Quyết định 6506/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
Số hiệu: | 6506/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Vĩnh Tuyến |
Ngày ban hành: | 19/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6506/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4822/TTr-SNV ngày 07 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2018.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng Chương trình, Kế hoạch cụ thể, thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trong năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 6506/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Căn cứ Chương trình hành động của Thành ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 với nội dung cụ thể như sau:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành trong hoạt động cải cách hành chính các cấp.
- Mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 90%.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn trên cổng thông tin một cửa điện tử của Thành phố đạt trên 90%.
- Phấn đấu đạt từ 30% đến 40% số lượng thủ tục hành chính được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Hoàn thành các yêu cầu về công tác sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- 100% các văn bản chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ các văn bản, tài liệu có độ mật) được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử kết hợp với chữ ký số.
- Phấn đấu đạt từ 80% ý kiến hài lòng khi thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất tối thiểu 30% Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, trong đó chú trọng công tác giải quyết thủ tục hành chính, thái độ ứng xử của cán bộ, công chức đối với người dân và tổ chức.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
1. Chủ đề công tác Cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:
“Thực hiện Cải cách hành chính gắn với nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp”
2. Các nhiệm vụ trọng tâm:
Ngoài việc triển khai đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ của công tác cải cách hành chính theo quy định của Bộ Nội vụ, Chương trình hành động của Thành ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020, thành phố Hồ Chí Minh tập trung thực hiện các nội dung trọng tâm như sau:
2.1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố và Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện phải là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo, lãnh đạo toàn diện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, địa phương.
- Tiếp tục hoàn thiện và khai thác hiệu quả phần mềm về quản lý và báo cáo cải cách hành chính. Từng bước thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện thông qua phần mềm nhằm thay thế công tác đánh giá truyền thống.
- Tiếp tục chấn chỉnh, khắc phục các thiếu sót, triển khai hiệu quả công tác đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của thành phố; đánh giá và công khai kịp thời kết quả công tác đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện.
- Tổ chức các đoàn nghiên cứu học tập kinh nghiệm về công tác cải cách hành chính trong và ngoài nước.
- Triển khai hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố.
+ Triển khai thực hiện Chương trình phối hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 - 2020 giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Triển khai hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo yêu cầu của Bộ Nội vụ. Hoàn thiện hệ thống đánh giá sự hài lòng của thành phố theo tiêu chí đánh giá SIPAS; nhân rộng triển khai hệ thống đánh giá sự hài lòng đến các cơ quan thuộc quản lý ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố; thực hiện các giải pháp tăng cường việc sử dụng các tiện ích đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, với mục tiêu số lượt tham gia đánh giá đạt ít nhất 40% số hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Ban hành quy định về trách nhiệm và cơ chế giải trình của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố.
- Tăng cường công tác kiểm tra, khảo sát chuyên đề về các hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn thành phố.
2.2. Cải cách thể chế
- Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của thành phố, chú trọng việc đánh giá tác động của các chính sách.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị ban hành theo thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố.
2.3. Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Hoàn thiện thể chế của công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kiện toàn và đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đại.
- Triển khai phần mềm cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung của thành phố gắn với kết nối với Cổng “Một cửa điện tử” thành phố tại các cơ quan, đơn vị.
- Mở rộng thực hiện thủ tục kết hợp, thủ tục liên thông điện tử trong nội bộ cơ quan, giữa các cơ quan trong thành phố, giữa các cơ quan của thành phố với cơ quan ngành dọc.
- Đẩy mạnh tiếp nhận một số thủ tục hành chính và thực hiện trả kết quả theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn thành phố.
- Kiểm tra, khảo sát chuyên đề, đột xuất. Tập trung các nội dung: về tình hình, kết quả khắc phục các hạn chế sau kiểm tra kỳ trước tại một số đơn vị; việc thực hiện Thư xin lỗi do giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn; công tác công khai thủ tục hành chính; giải quyết thủ tục hành chính tại một số lĩnh vực; các nội dung khác theo chỉ đạo của thành phố.
2.4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Rà soát tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo tinh thần Nghị quyết Trung ương VI khóa XII và các văn bản sửa đổi, bổ sung các quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, gắn với tinh giản tối thiểu 2% biên chế so với năm 2015.
