Quyết định 6654/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Quản lý và Phát triển hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 6654/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 30/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6654/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 30/7/2014 của UBND thành phố về quản lý và phát triển cây xanh thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5381/TTr-SXD ngày 05 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CÂY XANH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6654/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Mục tiêu tổng quát
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, giải pháp phát triển cây xanh phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch cây xanh, đô thị thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nâng cao số lượng, chất lượng của hệ thống cây xanh công cộng và quản lý, khai thác có hiệu quả bằng nhiều giải pháp cụ thể, đồng bộ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản liên quan đến công tác quản lý hệ thống cây xanh đô thị, nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn.
b) Nâng cao năng lực quản lý thông qua việc: bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành; phân cấp quản lý cây xanh đô thị; xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị; thực hiện dịch vụ công ích đối với lĩnh vực cây xanh; ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin trong quản lý, phát triển cây xanh đô thị.
c) Tăng cường đầu tư, phát triển hệ thống cây xanh, công viên, vườn dạo đô thị theo quy hoạch được duyệt, nâng cấp, cải tạo hệ thống cây xanh, công viên, vườn dạo hiện có. Phấn đấu đến năm 2020 nâng độ diện tích cây xanh1 đô thị bình quân lên 10-12 m2/người, gồm các chỉ tiêu sau:
- Diện tích cây xanh sử dụng công cộng đạt từ 7 m2 - 8,5 m2/người, trong đó:
+ Từng bước nâng cấp cải tạo, phát triển hệ thống cây xanh đường phố xanh mát, đồng bộ; phù hợp với đặc điểm tự nhiên, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật; hài hòa với kiến trúc công trình và vẻ đẹp cảnh quan đặc thù của các tuyến đường. Duy trì diện tích cây xanh đường phố bình quân đầu người đạt từ 1,9 m2 - 2,2 m2;
+ Phát triển được hệ thống công viên, vườn hoa, vườn dạo, cảnh quan ven sông, ven biển, quanh hồ điều tiết... để thực hiện tốt chức năng cải thiện chất lượng môi trường, đáp ứng được nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn, vui chơi giải trí của người dân thành phố và du khách đến Đà Nẵng. Nâng diện tích cây xanh công viên bình quân đầu người đạt từ 5,1 m2 - 6,3 m2;
- Duy trì và phát triển cây xanh sử dụng hạn chế, cây xanh chuyên dụng ổn định, bền vững, đảm bảo diện tích cây xanh bình quân đầu người đạt từ 3,0 m2 - 3,5 m2.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của chính phủ về Quản lý, dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;
- Quyết định số 2357/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
- Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 30/7/2014 của UBND thành phố về quản lý và phát triển cây xanh thành phố Đà Nẵng;
- Quyết định số 41/2008/QD-UBND ngày 21/8/2008 của UBND thanh phố Đà Nẵng về việc Ban hành Đề án "Xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường";
- Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Thông báo 24/TB-UBND ngày 03/02/2016 của UBND thành phố về Kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Nguyễn Ngọc Tuấn tại cuộc họp đánh giá thực hiện đề án “Xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường” năm 2015, xây dựng Kế hoạch thực hiện đề án năm 2016.
Tập trung thực hiện 10 nhóm nội dung công việc sau:
1. Hoàn thành phê duyệt đồ án quy hoạch chuyên ngành phát triển cây xanh đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Xây dựng kế hoạch quản lý, phát triển cây xanh hàng năm phù hợp với đặc điểm khí hậu của thành phố, ứng phó hiệu quả với tình hình biến đổi khí hậu, thiên tai gây ra.
3. Hoàn thiện hệ thống văn bản liên quan đến công tác quản lý cây xanh đô thị, đặc biệt là quản lý chất lượng an toàn cây xanh đô thị.
4. Xây dựng Đề án phân cấp quản lý, sắp xếp các tổ chức, đơn vị liên quan trong lĩnh vực cây xanh đô thị và xã hội hóa công tác dịch vụ chăm sóc, duy tu bảo dưỡng cây xanh công cộng.
5. Rà soát và triển khai công tác đào tạo bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật...
6. Tăng cường việc ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin trong công tác quản lý cây xanh đô thị.
7. Đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng và quản lý hiệu quả các công viên, vườn hoa, vườn dạo, cây xanh trường học, khu đất quy hoạch cây, xanh tập trung trên địa bàn thành phố.
8. Nâng cấp, khai thác hiệu quả hệ thống vườn ươm. Cải tạo, xây dựng bãi rác Khánh Sơn sau khi đóng cửa thành công viên, vườn ươm theo hướng xã hội hóa.
