Quyết định 72/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 72/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 24/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 24 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về các chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 135/TTr- SGD&ĐT ngày 08/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số 03/2015/QĐ- UBND ngày 08/01/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi Điều 12 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN DỰ THI CÁC KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2016/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Quy định này quy định về nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm:
1. Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm.
2. Tổ chức các kỳ thi phổ thông, gồm:
a) Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông (THPT);
b) Thi học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh;
c) Thi THPT quốc gia;
d) Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia;
đ) Thi tuyển sinh vào THPT;
e) Xét tuyển vào các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS và THPT huyện;
g) Thi nghề phổ thông.
3. Tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi, gồm:
a) Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia;
b) Tập huấn đội tuyển dự thi và tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
1. Các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng có liên quan khác tham gia công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và các cuộc thi khác có tính chất chuyên môn theo quy định của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Riêng đối với công tác thanh tra chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm;
2. Các cơ quan, đơn vị, giáo viên, học sinh tham dự tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cấp tỉnh.
1. Các mức chi trong quy định này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi quốc gia, tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, in sao đề trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài.
2. Trong trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Điều 4. Nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
1. Soạn thảo câu trắc nghiệm để đưa vào biên tập: 45.000 đồng/câu.
2. Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm: 40.000 đồng/câu.
3. Tổ chức thi thử:
a) Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: 180.000 đồng/người/ ngày;
b) Chi xây dựng đề thi gốc (phản biện và đáp án): 700.000 đồng/đề;
c) Chi xây dựng các mã đề thi: 180.000 đồng/đề.
4. Thuê chuyên gia thẩm định cỡ câu trắc nghiệm: 280.000 đồng/người/ngày (theo phương thức hợp đồng).
5. Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm: 180.000 đồng/người/ngày.
Điều 5. Nội dung, mức chi cho công tác ra đề thi
1. Ra đề thi:
a) Chi ra đề thi đề xuất đối với đề thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói để lựa chọn, xây dựng mới đề thi chính thức hoặc dự bị (một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề thi đề xuất có ít nhất 3 câu):
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia |
600.000 đồng/đề theo phân môn |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
570.000 đồng/đề theo phân môn |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện |
400.000 đồng/đề theo phân môn |
- Thi tuyển sinh vào THPT |
300.000 đồng/đề |
- Thi nghề phổ thông |
200.000 đồng/đề |
b) Ra đề thi chính thức, đề thi dự bị:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành) |
500.000 đồng/người/ngày |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành) |
350.000 đồng/người/ngày |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành) |
300.000 đồng/người/ngày |
- Thi tuyển sinh vào THPT: |
|
+ Thi trắc nghiệm |
200.000 đồng/người/ngày |
+ Thi tự luận |
350.000 đồng/người/ngày |
- Thi nghề phổ thông (lý thuyết+thực hành) |
300.000 đồng/người/ngày |
Mức chi đối với đề thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói bao gồm các nội dung: Soạn thảo và phản biện đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm hướng dẫn chấm, biểu điểm; dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành.
Mức chi đối với đề thi trắc nghiệm bao gồm các nội dung: Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: Mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma trận; chỉnh sửa câu trắc nghiệm; duyệt ma trận, duyệt đề; rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề; chi phản biện đề thi.
2. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban ra đề thi (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và công tác phục vụ tổ chức ra đề thi:
a) Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
250.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
200.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, bảo vệ vòng trong (bảo vệ 24/24) |
160.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc) |
80.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc) |
70.000 đồng/người/ngày |
b) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện; thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
170.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, bảo vệ vòng trong (bảo vệ 24/24) |
140.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc) |
70.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc) |
60.000 đồng/người/ngày |
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức in sao đề thi THPT quốc gia:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
230.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
200.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Ủy viên, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (bảo vệ 24/24h) |
160.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
190.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc) |
85.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc) |
75.000 đồng/người/ngày |
4. Tiền ăn cho Hội đồng ra đề thi, Hội đồng sao in đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài thực hiện bằng chế độ lưu trú theo quy định chế độ công tác phí hiện hành.