- Hoàn tất việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn theo quy định mới; hoàn tất phê duyệt Đề án vị trí việc làm của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
- Hoàn tất công tác phân cấp, ủy quyền cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện và triển khai nội dung “Cơ chế ủy quyền” theo Nghị quyết số 54/2017/NQ-QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về cơ chế đặc thù của thành phố Hồ Chí Minh.
2.5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
- Thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của thành phố.
- Triển khai thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo của cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định của thành phố.
- Triển khai thực hiện quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố.
2.6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; tổ chức khoa học và công nghệ.
- Triển khai nội dung “Thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thành phố quản lý” theo Nghị quyết số 54/2017/NQ-QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về cơ chế đặc thù của thành phố Hồ Chí Minh.
- Tăng cường kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2.7. Hiện đại hóa nền hành chính
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh” năm 2018.
- Đưa tỷ lệ từ 30% đến 40% số lượng thủ tục hành chính đã được công bố vào cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4; tập trung thực hiện đối với các danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các bộ, ngành, địa phương do Chính phủ quy định hàng năm.
- Hoàn tất kết nối hệ thống Một cửa liên thông của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện với hệ thống Một cửa điện tử thành phố nhằm cung cấp tình trạng giải quyết hồ sơ trên địa bàn thành phố.
- Tiếp tục triển khai nhân rộng, hoàn thiện các phần mềm ứng dụng phục vụ hành chính công cho người dân tại các sở, ban, ngành và quận - huyện theo hệ thống quản lý tiêu chuẩn chất lượng điện tử (ISO điện tử).
- Triển khai thực hiện công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và ISO điện tử; khuyến khích xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
- Tiếp tục đầu tư xây dựng mới, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
2.8. Công tác truyền thông hỗ trợ công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 6574/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố.
- Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu thông tin về cải cách hành chính phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng nhóm đối tượng.
- Cổng thông tin điện tử thành phố và các trang thông tin điện tử có các chuyên mục dành riêng về công tác cải cách hành chính giới thiệu các mô hình, điển hình hay trong thực hiện cải cách hành chính; công khai các thủ tục hành chính...
- Đài Truyền hình thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân thành phố, Báo Sài Gòn Giải phóng, các cơ quan thông tin, báo chí trên địa bàn thành phố xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố.
Nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện trong chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm việc xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện:
- Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm gửi Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách nhà nước và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số Cải cách hành chính theo lĩnh vực được giao, phân công cụ thể các phòng, ban, đơn vị có liên quan phụ trách các tiêu chí, tiêu chí thành phần, định kỳ báo cáo giải trình kết quả và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo quy định.
3. Ngoài việc xây dựng kế hoạch thực hiện tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành sau đây có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác cải cách hành chính trong năm 2018 trên các lĩnh vực:
3.1. Sở Tư pháp: Cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố;
3.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố: Kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Các nhiệm vụ công tác thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính do Sở Tư pháp đang tham mưu trước đây, sẽ tiếp tục được Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện, sau khi hoàn tất việc tổ chức lại Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
3.3. Sở Nội vụ: Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cải cách hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3.4. Sở Tài chính: Cải cách tài chính công: Cân đối ngân sách, cải cách quản lý tài chính của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; bố trí kinh phí cho các đơn vị thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
Chủ trì tham mưu công tác huy động vốn để đầu tư phát triển:
- Phối hợp với Cục Thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố quản lý và bồi dưỡng nguồn thu.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư khuyến khích kêu gọi đầu tư phát triển thành phố.
3.5. Sở Thông tin và Truyền thông: Thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin và ISO điện tử trong quản lý hành chính nhà nước; công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
3.6. Sở Khoa học và Công nghệ: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện ISO điện tử vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
3.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực thành phố có thể thực hiện; phối hợp với các sở, ban, ngành, quận - huyện tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đầu tư nâng cấp trụ sở Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn từ nguồn vốn ngân sách thành phố và nguồn vốn thành phố phân cấp quận - huyện quản lý giai đoạn 2016-2020.