9. Rà soát, thực hiện chỉnh trang cây xanh đường phố (dải phân cách, vỉa hè) trên địa bàn thành phố, đặc biệt ưu tiên đối với các tuyến đường phố chính, các tuyến cảnh quan.
10. Đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác quản lý và phát triển cây xanh. Tăng cường công tác tuyên truyền xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị.
IV.1. Lộ trình triển khai thực hiện
1. Năm 2016: Tập trung kiện toàn tổ chức, phân cấp quản lý cây xanh
1.1. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch phát triển cây xanh, công viên đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.2. Xây dựng kế hoạch 05 năm về quản lý, phát triển cây xanh đô thị (giai đoạn 2016-2020).
1.3. Xây dựng kế hoạch phòng chống, khắc phục bão đối với hệ thống cây xanh công cộng năm 2016 theo hướng kịp thời, hiệu quả hơn.
1.4. Rà soát văn bản liên quan đến công tác quản lý, kỹ thuật cây xanh đô thị để điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.
1.5. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với thực tế của thành phố để làm cơ sở đặt hàng công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng cây xanh công cộng.
1.6. Triển khai thực hiện việc chuyển đổi Công ty Công viên - Cây xanh Đà Nẵng từ đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động sang đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm hoàn toàn kinh phí hoạt động theo phương thức đặt hàng.
1.7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật.
1.8. Triển khai Dự án “Ứng dụng công nghệ GIS lập cơ sở dữ liệu quản lý cây xanh công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”; Cập nhập thông tin, dữ liệu quản lý cây xanh đúng, theo quy định.
1.9. Đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, khu đất quy hoạch cây xanh tập trung:
- Công viên Thanh niên (giai đoạn 1), Công viên văn hóa Ngũ Hành Sơn (giai đoạn 1), Công viên Bách Thảo, Công viên Châu Á, Khu Công viên cây xanh kết hợp bảo vệ di tích cây me Phước Trường;
- Đầu tư xây dựng và quản lý hiệu quả các vườn hoa, vườn dạo, thiết chế văn hóa trên địa bàn các quận, huyện: thiết chế văn hóa trên địa bàn phường Vĩnh Trung (Thanh Khê); khu X1-2 KDC An Hòa 4 (Sơn Trà); khu phố chợ Hòa Khánh (giai đoạn 2), cây xanh cảnh quan phía hạ lưu hồ Trung Nghĩa (Liên Chiểu);
1.10. Chỉnh trang cây xanh đường phố (dải phân cách, vỉa hè) trên địa bàn thành phố (Phụ lục 3):
- Rà soát, chỉnh trang cây xanh trên các tuyến đường phố chính, các tuyến cảnh quan.
- Chỉnh trang cây xanh đường phố phục vụ Hội nghị APEC 2017.
1.11. Tiếp tục khảo sát và thực, hiện lắp đặt bo rào bằng bê tông trên các tuyến đường 05 tuyến đường/01 quận.
1.12. Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị. Khuyến khích, kêu gọi, vận động các doanh nghiệp hỗ trợ kinh phí cho việc phát triển cây xanh của thành phố bằng nhiều hình thức khác nhau. Triển khai các công việc liên quan đến thành lập "Quỹ Đà Nẵng Xanh"; Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, tập huấn cho các cấp, các ngành và người dân các quy định trong lĩnh vực quản lý cây xanh đô thị.
2. Năm 2017: Đẩy mạnh đầu tư xây dựng công viên, vườn hoa, vườn dạo
2.1. Hoàn thành việc chuyển đổi Công ty Công viên - Cây xanh Đà Nẵng sang đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm hoàn toàn kinh phí hoạt động theo phương thức đặt hàng.
2.2. Hoàn thành việc lập Đề án cổ phần hóa Công ty Công viên - Cây xanh Đà Nẵng
2.3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật…
2.4. Đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, khu đất quy hoạch cây xanh tập trung:
- Công viên văn hóa Ngũ Hành Sơn (giai đoạn 2);
- Công viên Đồng Nò (phường Khuê Mỹ);
- Công viên Đại dương Sơn Trà (giai đoạn 1);
- Triển khai xây dựng các vườn hoa, vườn dạo, cảnh quan xung quanh các hồ điều tiết, thiết chế văn hóa... trên địa bàn các quận/huyện: cảnh quan cây xanh quanh Trung Nghĩa (Liên Chiểu); 04 hồ, điều tiết tại khu Hòa Xuân (Cam Lệ); các hồ tại xã Hòa Châu (Hòa Vang); các khu đất sau di dời mồ mả tại quận Hải Châu.