Điều 6. Nội dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức coi thi
1. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
210.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
200.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Giám thị, kỹ thuật viên |
170.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
240.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
170.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
200.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài |
80.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ |
70.000 đồng/người/ngày |
2. Thi THPT quốc gia:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
190.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Giám thị |
160.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
230.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
160.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
190.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài |
75.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ |
65.000 đồng/người/ngày |
3. Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, tuyển sinh vào THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
190.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
180.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Giám thị, kỹ thuật viên |
150.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
220.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
150.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
180.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài |
70.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ |
60.000 đồng/người/ngày |
4. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
160.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
150.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Giám thị, kỹ thuật viên |
120.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
190.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
120.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
150.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài |
60.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ |
50.000 đồng/người/ngày |
Điều 7. Nội dung, mức chi cho công tác chấm thi
1. Chấm bài thi:
a) Chấm bài thi tự luận, bài thi nói, bài thi thực hành:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi THPT Quốc gia |
12.000 đồng/bài |
- Thi tuyển sinh vào THPT |
11.000 đồng/bài |
- Thi nghề phổ thông (thi nghề PT tính cho một học sinh gồm: bài thi lý thuyết + bài thi thực hành) |
10.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia |
70.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh |
50.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển dự kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện |
40.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
45.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện |
40.000 đồng/bài |
b) Chấm bài thi trắc nghiệm THPT Quốc gia:
Nội dung |
Mức chi |
Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm |
280.000 đồng/ngày |
2. Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi tự luận, thi nói, thi thực hành:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi THPT Quốc gia |
170.000 đồng/người/đợt |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, tuyển sinh vào THPT |
160.000 đồng/người/đợt |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện; thi nghề phổ thông |
150.000 đồng/người/đợt |
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi và công tác phục vụ tổ chức chấm thi:
a) Thi THPT quốc gia:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
230.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
190.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên |
160.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
230.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
160.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
190.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi |
85.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm thi |
75.000 đồng/người/ngày |
b) Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
220.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
180.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên |
150.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
220.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
150.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
180.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi |
80.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm thi |
70.000 đồng/người/ngày |
c) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện; thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
190.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
150.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên |
120.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
190.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
120.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
150.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi |
70.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm thi |
60.000 đồng/người/ngày |
Điều 8. Nội dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ xét duyệt kết quả thi
1. Thi THPT quốc gia:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
220.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó chủ tịch |
180.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Ủy viên |
150.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ |
70.000 đồng/người/ngày |
2. Thi tuyển sinh THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
160.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Ủy viên |
140.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ |
60.000 đồng/người/ngày |
3. Thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
170.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
140.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Ủy viên |
120.000 đồng/người/ngày |
- Y tế, phục vụ |
50.000 đồng/người/ngày |
Điều 9. Nội dung, mức chi phúc khảo, thẩm định bài thi
1. Phụ cấp trách nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ phúc khảo, thẩm định bài thi:
a) Thi THPT quốc gia:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
210.000 đồng/người/ngày |
- Phó Chủ tịch |
170.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
150.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
210.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
150.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
170.000 đồng/người/ngày |
- Phục vụ |
70.000 đồng/người/ngày |
b) Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
160.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
140.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
200.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
140.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
160.000 đồng/người/ngày |
- Phục vụ |
60.000 đồng/người/ngày |
c) Thi học sinh giỏi cấp huyện, thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
170.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
140.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
120.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
170.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
120.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
140.000 đồng/người/ngày |
- Phục vụ |
50.000 đồng/người/ngày |
2. Phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
180.000 đồng/người/ngày |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện |
160.000 đồng/người/ngày |
- Bài thi THPT quốc gia |
130.000 đồng/người/ngày |
- Bài thi tuyển sinh vào THPT |
110.000 đồng/người/ngày |
- Bài thi nghề phổ thông |
100.000 đồng/người/ngày |
3. Phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ chấm thẩm định bài thi:
Nội dung |
Mức chi |
- Bài thi THPT quốc gia |
130.000 đồng/người/ngày |
- Bài thi tuyển sinh vào THPT |
110.000 đồng/người/ngày |
- Bài thi nghề phổ thông |
100.000 đồng/người/ngày |
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
170.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch |
140.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
120.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
170.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
120.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
140.000 đồng/người/ngày |
- Phục vụ |
50.000 đồng/người/ngày |
Điều 11. Nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi khác
1. Đối với các cuộc thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện các cấp học, cuộc thi cán bộ quản lý giỏi cấp huyện, cuộc thi giáo viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng cấp huyện các cấp học; cuộc thi máy tính bỏ túi cấp huyện cho học sinh THCS, THPT... theo quy định được áp dụng bằng 70% theo các nội dung và mức chi của thi học sinh giỏi cấp huyện tại Quy định này.
