 

5.2

Xã Đức Hiệp

108.856990

14.992320

A2b

45

 

725

C

2017

 

5.3

An Long, xã Đức Hiệp

108.848690

15.016590

A2b

45

 

725

C

2017

 

5.4

Thôn 2, xã Đức Nhuận

108.858810

15.028850

A2b

45

 

725

C

2017

 

5.5

Tân Định, xã Đức Thắng

108.909290

15.049400

A2b

45

 

725

C

2017

 

5.6

KDC1, thôn Minh Tân Bắc

108.909310

15.005110

A2b

45

 

725

C

2017

 

5.7

Lâm Thượng, xã Đức Phong

108.910280

14.950210

A2b

45

 

725

C

2017

 

5.8

Thạch Thang, xã Đức Phong

108.936100

14.933390

A2b

45

 

725

C

2020

 

5.9

Lương Nông Bắc, xã Đức Thạnh

108.895540

14.984500

A2b

45

 

725

C

2020

 

5.10

Thôn 7, xã Đức Tân

108.879566

14.935048

A2b

45

 

725

C

2020

 

5.11

TDP2, TT Mộ Đức

108.883685

14.947804

A2b

45

 

725

C

2020

 

5.12

Xã Đức Phú

108.846595

14.953167

A2b

45

 

725

C

2020

 

6

HUYỆN ĐỨC PHỔ

6.1

Lâm An, xã Phổ Minh

108.977423

14.807172

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.2

Xã Phổ Hòa

108.957907

14.772068

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.3

Xã Phổ Nhơn

108.895361

14.820741

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.4

Lộ Bàn, xã Phổ Nhơn

108.933547

14.802922

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.5

An Thổ, xã Phổ An

108.967560

14.877390

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.6

Thạch Bi, xã Phổ Thạch

109.068630

14.666920

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.7

Long Thạnh 2, xã Phổ Thạnh

109.071079

14.708424

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.8

Xã Phổ Cường

108.979936

14.752747

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.9

Phần Thất, xã Phổ Quảng

108.974562

14.865629

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.10

Tập Nam, xã Phổ Văn

108.962199

14.835196

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.11

Xuân Thanh, xã Phổ Cường

108.983717

14.754413

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.12

Xã Phổ Vinh

109.010640

14.792893

A2b

45

 

725

C

2018

 

6.13

Thị trấn Đức Phổ

108.957966

14.818537

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.14

Khối 2, TT Đức Phổ

108.947058

14.810647

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.15

Lộ bàn, xã Phổ Ninh

108.932052

14.823807

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.16

An Ninh, xã Phổ Ninh

108.929233

14.839343

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.17

Nhơn Phước, xã Phổ Nhơn

108.903990

14.836676

A2b

45

 

725

C

2020

.

6.18

Phước Thượng, xã Phổ Nhơn

108.883202

14.833190

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.19

Xã Phổ Phong

108.862866

14.847439

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

6.20

Xã Phổ Phong

108.882766

14.869955

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.21

Xã Phổ Châu

109.056535

14.602997

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.22

Xã Phổ Châu

109.069370

14.604530

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.23

Tấn Lộc, xã Phổ Châu

109.064783

14.641477

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.24

Xã Phổ Văn

108.952651

14.847791

A2b

45

 

725

C

2020

 

6.25

Xã Phổ An

108.941529

14.905225

A2b

45

 

725

C

2020

 

7

HUYỆN NGHĨA HÀNH

7.1

An Định

108.751800

15.066980

A2b

45

 

725

C

2017

 

7.2

Xã Hành Dũng

108.764249

15.043711

A2b

45

 

725

C

2017

 

7.3

Hòa Mỹ, xã Hành Phước

108.833103

15.017979

A2b

45

 

725

C

2017

 

7.4

Tân phú, xã Hành Tín Tây

108.773347

14.932969

A2b

45

 

725

C

2017

 

7.5

Kim Thành, xã Hành Dũng

108.727647

15.034325

A2b

45

 

725

C

2017

 

7.6

Phú Châu, xã Hành Đức

108.792225

15.032379

A2b

45

 

725

C

2017

 

7.7

Đèo Eo Gió, Hành Bức

108.786080

14.994500

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

7.8

Xã Hành Đức

108.799346

15.018709

A2b

45

 

725

C

2020

 

7.9

Xã Hành Trung

108.823716

15.037306

A2b

45

 

725

C

2020

 

7.10

Xã Hành Đức

108.794725

15.042116

A2b

45

 

725

C

2020

 

7.11

Xã Hành Trung

108.798451

15.055317

A2b

45

 

725

C

2020

 

7.12

Phú Bình Tây, Chợ Chùa

108.762297

15.057723

A2b

45

 