2.5. Rà soát, chỉnh trang cây xanh cảnh quan, cây xanh trên vỉa hè, dải phân cách các tuyến đường thành phố (Phụ lục 3).
2.6. Nâng cấp, cải tạo các công viên hoạt động thiếu hiệu quả.
2.7. Nghiên cứu, lập đề án cải tạo, xây dựng bãi rác Khánh Sơn sau khi đóng cửa thành công viên, vườn ươm theo hướng xã hội hóa.
2.8. Công bố công khai các đơn vị thực hiện dịch vụ cây xanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2.9. Tuyên truyền công tác xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị, triển khai tập huấn cho các địa phương; Nhân rộng các mô hình tiêu biểu "Trường học Xanh", "Công trình Xanh", Phố Xanh"... đạt giải tại cuộc thi Mô hình tiêu biểu phát triển cây xanh thành phố Đà Nẵng năm 2014-2015 bằng nhiều hình thức khác nhau để vận động cộng đồng xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị.
3. Năm 2018: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý cây xanh đô thị
3.1. Hoàn thành việc cổ phần hóa Công ty Công viên - Cây xanh Đà Nẵng.
3.2. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật...
3.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cây xanh đô thị:
- Quản lý và vận hành hiệu quả phần mềm GIS quản lý cây xanh công cộng bằng công nghệ GIS;
- Sử dụng camera theo dõi cây xanh tại một số khu vực, tuyến đường cảnh quan chính.
- Triển khai phương pháp tính diện tích cây xanh bằng phương pháp sử dụng ảnh viễn thám.
3.4. Đầu tư xây dựng các công viên dự án Vườn thú Vinpearl Safari tại khu vực hồ Đồng Nghệ;
3.5. Đầu tư xây dựng các vườn hoa, công trình thiết chế văn hóa tại các phường, xã: Xuân Hòa, Thanh Khê Tây, Hòa Châu, Hòa Xuân...; vệt cây xanh cảnh quan tại các đường Trần Nguyên Hãn, Hà Tông Huân (phường Thọ Quang).
3.6. Rà soát, chỉnh trang cây xanh cảnh quan, cây xanh trên vỉa hè, dải phân cách các tuyến đường (Phụ lục 3) và trong các công viên, vườn hoa do thành phố quản lý.
3.7. Tuyên truyền công tác xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị, triển khai tập huấn cho các địa phương; Nhân rộng các cuộc thi mô hình công trình Xanh để vận động cộng đồng xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị.
3.8. Tổ chức sơ kết thực hiện kế hoạch sau 3 năm 2016-2018, rút kinh nghiệm, triển khai nhiệm vụ những năm tiếp theo.
4. Năm 2019: Đẩy mạnh đầu tư cảnh quan xung quanh hồ điều tiết, tăng cường quản lý cây xanh chuyên dụng và cây xanh sử dụng hạn chế
4.1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật...;
4.2. Tăng cường đầu tư, hướng dẫn quản lý đối với hệ thống cây xanh sử dụng hạn chế (tại các khu công nghiệp, cơ quan công sở, trường học, bệnh viện, đình chùa...).
4.3. Đầu tư xây dựng vườn hoa, vườn dạo, cảnh quan xung quanh các hồ điều tiết trên địa bàn các quận, huyện: Cẩm Lệ, Liên Chiểu, Hòa Vang.
4.4. Rà soát, bổ sung vành đai cây xanh phòng hộ ven biển, ven sông, cây xanh cách ly tại các trạm xử lý chất thải... và chăm sóc thường xuyên, phát huy tốt vai trò phòng hộ kết hợp tôn tạo cảnh quan. Nâng cao chất lượng công tác quản lý cây xanh tại các vườn ươm.
4.5. Tiếp tục thực hiện chỉnh trang cây xanh trên các tuyến phố và trong các công viên, vườn hoa do thành phố quản lý (Phụ lục 3).
4.6. Tuyên truyền công tác xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị, triển khai tập huấn cho các địa phương; vận động cộng đồng xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị;
5. Năm 2020: Rà soát nội dung thực hiện, tổng kết kế hoạch quản lý và phát triển cây xanh đô thị giai đoạn 2016-2020.
5.1. Tổ chức bồi dưỡng tập huấn, đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật…;
5.2. Tiếp tục đầu tư xây dựng các công viên trên địa bàn thành phố (công viên văn hóa Ngũ Hành Sơn, công viên, Châu Á, công viên Bách Thảo, công viên Đồng Nò, công viên Đại dương Sơn Trà);
5.3. Đầu tư các vườn hoa, vườn dạo, cảnh quan quanh hồ điều tiết khu vực ngoại thành;
5,4. Tiếp tục thực hiện chỉnh trang cây xanh trên các tuyến phố (Phụ lục 3) và nâng cấp, cải tạo các công viên, vườn hoa trên địa bàn thành phố;
5.5. Đầu tư xây dựng, cải tạo bãi rác Khánh Sơn sau khi đóng cửa thành công viên, vườn ươm theo hướng xã hội hóa.