2. Đối với các cuộc thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh các cấp học, cuộc thi cán bộ quản lý giỏi các cấp học cấp tỉnh, cuộc thi giáo viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng các cấp học cấp tỉnh; cuộc thi máy tính bỏ túi cấp tỉnh, cấp khu vực phía Bắc cho học sinh THCS, THPT, cuộc thi Olympic Toán tuổi thơ do Báo Tiền phong tổ chức cho học sinh Tiểu học và THCS, cuộc thi giải Toán, Tiếng Anh trên mạng cho học sinh Tiểu học và THCS... theo quy định được áp dụng bằng 70% theo các nội dung và mức chi của thi học sinh giỏi cấp tỉnh tại Quy định này.
1. Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia:
a) Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn và giáo viên dạy đội tuyển:
- Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn: 50.000 đồng/ngày.
- Phụ cấp cho giáo viên dạy đội tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung |
Mức chi |
- Dạy lý thuyết |
150.000 đồng/tiết |
- Dạy thực hành |
200.000 đồng/tiết |
- Trợ lý thí nghiệm, thực hành |
60.000 đồng/tiết |
b) Hỗ trợ tiền ăn, vé tàu xe, tiền ngủ cho học sinh đội tuyển trong thời gian tập trung tại lớp tập huấn:
- Tiền ăn: 90.000 đồng/học sinh/ngày.
- Hỗ trợ vé tàu, xe đi lại: Theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ tiền ngủ (trong trường hợp Trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai không thể bố trí được chỗ ở cho học sinh): Theo quy định hiện hành.
c) Thời gian tổ chức tập huấn: tối đa không quá 50 ngày/môn và tổng số tiết không quá 250 tiết/môn.
2. Tập huấn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh:
a) Mức chi:
- Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn: 40.000 đồng/ngày.
- Phụ cấp cho giáo viên dạy đội tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung |
Mức chi |
- Dạy lý thuyết |
100.000 đồng/tiết |
- Dạy thực hành |
150.000 đồng/tiết |
- Trợ lý thí nghiệm, thực hành |
50.000 đồng/tiết |
b) Thời gian tổ chức tập huấn: Tối đa không quá 40 ngày/môn và không quá 4 tiết/ngày đối với trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông. Riêng đối với Trường Trung học phổ thông chuyên tối đa không quá 50 ngày/môn và không quá 4 tiết/ngày.
3. Hỗ trợ đối với học sinh đội tuyển tham dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh trong thời gian tập trung thi:
a) Tiền ăn 90.000 đồng/học sinh/ngày.
b) Hỗ trợ vé tàu xe đi lại, tiền ngủ cho học sinh nhà ở xa trong thời gian tập trung thi theo quy định hiện hành.
Các nội dung như: In ấn, phô tô tài liệu; thuê thiết bị, địa điểm, phương tiện, phòng nghỉ; công tác phí; chi văn phòng phẩm, vật tư, nguyên vật liệu; bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị và các loại bài thi thí nghiệm, thực hành... được thực hiện theo chế độ hiện hành.
Điều 14. Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn sự nghiệp giáo dục - ngân sách tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ sở giáo dục và đào tạo lập dự toán, thanh quyết toán các chế độ chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Căn cứ chế độ chi của Quy định này và yêu cầu thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, lập dự toán chi ngân sách hằng năm và quyết toán chi cùng với quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục lập dự toán, thanh quyết toán các chế độ chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND về chuyển mục đích đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2016 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại sở, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Tân An và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh năm 2012 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012