Quyết định 6308/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế Chương trình đào tạo 300 thạc sĩ, tiến sĩ ngành Y, Dược Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: | 6308/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 12/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/01/2013 | Số công báo: | Số 2 |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6308/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 3738/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nhánh đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Y tế Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 4436/SYT-TCCB ngày 03 tháng 8 năm 2012 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 644/TTr-SNV ngày 18 tháng 9 năm 2012 về Quy chế Chương trình đào tạo 300 thạc sĩ, tiến sĩ ngành Y, Dược Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 300 THẠC SĨ, TIẾN SĨ NGÀNH Y, DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6308/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN, QUY TRÌNH XÉT TUYỂN
1. Công chức, viên chức y tế đang công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về y tế, đơn vị sự nghiệp y tế công lập của thành phố và Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
2. Sinh viên mới tốt nghiệp cao học và đại học hệ chính quy loại khá trở lên, cam kết thực hiện đúng các quy định về học tập và làm việc trong và sau khi kết thúc đào tạo.
Điều 6. Điều kiện và tiêu chuẩn
Các đối tượng đào tạo nêu ở Điều 5 cần hội đủ những điều kiện và tiêu chuẩn sau:
1. Về điều kiện:
b) Đối tượng là sinh viên mới tốt nghiệp đại học và cao học phải đạt từ loại khá trở lên, có người bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ của đối tượng đào tạo trong trường hợp đối tượng đào tạo không hoàn thành chương trình đào tạo hoặc không trở về phục vụ đúng theo cam kết.
c) Đối tượng được cử đi đào tạo phải cam kết hoàn thành chương trình đào tạo, chấp hành quyết định phân công, bố trí công tác của Sở Y tế và thời gian làm việc sau đào tạo. Thời gian cam kết phục vụ ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo.
d) Cam kết phải được cơ quan cử đi học xác nhận; nếu là sinh viên mới tốt nghiệp cao học và đại học hệ chính quy phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú, đồng thời phải có người bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ của người được cử đi đào tạo được quy định tại Khoản b Điều 9 của Quy chế này. Người bảo lãnh phải là cha ruột hoặc mẹ ruột với người được cử đi đào tạo, trừ các trường hợp đặc biệt do Hội đồng xét tuyển quyết định.
e) Có hộ khẩu thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.
g) Đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
2. Về tiêu chuẩn:
a) Độ tuổi: không quá 45 tuổi đối với nam, 40 tuổi đối với nữ tại thời điểm được cử đi đào tạo.
b) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
1. Đối với công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về y tế, đơn vị sự nghiệp y tế công lập của thành phố và Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch:
a) Hội đồng xét cử đi học gồm:
- Đại diện Cấp ủy và Lãnh đạo cơ quan, đơn vị;
- Đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị;
- Đại diện lãnh đạo phòng, khoa hoặc bộ môn thuộc trường nơi công chức, viên chức đang công tác;
- Trưởng Phòng Tổ chức Cán bộ cơ quan, đơn vị;
- Đại diện Lãnh đạo Phòng Nội vụ quận, huyện (đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện quản lý).
Các cơ quan, đơn vị căn cứ đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điều 6 của Quy chế này để xét cử đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý, lập danh sách, kèm theo hồ sơ người được xét cử đi học gửi về Hội đồng xét tuyển thành phố (thông qua Sở Y tế).
Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện quản lý: sau khi Hội đồng xét cử thông qua, lập danh sách kèm hồ sơ người được xét cử đi học trình Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, ký gửi Hội đồng xét tuyển thành phố (thông qua Sở Y tế).
b) Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng xét tuyển thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách thí sinh dự tuyển trình Hội đồng xét tuyển xét duyệt.
c) Hội đồng xét tuyển xem xét, quyết định các trường hợp trúng tuyển và trình danh sách thí sinh trúng tuyển cho Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (thông qua Sở Nội vụ).
d) Thông báo danh sách cho các đơn vị có thí sinh trúng tuyển được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Đối với sinh viên mới tốt nghiệp cao học và đại học hệ chính quy:
a) Sinh viên đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại Khoản 2 Điều 5 và Điều 6 của Quy chế này gửi hồ sơ dự tuyển về Hội đồng xét tuyển (thông qua Sở Y tế).
b) Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng xét tuyển thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách thí sinh dự tuyển trình Hội đồng xét tuyển xét duyệt.
c) Hội đồng xét tuyển tiến hành phỏng vấn trực tiếp ứng viên, quyết định các trường hợp trúng tuyển và trình danh sách thí sinh trúng tuyển cho Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (thông qua Sở Nội vụ).
d) Thông báo danh sách và tiến hành hoàn tất hồ sơ cho các thí sinh trúng tuyển sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Điều 8. Quyền của người trúng tuyển
2. Trong thời gian đào tạo công chức, viên chức được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian để học tập; được hưởng lương và các chế độ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và theo quy định của cơ quan công tác; được tính thời gian đào tạo vào thời gian công tác liên tục; được tham gia xét duyệt thi đua hàng năm (nếu đạt kết quả học tập từ trung bình khá trở lên và không bị nợ môn).
3. Sau đào tạo, được bố trí công tác theo đúng ngành nghề được đào tạo và được bổ nhiệm ngạch, xếp lương không phải trải qua thời gian tập sự đối với sinh viên đào tạo hệ chính quy.
Điều 9. Nghĩa vụ của người trúng tuyển
1. Chấp hành nghiêm túc các quy định của Nhà trường và của Chương trình đào tạo. Hàng năm, báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu theo quy định của chương trình đào tạo.
2. Sau khi kết thúc khóa học, học viên chấp hành nghiêm quyết định phân công, bố trí công tác của Sở Y tế và thời gian làm việc sau đào tạo.
3. Học viên không đảm bảo một trong ba yêu cầu: không hoàn thành chương trình học tập, không chấp hành Quyết định bố trí công tác, không đảm bảo thời gian làm việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy chế này phải bồi thường chi phí đào tạo chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:
a) Đối tượng đào tạo theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy chế này phải bồi thường chi phí đào tạo theo quy định của pháp luật hiện hành và theo quy định của cơ quan, đơn vị công tác.
b) Đối tượng đào tạo theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Quy chế này phải bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo theo cam kết của học viên với chương trình đào tạo. Người bảo lãnh cho học viên tham gia chương trình có trách nhiệm bồi hoàn kinh phí đào tạo theo cam kết của học viên.
Kinh phí thực hiện chương trình do ngân sách thành phố đảm bảo 100%.
Điều 11. Nội dung chi và nguyên tắc quản lý kinh phí
1. Nội dung chi:
a) Chi phí đào tạo bao gồm: Học phí, kinh phí làm luận văn, luận án tốt nghiệp.
b) Chi phục vụ các hoạt động của Hội đồng và thực hiện việc xét tuyển.
2. Nguyên tắc quản lý kinh phí:
a) Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chương trình theo kế hoạch tổng thể của ngành và định kỳ hàng năm theo đúng nguyên tắc và quy định về quản lý tài chính.
b) Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí trên cơ sở dự toán ngân sách của Sở Y tế hàng năm để thực hiện việc đào tạo công chức, viên chức của ngành theo quy định; hướng dẫn Sở Y tế thực hiện thủ tục chi và quyết toán kinh phí theo quy định.
QUẢN LÝ VÀ BỐ TRÍ CÔNG TÁC SAU ĐÀO TẠO
Điều 12. Quản lý học viên trong thời gian đào tạo
1. Đối với học viên là công chức, viên chức được cử đi đào tạo: chịu sự quản lý của chương trình đào tạo và của cơ quan quản lý, sử dụng công chức, viên chức. Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu cho bộ phận quản lý chương trình đào tạo (thông qua Phòng Tổ chức Cán bộ - Sở Y tế) và cho cơ quan cử đi đào tạo.
2. Đối với học viên là sinh viên được cử đi đào tạo: chịu sự quản lý của chương trình đào tạo, có trách nhiệm định kỳ hàng năm báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu cho bộ phận quản lý chương trình đào tạo (thông qua Phòng Tổ chức Cán bộ - Sở Y tế).