5.6. Tuyên truyền công tác xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị, triển khai tập huấn cho các địa phương; vận động cộng đồng xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị;
5.7. Tổng kết kế hoạch quản lý và phát triển cây xanh đô thị giai đoạn 2016-2020.
IV.2. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị
1. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý, đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, vườn dạo và cải tạo các hồ điều tiết trên địa bàn được phân cấp đảm bảo hiệu quả, đúng quy định;
- Chủ động phối hợp với các Sở, ngành, quận, huyện và các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm theo đúng thời gian quy định các dự án xây dựng các công viên, vườn hoa, vườn dạo, cải tạo hồ điều tiết trên địa bàn các quận huyện;
- Tham mưu, trình UBND thành phố phê duyệt Quy hoạch hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Kiểm tra, rà soát các dự án đầu tư xây dựng công viên, vườn hoa, vườn dạo, hồ điều tiết theo quy hoạch đảm bảo không chồng chéo với các dự án khác;
- Tham mưu UBND thành phố phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với thực tế của địa phương để làm cơ sở đặt hàng công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng cây xanh công cộng.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích toàn xã hội tham gia phát triển cây xanh đô thị. Có giải pháp khuyến khích, vận động các doanh nghiệp đầu tư phát triển cây xanh đô thị, đặc biệt là cây xanh công cộng;
- Thực hiện tốt công tác tham mưu khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc phát triển cây xanh đô thị;
- Chủ trì xây dựng và tham mưu UBND thành phố phê duyệt Đề án phân cấp quản lý cây xanh;
- Công khai thông tin các đơn vị thực hiện dịch vụ cây xanh công cộng;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội Bảo vệ thiên nhiên và môi trường thành phố Đà Nẵng thực hiện các dự án về bảo vệ môi trường.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở xây dựng bố trí vốn cho kế hoạch; chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu, soạn thảo trình UBND thành phố ban hành quy định khuyến khích đầu tư, huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công viên, vườn hoa, vườn dạo, khu vui chơi giải trí trên địa bàn thành phố;
- Phối hợp với Sở Xây dựng đôn đốc các chủ đầu tư triển khai các dự án xây dựng công viên, vườn hoa, vườn dạo, hồ điều tiết đảm bảo đúng tiến độ và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài chính
Căn cứ tiến độ của Kế hoạch và khả năng cân đối ngân sách hàng năm bố trí kinh phí sự nghiệp cho các dự án, hạng mục đầu tư phát triển hệ thống công viên, vườn hoa, vườn dạo, hồ điều tiết trên địa bàn thành phố.
4. Sở Nội vụ
Trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, phối hợp với các sở, ngành liên quan xem xét, đề xuất việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ công chức, viên chức quản lý cây xanh theo quy định hiện hành.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu và đề xuất về lĩnh vực giống và các loại cây trồng phù hợp với đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu và cảnh quan chung của thành phố. Đồng thời, thực hiện việc gieo ươm, nhân giống các loại cây xanh, hoa kiểng đẹp để phục vụ cho nhu cầu phát triển cây xanh của thành phố.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cung cấp thông tin, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan định hướng xây dựng, phát triển vành đai cây xanh phòng hộ và tạo cảnh quan ven biển. Thực hiện tốt việc trồng và chăm sóc vành đai cây xanh phòng hộ ven biển;
- Phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu việc di thực, du nhập, gieo ươm, nhân giống các loại cây xanh, hoa cảnh ở các địa phương khác phù hợp với điều kiện sinh thái và cảnh quan chung của thành phố.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Lồng ghép các chương trình phát triển cây xanh vào các dự án quy hoạch sử dụng đất, bảo vệ môi trường.
- Lồng ghép tiêu chí về diện tích cây xanh vào việc đánh giá thi đua, xét khen thưởng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các chủ dự án hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất đảm bảo yêu cầu về diện tích cây xanh theo quy định tại Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành: ‘‘Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Duy trì và nhân rộng các mô hình trường học Xanh - Sạch - Đẹp;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng để xây dựng các nội dung về bảo vệ môi trường, đưa vào chương trình dạy và học ngoại khóa tại các trường học;
- Phối hợp với Thành Đoàn, Công ty Công viên - Cây xanh Đà Nẵng tổ chức tuyên truyền, giáo dục học sinh các cấp thực hiện tốt việc chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị (đặc biệt là cây xanh trong trường học) trong giờ sinh hoạt ngoại khóa.