725

C

2020

 

7.13

TT Chợ Chua

108.770950

15.061052

A2b

45

 

725

C

2020

 

8

HUYỆN TRÀ BỒNG

8.1

Phú Long, Trà Bồng

108.565316

15.252380

A2b

45

 

725

C

2018

 

8.2

Trà Hoa, xã Trà Lâm

108.409510

15.249604

A2b

45

 

725

Dùng chung

2018

 

8.3

Thôn 2, xã Trà Thủy

108.445280

15.275380

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

8.4

TDP3, TT Trà Xuân

108.533680

15.255868

A2b

45

 

725

C

2020

 

8.5

Xã Trà Tân

108.564241

15.189168

A2b

45

 

725

C

2020

 

9

HUYỆN MINH LONG

9.1

Làng Ren, Long môn

108.607500

14.884800

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

9.2

Đèo Long Môn

108.645757

14.929902

A2b

45

 

725

C

2020

 

9.3

Hà Bôi, xã Long Hiệp

108.732602

14.965981

A2b

45

 

725

C

2020

 

9.4

Xã Thanh An

108.682543

14.898961

A2b

45

 

725

C

2020

 

10

HUYỆN LÝ SƠN

10.1

Đài PT-TH Lý Sơn

109.118383

15.371638

A2b

45

 

 

Dùng chung

2017

 

10.2

Thôn Đông, An Vĩnh

109.102994

15.375880

A2b

80

 

900

C

2020

 

10.3

Thôn Bắc, Đảo Bé

109.081128

15.431127

A2b

80

 

900

C

2020

 

10.4

Thôn Đông, An Hai

109.139224

15.382734

A2b

80

 

900

Dùng chung

2020

 

11

HUYỆN BA TƠ

11.1

Xã Ba Tiêu

108.567947

14.738910

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

11.2

Xã Ba Xa

108.588759

14.651646

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

11.3

Vải Tía, xã Ba Lế

108.734004

14.659175

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

11.4

Đèo Đá chát, xã Ba Liên

108.805951

14.847040

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

11.5

Làng Mum, xã Ba Bích

108.737090

14.717010

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

11.6

Suối La, xã Ba Động

108.752970

14.808250

A2b

46

 

725

C

2020

 

12

HUYỆN SƠN HÀ

12.1

Xã Sơn Kỳ

108.555232

14.872953

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

12.2

Gò Ra, xã Sơn Thành

108.531225

15.089346

A2b

45

 

725

C

2020

 

12.3

Di Lăng, TT Sơn Hà

108.475238

15.057357

A2b

45

 

725

C

2020

 

12.4

Tập đoàn 1, xã Sơn Bao

108.387210

15.076415

A2b

45

 

725

C

2020

 

12.5

Nước Nia, TT Di Lăng

108.456492

15.076385

A2b

45

 

725

C

2020

 

12.6

Làng Goong, xã Sơn Thủy

108.524380

14.941259

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

12.7

Bầu Sơn, xã Sơn Nham

108.599126

15.078186

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

12.8

Gò Lang, xã Sơn Nham

108.633166

15.095517

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

13

HUYỆN SƠN TÂY

13.1

Đắc Lang, xã Sơn Dung

108.315295

14.972036

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

13.2

Mang Rễ, xã Sơn Lập

108.411095

14.839995

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

13.3

Mang Trẫy, xã Sơn Lập

108.467870

14.888520

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

13.4

Xã Sơn Bua

108.305554

15.048473

A2b

45

 

725

C

2020

 

13.5

Xã Sơn Thượng

108.445928

14.985783

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

14

HUYỆN TÂY TRÀ

14.1

Thôn Vàng, xã Trà Trung

108.456958

15.127483

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

14.2

Trà Huynh, xã Trà Nham

108.462669

15.200687

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

14.3

Trà Bao, xã Trà Quân

108.351167

15.197704

A2b

45

 

725

Dùng chung

2020

 

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH HẠ TẦNG MẠNG TRUYỀN DẪN VNPT QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Khu vực hoặc tuyến đường, phố

Quy mô tuyến cáp được lắp đặt vào công trình

Thời điểm đưa vào sử dụng

Ghi chú

-1

-2

-3

-4

-5

 

 

Cột treo cáp viễn thông riêng biệt

Cột treo cáp sử dụng chung với các ngành

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành

 

 

(3.1)

(3.2)

(3.2)

(3.4)

1

Huyện Tây Trà

1.1

Tuyến đường Trà Phong- Trà Thanh

Cáp quang 12 sợi-17 km

 

 

 

2017

 

2

Huyện: Minh Long và Sơn Hà

2.1

Tuyến đường Long Môn (huyện Minh Long) - Sơn Kỳ (huyện Sơn Hà)

Cáp quang 12 sợi-15 km

 

 

 

2018

 

3

Thành phố Quảng Ngãi

3.1

Đường Trường Chinh, thành phố Quảng Ngãi

 

 

Tuyến cống bể dài 2.574 mét

 

2017-2018

 

3.2

Đường Phan Đình Phùng nối dài, thành phố Quảng Ngãi.