3.8. Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố: thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố. Khảo sát nội dung tác động cải cách hành chính trong công tác đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện có văn bản gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 6506/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I. Cải cách thể chế |
1. Danh mục văn bản quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp trên giao |
Quyết định hoặc Công văn |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
2. Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 và triển khai thực hiện Kế hoạch |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Tháng 12 năm 2017 |
|
|
3. Kế hoạch theo dõi tình hình thực hiện pháp luật năm 2018 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 2018 và triển khai thực hiện Kế hoạch |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Tháng 12 năm 2017 |
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 12 năm 2017 |
|
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2018. |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trước 30/01/2018 |
|
|
3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố và công bố kết quả xử lý trên Cổng thông tin điện tử thành phố/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị được phản ánh. |
Văn bản xử lý, Báo cáo |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
4. Triển khai các nhiệm vụ trọng tâm: |
|
|
|
|
|
|
4.1. Kiện toàn về tổ chức, hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ |
Quyết định |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận-huyện, phường-xã, thị trấn các đơn vị có liên quan |
Trong năm 2018 |
|
|
4.2. Hoàn thiện thể chế quản lý về kiểm soát thủ tục hành chính. |
Quyết định |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Theo phê duyệt |
|
|
5. Tăng cường liên thông điện tử trong phối hợp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức giữa các cơ quan có liên quan. Thí điểm thực hiện đối với các nhóm thủ tục hành chính do Sở, ban - ngành tiếp nhận và trả kết quả hoặc Ủy ban nhân dân thành phố quyết định. |
|
|
|
|
|
|
5.1. Thực hiện thí điểm việc tiếp nhận, trả kết quả một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đồng thời tại 03 cấp (Sở, ban, ngành, UBND quận-huyện và UBND phường-xã, thị trấn) |
Quyết định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
5.2. Triển khai thực hiện thí điểm rút gọn quy trình dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3) về cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy chế quản lý kiến trúc tại một số tuyến đường hiện hữu trên địa bàn quận 7 và tổ chức sơ kết |
Quyết định |
Ủy ban nhân dân Quận 7 |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong Quý I/2018 |
|
|
5.3. Triển khai thực hiện thí điểm cơ chế liên thông điện tử trong công tác cấp phép giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng và tổ chức sơ kết. |
Hội nghị sơ kết |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
5.4. Thực hiện việc tiếp nhận 60-70% số lượng hồ sơ trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử và tổ chức sơ kết |
Hội nghị sơ kết |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND quận - huyện |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
6. Hoàn thiện và đưa vào khai thác Hệ thống Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính thành phố |
Phần mềm |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong Quý I/2018 |
|
|
|
7. Xây dựng Kế hoạch chi tiết và triển khai công tác kiểm tra, khảo sát chuyên đề, đột xuất. Tập trung các nội dung: về tình hình, kết quả khắc phục các hạn chế sau kiểm tra kỳ trước tại một số đơn vị; việc thực hiện Thư xin lỗi do giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn; công tác công khai thủ tục hành chính; giải quyết thủ tục hành chính tại một số lĩnh vực; các nội dung khác theo chỉ đạo của thành phố. |
Quyết định |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy |
1. Kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố theo tinh thần Nghị quyết Trung ương VI khóa XII và các văn bản sửa đổi, bổ sung các quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
2. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn. |
Kế hoạch, Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
3. Thực hiện tinh giản tối thiểu 02% biên chế so với năm 2015. |
Quyết định |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2018 |
|
|
4. Hoàn tất việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung Quy chế (hoặc Quy chế mẫu) về tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn theo quy định mới. |
Quyết định |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2018 |
|
|
5. Hoàn tất phê duyệt Đề án vị trí việc làm của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
Quyết định |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Sở Nội vụ |
Trong Quý II/2018 |
|
|
6. Hoàn tất công tác phân cấp, ủy quyền cho các Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
|
7. Tham mưu triển khai nội dung “Cơ chế ủy quyền” theo Nghị quyết số 54/2017/NQ-QH14 của Quốc hội về cơ chế đặc thù của thành phố |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Theo Kế hoạch |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2018 của thành phố. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan; UBND quận - huyện |
Tháng 12 năm 2017 |
|
2. Phân cấp về quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thành phố. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong Quý II/2018 |
|
|
3. Hướng dẫn các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ công chức theo đúng vị trí việc làm đã được xác định theo Đề án đã được phê duyệt. |
Hướng dẫn |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
4. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã đạt tiêu chuẩn theo chức danh |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
5. Đề án thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia khoa học, công nghệ và hoạch định chính sách của thành phố Hồ Chí Minh |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Quý I năm 2018 |
|
|
6. Triển khai thực hiện quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Quý I năm 2018 |
|
|
V. Cải cách tài chính công |
1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. |
Báo cáo |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
2. Thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
Báo cáo |
Sở Khoa học Công nghệ, Sở Tài chính |
Các đơn vị sự nghiệp khoa học - công nghệ |
Trong năm 2018 |
|
|
3. Triển khai nội dung “Thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thành phố quản lý” theo Nghị quyết số 54/2017/NQ-QH14 của Quốc hội về cơ chế đặc thù của thành phố |
Quyết định |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
VI. Hiện đại hóa hành chính |
1. Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước năm 2018. |
Kế hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Tháng 12 năm 2017 |
|
2. Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh” năm 2018 |
Kế hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Quý I năm 2018 |
|
|
3. Thực hiện 100% Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện và trên 80% UBND phường-xã, thị trấn thực hiện công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 ; khuyến khích xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 |
Báo cáo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Năm 2018 |
|
|
4. Xây dựng Cổng thông tin doanh nghiệp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tra cứu thông tin, sử dụng các dịch vụ phục vụ doanh nghiệp, trao đổi thông tin với các cơ quan nhà nước |
Trang điện tử |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Năm 2018 |
|
|
5. Thực hiện đạt 80% Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện ứng dụng ISO điện tử. |
Báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
|
6. Hoàn tất kết nối hệ thống Một cửa liên thông của các Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện với hệ thống Một cửa điện tử thành phố nhằm cung cấp tình trạng giải quyết hồ sơ trên địa bàn thành phố. |
Báo cáo |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong Quý II năm 2018 |
|
7. Tiếp tục tham mưu công tác đầu tư xây dựng mới, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở, ban, ngành, UBND quận-huyện, UBND phường-xã, thị trấn. |
Báo cáo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
VII. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính |
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Quý IV năm 2017 |
|
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, khảo sát định kỳ và chuyên đề về Cải cách hành chính năm 2018. |
- Kế hoạch - Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Quý II năm 2018 |
|
|
3. Tổng hợp Chỉ số đánh giá cải cách hành chính của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn thành phố năm 2018. Công bố Chỉ số vào Quý I năm 2019 |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Tháng 12 năm 2018 |
|
|
4. Xây dựng Đề án chế độ hội họp trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan; UBND quận - huyện. |
Trong năm 2018 |
|
|
5. Tổ chức các đoàn nghiên cứu học tập kinh nghiệm về công tác cải cách hành chính trong và ngoài nước. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Năm 2018 |
|
|
|
6. Triển khai hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố. |
|
|
|
|
|
6.1. Phối hợp triển khai thực hiện Chương trình phối hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 - 2020 giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố. |
Kế hoạch của Ban thường trực Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố |
Đề nghị Ban thường trực Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố chủ trì, Sở Nội vụ, Viện nghiên cứu Phát triển thành phố phối hợp |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Quý I năm 2018 |
|
|
|
6.2. Triển khai hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo yêu cầu. |
Báo cáo |
Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, đề nghị Ban thường trực Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố giám sát |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân thành phố |
|
|
6.3. Trình ban hành quy định về trách nhiệm và cơ chế giải trình của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố |
Quyết định |
Thanh tra thành phố |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Quý I năm 2018 |
|
VIII. Tuyên truyền về cải cách hành chính |
1. Trình ban hành Kế hoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn thành phố |
Quyết định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Trong tháng 01 năm 2018 |
|
2. Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện. |
Tin, bài |
Đài Truyền hình thành phố, Đài Tiếng nói Nhân dân thành phố, Báo Sài gòn Giải phóng, các cơ quan thông tin, báo chí trên địa bàn thành phố |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
3. Cung cấp thông tin cho báo chí về các nội dung cải cách hành chính |
Tin bài |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
|
4. Biên soạn và in ấn các tài liệu cải cách hành chính. |
Cẩm nang, Sổ tay, tờ gấp tuyên truyền cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND quận - huyện |
Trong năm 2018 |
|
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 6574/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 6119/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5, Điều 18 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đồi Khoản 6, Điều 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định về cao trình thiết kế cho công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, dự án đầu tư khu dân cư từ các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở tôn giáo đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động trong trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi và kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thuê đất, mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe gắn máy kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND công bố bổ sung Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tam Đảo và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã vùng bãi ngang ven biển nhằm đối phó với biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh” thuộc Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng vùng duyên hải” (ICDP) do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2005/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/06/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 74/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua Phà Đông Xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức giá thu một phần viện phí tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021