9. Sở Văn hóa và Thể thao
- Phối hợp với Sở Xây dựng biên soạn nội dung tuyên truyền công tác chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị; đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng hình thức cổ động trực quan và các ấn phẩm phù hợp với từng đối tượng và địa bàn dân cư;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất UBND thành phố bổ sung nội dung bảo vệ, chăm sóc và phát triển cây xanh đô thị vào Bộ tiêu chí xét công nhận Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa, Khu dân cư văn hóa, cơ quan công sở văn hóa. ..; bổ sung quy định chi tiết những hành vi không được làm đối với cây xanh đô thị nói chung và cây xanh công cộng nói riêng trong việc thực hiện Đề án xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị của thành phố, trong giai đoạn tiếp theo.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Xây dựng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý cây xanh đô thị.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhân dân có ý thức trong việc chăm sóc, bảo vệ cây xanh công cộng, phát triển cây xanh đô thị bằng hình thức cổ động trực quan và các ấn phẩm phù hợp với từng đối tượng và địa bàn dân cư. Dành riêng một chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước về quản lý, phát triển cây xanh; và các thông tin khác về vai trò cây xanh đối với môi trường, đời sống của xã hội;
11. UBND các quận, huyện, phường, xã
- Chủ động bố trí kinh phí, tổ chức thực hiện có hiệu quả việc quản lý, đầu tư xây dựng các công viên, vườn dạo, hồ điều tiết; tăng cường công tác quản lý nhà nước về quản lý công viên, cây xanh, hạ tầng đô thị trên địa bàn; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý theo phân cấp của UBND thành phố.
- Hàng năm, tiến hành rà soát, cập nhật số liệu, tổng hợp báo cáo Sở Xây dựng về tình hình phát triển cây xanh trong các công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí do quận, huyện quản lý; trong khuôn viên các trụ sở, trường học, các công trình tín ngưỡng, bệnh viện, nghĩa trang, biệt thự, nhà ở... và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng;
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện trồng cây xanh theo quy hoạch được duyệt tại các khu công nghiệp, dịch vụ, trạm xử lý nước thải, nghĩa trang, bệnh viện trên địa bàn;
- Triển khai thực hiện việc trồng cây xanh trong các công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí và các khu vực công cộng khác do quận, huyện quản lý;
- Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tăng cường chăm sóc, bảo vệ cây xanh công cộng; ủng hộ tài chính, đóng góp công sức cho việc phát triển cây xanh công cộng; tích cực trồng cây xanh trong khuôn viên cơ quan, nhà ở góp phần tạo mảng xanh trong khu vực;
- Hàng năm, tổ chức phát động “Tết trồng cây” để vận động nhân dân tham gia trồng cây xanh trên địa bàn;
- Phối hợp với Sở Xây dựng (thông qua đơn vị thực hiện dịch vụ cây xanh công cộng) tổ chức giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cam kết của các hộ gia đình, cơ quan, trường học... trong việc chăm sóc, bảo vệ cây xanh đường phố trên địa bàn; tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm công tác xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị và đề ra kế hoạch triển khai cho năm tiếp theo;
- Chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát và xử phạt theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm hành chính và quản lý và bảo vệ cây xanh đô thị;
- Quản lý địa bàn không để xảy ra tình trạng lấn chiếm sử dụng trái phép các vị trí đã được quy hoạch bố trí cây xanh công cộng.
12. Các chủ đầu tư, các đơn vị quản lý điều hành dự án có liên quan đến hạng mục trồng cây xanh
- Thực hiện đúng các quy định của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng các dự án, công trình cây xanh;
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát kỹ việc trồng cây xanh của các nhà thầu (nhất là cây giống và công tác làm đất trước khi trồng) phải tuân thủ đúng quy cách ghi trong bản vẽ thiết kế được duyệt về chủng loài, chiều cao, đường kính; cây sau khi trồng phải sống tốt, phát triển ổn định mới lập thủ tục nghiệm thu, thanh toán vốn; đồng thời lập thủ tục bàn giao ngay cho đơn vị dịch vụ cây xanh quản lý và duy tu bảo dưỡng theo quy định.
13. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng
- Hàng năm, tiến hành rà soát, cập nhật số liệu, tổng hợp báo cáo Sở Xây dựng về tình hình phát triển cây xanh trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, kho tàng, nhà máy trực thuộc quản lý;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, các doanh nghiệp hoạt động trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất đảm bảo yêu cầu về diện tích cây xanh theo quy định tại Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và theo Quy hoạch chi tiết, Điều lệ quản lý các Khu công nghiệp được duyệt.
14. Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội
- Nghiên cứu các chính sách liên quan đến công tác xã hội hóa nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển cây xanh đô thị.
