Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu: | 544/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hạnh Phúc |
Ngày ban hành: | 30/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 544/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 30 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình,
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành có liên quan chủ trì, phối hợp với UBND huyện Vũ Thư (đơn vị làm điểm cấp huyện) và UBND xã Tân Phong huyện Vũ Thư (đơn vị làm điểm cấp xã) dự thảo văn bản thực thi ngay các phương án đơn giản hóa những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh được thông qua tại Điều 1 Quyết định. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2010;
Điều 3. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH THÁI BÌNH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 544 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Bình)
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH.
I. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với Dự án đầu tư có quy mô từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và gắn với thành lập doanh nghiệp ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 046.155
1.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 15 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và gắn với thành lập doanh nghiệp ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 045.429
2.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 45 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng, thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và gắn với thành lập doanh nghiệp ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 045.778
3.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 45 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
4.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 45 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
5.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 45 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
6.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 15 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
7.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 15 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
8.1 Nội dung hủy bỏ: Bãi bỏ TTHC này
Lý do hủy bỏ: Khi cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án có quy mô dưới 15 tỷ cũng là chấp thuận đầu tư dự án
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính.
9.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết Thủ tục về cấp Chủ trương đầu tư giảm từ 9 ngày làm việc xuống còn 3 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
10.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết TT cấp Giấy chứng nhận đầu tư giảm từ 15 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
11.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết TT cấp Giấy chứng nhận đầu tư giảm từ 15 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
11.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
12.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
12.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
13.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
13.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
14.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
14.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
II. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 40 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đối với các dự án thuộc KCN nộp hồ sơ tại Ban QL các KCN tỉnh.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
2.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đối với các dự án thuộc KCN nộp hồ sơ tại Ban QL các KCN tỉnh
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
3.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 40 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
4.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
5.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
6.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
7.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 40 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
8.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết Thủ tục về chấp thuận đầu tư giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
9.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết Thủ tục về cấp Chủ trương đầu tư giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đối với các dự án thuộc KCN nộp hồ sơ tại Ban QL các KCN tỉnh
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
10.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư giảm từ 40 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đối với các dự án thuộc KCN nộp hồ sơ tại Ban QL các KCN tỉnh
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
11.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết TT cấp Giấy chứng nhận đầu tư giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
11.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
12.1 Nội dung đơn giản hóa
Đối tượng thực hiện TTHC: đề nghị quy định cả hai đối tượng là tổ chức và cá nhân là một không cần phân biệt gây phiền phức tránh sự phân biệt đối xử khi làm TTHC
Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc Trường hợp đặc biệt không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc và phải báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (không kể thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định).
Lý do sửa đổi
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường không phụ thuộc vào điều kiện là doanh nghiệp hay cá nhân;
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình.
12.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính
III. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Về thành phần hồ sơ: Gộp bản cam kết thực hiện đúng quy chế quản lý võ thuật vào đơn đề nghị xin cấp phép huấn luyện võ thuật.
- Bãi bỏ yêu cầu trong thành phần hồ sơ về cam kết thực hiện đúng quy chế quản lý võ thuật.
Lý do sửa đổi: Vì trong quá trình đề nghị xin cấp phép phần cuối đơn đề nghị đã có nội dung xin cam đoan thực hiện đúng quy định do cơ quan đề ra.
- Giảm giấy tờ trong thành phần hồ sơ.
b.Về thời gian giải quyết TTHC
Sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc
Lý do sửa đổi: Vì thủ tục này được thực hiện trong nội bộ, phạm vi của một sở, thẩm quyền quyết định của sở.
1.2 Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Quy chế về quản lý và phát triển võ thuật số 40/QC-VT ngày 26/11/1998 của Sở Thể dục và thể thao Thái Bình.Giao Sở Văn hoá thể thao và Du lịch tỉnh tham mưu UBND tỉnh Quyết định ban hành quy chế quản lý và phát triển Võ thuật trên địa bàn tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh công bố lại thủ tục
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời gian giải quyết TTH: Sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 5 ngày làm việc
Lý do sửa đổi: Vì thủ tục này được thực hiện trong nội bộ, phạm vi của một sở, thẩm quyền quyết định của sở.
2.2 Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Quy chế về quản lý và phát triển võ thuật số 40/QC-VT ngày 26/11/1998 của Sở Thể dục và thể thao Thái Bình.Giao Sở Văn hoá thể thao và Du lịch tỉnh tham mưu UBND tỉnh Quyết định ban hành quy chế quản lý và phát triển Võ thuật trên địa bàn tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh công bố lại thủ tục
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Về căn cứ pháp lý: Bãi bỏ quy định tạm thời về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập số 125/QĐQL-VHTT ngày 16/11/2004 của Sở Văn hoá thông tin
Lý do sửa đổi:
Vì thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản QPPL, một phần của thủ tục hành chính này được quy định trong quy chế tạm thời nên phải sửa đổi, pháp lý hoá văn bản.