Điều 13. Bố trí công tác và quản lý sau đào tạo
1. Sở Y tế bố trí công tác cho học viên sau đào tạo theo nguyên tắc: công chức, viên chức được bố trí trở về đơn vị cũ và sinh viên về cơ quan, đơn vị có đăng ký nhu cầu tuyển dụng; phối hợp với cơ quan sử dụng, thực hiện quản lý, hỗ trợ học viên phát huy kiến thức, khả năng chuyên môn đã được đào tạo, nâng cao hiệu quả công tác và thực hiện các cam kết với chương trình đào tạo.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tiếp nhận và sử dụng cần bố trí và giao việc đúng chuyên môn được đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên phát huy năng lực, kiến thức được đào tạo và rèn luyện; đề xuất quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm những học viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN VÀ TỔ CHUYÊN VIÊN GIÚP VIỆC
Hội đồng xét tuyển chương trình đào tạo 300 thạc sĩ, tiến sĩ ngành Y, Dược thành phố giai đoạn 2011 - 2015 gồm các thành viên sau:
1. Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Hội đồng;
2. Phó Giám đốc Sở Y tế, Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Đại diện Lãnh đạo Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch Hội đồng;
4. Đại diện Ban Giám hiệu Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Thành viên;
5. Đại diện Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Thành viên;
6. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài chính, Thành viên;
7. Đại diện Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên.
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình đào tạo 300 thạc sĩ, tiến sĩ ngành Y, Dược cho thành phố giai đoạn 2011 - 2015, đúng mục tiêu và yêu cầu của chương trình đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Phối hợp với các Sở - ngành có liên quan trong việc thực hiện chương trình đào tạo.
3. Đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình.
4. Tiến hành tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm hàng năm nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu và chất lượng của chương trình.
5. Giúp việc cho Hội đồng xét tuyển có Tổ chuyên viên gồm các thành viên từ Phòng Tổ chức Cán bộ - Sở Y tế, các phòng của Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo nhằm hỗ trợ Hội đồng xét tuyển thực hiện tốt nhiệm vụ và mục tiêu đề ra.
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển
1. Chủ tịch Hội đồng:
a) Quyết định tổ chức và chủ tọa các cuộc họp của Hội đồng để thảo luận và tổng hợp kết luận các vấn đề trong quá trình xét tuyển (trường hợp vắng có thể ủy quyền cho một Phó Chủ tịch);
b) Quyết định các trường hợp trúng tuyển.
2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng:
a) Chịu trách nhiệm chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
b) Thường trực giải quyết các công việc của Hội đồng, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy chế và công tác xét tuyển;
c) Ký các văn bản của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Điều 17. Tổ chuyên viên giúp việc
Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng xét tuyển gồm:
1. Lãnh đạo Phòng Tổ chức Cán bộ Sở Y tế, Tổ trưởng;
2. Chuyên viên phòng chuyên môn của Sở Nội vụ, Tổ phó;
3. Chuyên viên Sở Tài chính, Thành viên;
4. Chuyên viên Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
5. Chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo, Thành viên.
Điều 18. Nhiệm vụ của Tổ chuyên viên giúp việc
1. Xây dựng chương trình làm việc của Hội đồng trong năm và nội dung các cuộc họp Hội đồng trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt.
2. Tổng hợp danh sách các đối tượng đào tạo đáp ứng đầy đủ điều kiện và tiêu chuẩn đào tạo theo đúng quy định trình Hội đồng xét tuyển.
3. Dự thảo văn bản thông báo kết luận cuộc họp và báo cáo tổng hợp ý kiến của Hội đồng trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt.
4. Gửi thông báo kết luận và các nội dung khác của cuộc họp cho các thành viên vắng mặt.
5. Thực hiện công tác quản trị văn phòng và chuẩn bị cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động của Hội đồng và kinh phí thực hiện xét tuyển.
6. Tham mưu công tác xét tuyển cho Hội đồng xét tuyển.
7. Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của Hội đồng xét tuyển.
Điều 19. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng xét tuyển
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, lấy biểu quyết theo đa số (trên 50% thành viên đồng ý).
2. Hội đồng xét tuyển được sử dụng con dấu và tài khoản của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh trong các văn bản chính thức và tiếp nhận, quản lý, sử dụng kinh phí chương trình đúng mục đích, đúng đối tượng.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng và kinh phí thực hiện việc xét tuyển nằm trong dự toán kinh phí hàng năm của Sở Y tế.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc các vấn đề phát sinh, Hội đồng xét tuyển chương trình tập hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời bổ sung, điều chỉnh Quy chế./.
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011