- Tham mưu cơ quan có thẩm quyền thành lập "Quỹ Đà Nẵng Xanh" đúng theo quy định.
15. Đề nghị UBMTTQVN thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn Lao động thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động hội viên; đoàn viên của tổ chức mình nâng cao vai trò, trách nhiệm và tích cực tham gia chăm sóc, bảo vệ cây xanh đường phố, phát triển cây xanh đô thị; có thể trực tiếp nhận bàn giao việc chăm sóc, bảo vệ cây xanh tại một số tuyến đường hoặc tại những khu vực công cộng chưa có người chăm sóc cây xanh. Thông qua các phong trào thi đua, tổ chức cho hội viên, đoàn viên thực hiện nhiệm vụ trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh tại cộng đồng nhằm nâng cao hiệu quả của việc vận động.
16. Công ty Công viên - Cây xanh Đà Nẵng
- Thực hiện công tác duy trì thường xuyên, phát triển cây xanh công cộng được giao (theo cơ chế đặt hàng, đấu thầu);
- Phối hợp với các đơn vị trong việc nghiên cứu và đề xuất trồng những chủng loại cây xanh, cỏ, hoa phù hợp với đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu và cảnh quan chung của thành phố; đồng thời, thực hiện việc di thực, du nhập, gieo ươm, nhân giống các loại cây xanh, hoa kiểng đẹp có nguồn gốc từ các địa phương khác để áp dụng tại thành phố;
- Phối hợp triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển cây xanh công cộng sau khi được phê duyệt;
- Thường xuyên tuần tra, kiểm soát để phát hiện, xử lý kịp thời các hư hỏng, các hành vi vi phạm về bảo vệ cây xanh công cộng được giao quản lý và chủ động phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Xây dựng giao.
17. Các đơn vị thực hiện dịch vụ cây xanh
Thực hiện duy trì thường xuyên, phát triển cây xanh theo đúng Hợp đồng với các cơ quan, đơn vị quản lý liên quan.
18. Các cơ quan Báo, Đài
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Nhà nước về quản lý, phát triển cây xanh bằng hình thức cổ động trực quan và các ấn phẩm phù hợp với nhiều đối tượng.
- Kịp thời phát hiện, biểu dương những điểm sáng, gương người tốt, việc tốt; phê phán những biểu hiện tiêu cực, những hành vi vi phạm về quản lý và bảo vệ cây xanh đô thị nhằm từng bước nâng cao nhận thức cho nhân dân về việc chăm sóc, bảo vệ và phát hiện cây xanh.
Kinh phí thực hiện “Kế hoạch quản lý và phát triển hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020” với tổng kinh phí dự kiến là 2.032,3 tỷ đồng. Trong đó gồm có các nguồn được phân bổ dự án như sau:
TT |
Nguồn phân bổ |
Số tiền (tỷ đồng) |
Ghi chú |
1 |
Ngân sách |
829,8 |
Tổng hợp theo Phụ lục |
2 |
Vốn kêu gọi đầu tư |
1.227 |
Tổng hợp theo Phụ lục |
|
Tổng cộng |
2.056,8 |
|
Trên đây là Kế hoạch quản lý và phát triển hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020. Đề nghị các sở ban ngành, hội, đoàn thể; UBND các quận (huyện), phường (xã) và các đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện./.