 

 

Tuyến cống bể dài 1.200 mét

 

2017-2018

 

3.3

Khu dân cư phía Tây Phan Đình Phùng, thành phố Quảng Ngãi.

 

 

Tuyến cống bể dài 3.723 mét

 

2017-2018

 

3.4

Khu dân cư Phát Đạt, thành phố Quảng Ngãi.

 

 

Tuyến cống bể dài 1.476 mét

 

2017-2018

 

3.5

Khu dân cư Yên Phú, thành phố Quảng Ngãi.

 

 

Tuyến cổng bể dài 1.450 mét

 

2017-2018

 

3.6

Khu dân cư phía Tây Bệnh viện, thành phố Quảng Ngãi.

 

 

Tuyến cống bể dài 520 mét

 

2017-2018

 

3.7

Khu dân cư Trường Xuân, thành phố Quảng Ngãi.

 

 

 

 

2017-2018

 

3.8

Khu dân cư Bàu Cả, thành phổ Quảng Ngãi

 

 

Tuyến cổng bể dài 1.567 mét

 

2017-2018

 

4

Huyện Bình Sơn

4.1

Khu dân cư Đông Nam Châu Ổ, huyện Bình Sơn

 

 

Tuyến cống bể dài 1.200 mét

 

2017-2018

 

4.2

Nhà máy Giấy Dung Quất VNT19

 

 

Tuyến cống bể dài 1.300 mét

 

2017-2018

 

5

Huyện Sơn Tịnh

5.1

Khu dân cư 577, P. Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi.

 

 

Tuyến cống bể dài 1.214 mét

 

2018-2019

 

5.2

Khu dân cư đường ven biển Mỹ Trà-Mỹ Khê, p. Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi.

 

 

Tuyến cống bể dài 1.315 mét

 

2018-2019

 

 

Khu dân cư soi Đông Dương, xã Tịnh Ấn Tây, thành phố Quảng Ngãi.

 

 

Tuyến cống bể dài 1.300 mét

 

2018-2019

 

5.3

Khu dân cư cây Lim, xã Tịnh Bình, huyện Sơn Tịnh

 

 

Tuyến cống bể dài 1.300 mét

 

2018-2019

 

5.4

Khu UBND xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh

 

 

Tuyến cống bể dài 1.300 mét

 

2018-2019

 

5.5

Khu Trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh mói.

 

 

Tuyến cống bể dài 1.300 mét

 

2018-2019

 

5.6

Khu dân cư cầu Ghi, xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh

 

 

Tuyến cống bể dài 1.300 mét

 

2018-2019

 

5.7

Tuyến từ trạm Tịnh Hà 2 đi Đội 6, đội 7 thôn Lâm Lộc Bắc, xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh

Cáp quang 12 sợi-5 km

 

 

 

2018

 

5.8

Tuyến từ trạm Tịnh Thọ 2 đi Khánh Mỹ, xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh

Cáp quang 12 sợi-10 km

 

 

 

2018

 

5.9

Tuyến UBND Tịnh Thọ đi Thọ Bắc, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh

Cáp quang 12 sợi-5 km

 

 

 

2018

 

5.10

Tuyến từ đội 20 Tịnh Sơn đi đội 21 Tịnh Sơn, xã Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh

Cáp quang 12 sợi-5 km

 

 

 

2018

 

6

Liên huyện Sơn Hà- Ba Tơ (Quốc lộ 24B):

6.1

Từ Ngã 3 Làng Bồ, thị trấn Di lăng huyện Sơn Hà đến thị trấn Ba Vì, huyện Ba Tơ

Cáp quang 96 sợi-60 km

 

Tuyến cống bể dài gần 60.000 mét

 

2017-2020

 

 

- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Quảng Ngãi đến năm 2020 tại Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2019

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Quảng Ngãi đến năm 2020 như sau:

Điều chỉnh 14 vị trí; bổ sung mới 87 vị trí cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động thuộc quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viên thông thụ động của Viễn thông Quảng Ngãi, cụ thể:
...
PHỤ LỤC 1 ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CỘT ĂNG TEN CỦA VIỄN THÔNG QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

PHỤ LỤC 2 BỔ SUNG QUY HOẠCH CỘT ĂNG TEN CỦA VIỄN THÔNG QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
...
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB




Quyết định 42/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 08/05/2017

Quyết định 42/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016

Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011