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, VƯỜN DẠO, CẢNH QUAN XUNG QUANH HỒ ĐIỀU TIẾT GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6654/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016)
STT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
khối, lượng |
Kinh phí, (tỷ đồng) |
Trong đó |
|
Ngân sách TP (tỷ đồng) |
Kêu gọi đầu tư (tỷ đồng) |
|||||
I |
Năm 2016 |
|||||
1 |
Đầu tư xây dựng Công viên Thanh niên, giai đoạn 1 |
ha |
7,0 |
49,0 |
49,0 |
|
2 |
Đầu tư xây dựng Công viên Bách Thảo |
ha |
200,0 |
374,0 |
|
374,0 |
3 |
Đầu tư xây dựng Công viên Ngũ Hành Sơn (giai đoạn 1). |
ha |
65,0 |
259,8 |
|
259,8 |
4 |
Đầu tư xây dựng Khu Công viên cây xanh kết hợp bảo vệ di tích cây me Phước Trường |
ha |
1,1 |
5,1 |
5,1 |
|
5 |
Đầu tư xây dựng và quản lý hiệu quả các vườn dạo, công viên trên địa bàn thành phố (kể cả khu X1-2 KDC An Hòa 4) |
ha |
0,10 |
1,26 |
0,16 |
1,1 |
6 |
Chỉnh trang cây xanh đường phố phục vụ Hội nghị APEC 2017 |
|
|
1,7 |
1,7 |
|
7 |
Đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa thể thao quận Liên Chiểu |
ha |
0,63 |
|
|
|
8 |
Đầu tư xây dựng Công viên Trung tâm hành chính quận Liên Chiểu |
ha |
1,97 |
8,05 |
8,05 |
|
9 |
Đầu tư xây dựng vườn dạo khu phố chợ Hòa Khánh (gđ2) |
|
|
0,7 |
|
0,7 |
10 |
Đầu tư xây dựng cảnh quan cây xanh phía hạ lưu hồ Trung Nghĩa |
ha |
0,5 |
1,0 |
|
1,0 |
II |
Năm 2017 |
|||||
1 |
Đầu tư xây dựng Công viên Ngũ Hành Sơn (gđ2) |
ha |
55,0 |
259,8 |
|
259,8 |
2 |
Xây dựng thiết chế văn hóa phường Vĩnh Trung |
ha |
|
0,3 |
0,3 |
|
3 |
Đầu tư xây dựng khu vườn dạo tại khu Phong Bắc, đường Nguyễn Thế Lịch, Trần Văn Lan. |
ha |
3,4 |
6,9 |
1,4 |
5,5 |
4 |
Đầu tư xây dựng Khu đất cây xanh thuộc khu vực đường Xuân Diệu - Đỗ Xuân Cát, phường Thuận Phước (bên cạnh dự án điểm trung chuyển xe buýt) |
ha |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
5 |
Đầu tư xây dựng công viên Đồng Nò, phường Khuê Mỹ |
ha |
13,4 |
32,5 |
5,5 |
27 |
6 |
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh 04 hồ điều tiết tại khu vực Hòa Xuân (KDC Nam cầu Cẩm Lệ - mới làm đường xung quanh và hồ) |
ha |
25,5 |
52 |
5,3 |
46,7 |
7 |
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh hồ điều tiết tại xã Hòa Châu |
ha |
28,0 |
57,1 |
5,8 |
51,3 |
8 |
Đầu tư xây dựng vườn dạo trên địa bàn quận Hải Châu |
ha |
0,5 |
1,02 |
0,2 |
0,82 |
9 |
Đầu tư xây dựng cây xanh cảnh quan quanh hồ Trung Nghĩa |
ha |
6,0 |
12,2 |
|
12,2 |
III |
Năm 2018 |
|||||
1 |
Đầu tư xây dựng các công trình thiết chế văn hóa, vườn dạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
|
|
31,3 |
1,0 |
30,3 |
2 |
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh hồ điều tiết tại các phường, xã: Xuân Hòa, Thanh Khê Tây |
|
|
21,0 |
1,0 |
20 |
3 |
Đầu tư xây dựng vườn hoa tại vệt đường Trần Nguyên Hãn, phường Thọ Quang |
ha |
3,3 |
6,7 |
1,5 |
5,2 |
4 |
Đầu tư xây dựng vườn hoa tại vệt đường Hà Tông Huân, phường Thọ Quang |
ha |
1,8 |
3,7 |
0,8 |
2,9 |
5 |
Khu vườn thú Vinpearl Safari tại khu vực hồ Đồng Nghệ |
ha |
1.000 |
|
|
31,4 |
IV |
Năm 2019 |
|||||
1 |
Đầu tư xây dựng các vườn dạo khu vực huyện Hòa Vang, quận Liên Chiểu |
|
|
7,2 |
1,0 |
6,2 |
2 |
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh các hồ điều tiết trên địa bàn quận Cẩm Lệ |
|
|
52,0 |
1,0 |
51 |
V |
Năm 2020 |
|||||
1 |
Đầu tư xây dựng các vườn dạo khu vực quận Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà |
|
|
21,0 |
1,0 |
20 |
2 |
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh các hồ điều tiết |
|
|
21,0 |
1,0 |
20 |
Tổng cộng |
1.286,4 |
90,9 |
1.227,0 |
DANH MỤC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN THƯỜNG XUYÊN HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ….../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2016)
STT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
1 |
Trồng mới cây xanh bóng mát công cộng các loại |
Hàng năm |
15,0 |
|
2 |
Chỉnh trang cây xanh đường phố, dải phân cách, vỉa hè... (Chi tiết triển khai theo từng năm tại Phụ lục 4) |
Năm 2016 |
2,5 |
|
Hàng năm (Từ 2017-2020) |
1,5 |
|
||
3 |
Triển khai tuyên truyền xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị; tuyên truyền tập huấn cho các địa phương |
Hàng năm |
0,1 |
|
4 |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật… |
0,5 |
|
|
5 |
Triển khai mua bảo hiểm đối với hệ thống cây xanh đô thị |
1,0 |
||
6 |
Mua sắm thiết bị |
0,5 |
|
|
7 |
Xây dựng kế hoạch phòng chống bão đối với hệ thống cây xanh đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
|
|
8 |
Duy trì thường xuyên cây xanh công cộng |
2016 |
115,0 |
|
2017 |
127,0 |
|
||
2018 |
140,0 |
|
||
2019 |
154,0 |
|
||
2020 |
169,0 |
|
||
Tổng cộng |
739,0 |
|
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈNH TRANG CÂY XANH ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6654/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016)
STT |
Tuyến đường |
|
STT |
Tuyến đường |
1 |
Đường Bạch Đằng |
|
26 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
2 |
Đường Trần Phú |
|
27 |
Đường Lê Hồng Phong |
3 |
Đường 3 Tháng 2 |
|
28 |
Đường Quang Trung |
4 |
Đường 2 Tháng 9 |
|
29 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
5 |
Đường Cách Mạng Tháng Tám |
|
30 |
Đường Đống Đa |
6 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
|
31 |
Đương Trường Chinh |
7 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
|
32 |
Đường Tôn Đức Thắng |
8 |
Đường Trưng Nữ Vương |
|
33 |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
9 |
Đường Phan Châu Trình |
|
34 |
Đường Nguyễn Sinh Sắc |
10 |
Đường Hoàng Diệu |
|
35 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
11 |
Đường Núi Thành |
|
36 |
Đường Lê Thanh Nghị |
12 |
Đường Duy Tân |
|
37 |
Đường Lê Đại Hành |
13 |
Đường Phan Đăng Lưu |
|
38 |
Đường Ông Ích Đường |
14 |
Đường 30 Tháng 4 |
|
39 |
Đường Xuân Thủy |
15 |
Đường Điện Biên Phủ |
|
40 |
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh |
16 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
|
41 |
Đường Trần Hưng Đạo |
17 |
Đường Võ Văn Kiệt |
|
42 |
Đường Phạm Văn Đồng |
18 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
43 |
Đường Hoàng Sa |
19 |
Đường Trần Quốc Toản |
|
44 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
20 |
Đường Hùng Vương |
|
45 |
Đường Trường Sa |
21 |
Đường Hàm Nghi |
|
46 |
Đường Ngô Quyền |
22 |
Đường Lê Đình Lý |
|
47 |
Đường Ngũ Hành Sơn |
23 |
Đường Hải Phòng |
|
48 |
Đường Lê Văn Hiến |
24 |
Đường Thái Phiên |
|
49 |
Đường Trần Đại Nghĩa |
25 |
Đường Núi Thành |
|
50 |
Đường Trường Sơn |
Ghi chú: Việc chỉnh trang cây xanh đường phố sẽ được tập trung đối với các tuyến đường khu vực trung tâm thành phố và một số tuyến đường lớn, cảnh quan ven sông, ven biển nhằm đảm bảo hệ thống cây xanh đường phố phát triển an toàn, bền vững, đồng bộ và mỹ quan. Đồng thời phân kỳ thực hiện đối với từng khu vực, từng tuyến đường để phù hợp lộ trình ngầm hóa lưới điện, tiến độ thi công dự án phát triển bền vững, chỉnh trang đường nội thị, khắc phục thiệt hại do ảnh hưởng của gió bão (nếu có), tránh giảm mật độ cây xanh đột ngột và tránh lãng phí.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày .... tháng ... năm 2016)
STT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Trong đó |
|
Ngân sách TP (tỷ đồng) |
Kêu gọi đầu tư (tỷ đồng) |
|||||
1 |
Kinh phí đầu tư xây dựng công viên, vườn hoa, vườn dạo, cảnh quan xung quanh hồ điều tiết |
|
|
1.317,8 |
90,9 |
1.227,0 |
2 |
Kinh phí thực hiện những công việc thường xuyên hàng năm |
|
|
738,96 |
738,96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
2.056,8 |
829,8 |
1.227,0 |
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND và 16/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức thuộc Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch dùng cho sinh hoạt của dân cư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên cấp nước Sóc Trăng cung cấp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Ruốc tự nhiên Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về quy định chi tiết thực hiện Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển cán bộ, công, viên chức của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hoà giải thành trong lĩnh vực đất đai Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 30/01/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về phân cấp quyết định giá; phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng trong chương trình truyền thanh tại Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của hòa giải viên lao động Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ từ ngân sách Thành phố thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến giải quyết thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về đơn giá định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu thỏa thuận tối đa đối với hình thức tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vào các ngày nghỉ trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 2357/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 2357/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 25/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Thông tư 20/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 06/07/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007