3.2 Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ văn bản quy định tạm thời về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập số 125/QĐQL-VHTT ngày 16/11/2004 của Sở Văn hoá thông tin; giao Sở Văn hoá thể tham và du lịch tham mưu UBND tỉnh quyết định ban hành quy định về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh công bố lại thủ tục
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Về căn cứ pháp lý: Bãi bỏ quy định tạm thời về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập số 125/QĐQL-VHTT ngày 16/11/2004 của Sở Văn hoá thông tin
Lý do sửa đổi:
Vì thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản QPPL, một phần của thủ tục hành chính này được quy định trong quy chế tạm thời nên phải sửa đổi, pháp lý hoá văn bản.
4.2 Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ văn bản quy định tạm thời về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập số 125/QĐQL-VHTT ngày 16/11/2004 của Sở Văn hoá thông tin; giao Sở Văn hoá thể tham và du lịch tham mưu UBND tỉnh quyết định ban hành quy định về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh công bố lại thủ tục
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thủ tục: Sửa đổi thủ tục đã công bố trong bộ thủ tục thụôc thẩm quyền giải quyết của Sở. Thủ tục này đang được thực hiện theo Quyết định 31/2000/QĐ-BVHTT ngày 28/11/2000 của Bộ văn hoá thông tin, văn bản này đã được bãi bỏ.
Lý do sửa đổi
Vì văn bản này hết hiệu lực.
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở văn hoá thể thao và du lịch phối hợp với Tổ đề án 30 sửa đổi, công bố thủ tục theo quy định hiện hành.
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ:Bãi bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ do địa phương tự đặt ra:
Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật của phòng Văn hoá thể thao địa phương nơi biểu diễn và Cam kết trách nhiệm biểu diễn nghệ thuật và hợp đồng thuê địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
Danh sách cán bộ, diễn viên, công nhân viên của đơn vị
Lý do sửa đổi:
Khi đơn vị nghệ thuật muốn vào tỉnh để biểu diễn nghệ thuật thì họ phải làm thủ tục xin cấp phép để được vào biểu trước, nếu họ được cấp phép rồi thì mới liên hệ địa điểm tổ chức biểu diễnv.v.
Việc quy định danh sách cánb bộ, công nhân viên của đơn vị và diễn viên biểu diễn cơ quan cấp phép không thẩm định và quản lý được nên đề nghị bỏ nội dung này
6.2 Kiến nghị thực thi.
Bãi bỏ 3 yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ do địa phương tự đặt ra
- Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật của phòng Văn hoá thể thao địa phương nơi biểu diễn.
- Cam kết trách nhiệm biểu diễn nghệ thuật và hợp đồng thuê địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
- Danh sách cán bộ, diễn viên, công nhân viên của đơn vị
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại thủ tục
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết Giảm thời gian giải quyết thủ tục theo quy định của Luật Du lịch từ 30 ngày còn 15 ngày
Lý do sửa đổi: Đảm bảo quyền lợi cho công dân. Thực hiện đúng quy định của Luật Du lịch
7.2 Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc. Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại thủ tục
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời gian giải quyết thủ tục theo quy định của Luật Du lịch.
Lý do sửa đổi: Đảm bảo quyền lợi cho công dân. Thực hiện đúng quy định của Luật Du lịch
8.2 Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc. Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời gian giải quyết thủ tục theo quy định của Luật Du lịch.
Lý do sửa đổi Đảm bảo quyền lợi cho công dân. Thực hiện đúng quy định của Luật Du lịch
9.2 Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc. Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
10. Thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 029321
10.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết : Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày.
Lý do sửa đổi: Đảm bảo quyền lợi cho công dân. Thực hiện đúng quy định của Luật Du lịch
10.2 Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc. Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
IV. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại thủ tục
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
2.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại thủ tục
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh cho đối tượng
Lý do:Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
3.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại thủ tục
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại thủ tục.
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại thủ tục.
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
6.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại thủ tục.
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
7.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại thủ tục.
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu có xác nhận thời gian nghiệp vụ của chủ phương tiện quản lý thuyền viên trong thành phần hồ sơ.
Lý do: Giảm giấy tờ trong hồ sơ, thực hiện theo mẫu đơn của Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn, trong mẫu đơn đã có phần xác nhận của chủ phương tiện
8.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ yêu cầu có xác nhận thời gian nghiệp vụ của chủ phương tiện quản lý thuyền viên trong thành phần hồ sơ do địa phương đặt ra. Giao Sở Giao thông Vận tải phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục và mẫu đơn.
V. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Tờ trình xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư do địa phương quy định
Lý do
- Giảm giấy tờ không cần thiết, vì các thông tin đã có trong giấy tờ khác
- Trong hồ sơ đã có bản đăng ký/ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong đó đã có các thông tin nhà đầu tư đề nghị với cơ quan nhà nước.
1.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi công bố lại TTHC này.
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ do cơ quan tự đặt ra: bỏ yêu cầu về các văn bản có liên quan đến dự án đầu tư
Lý do: Giảm giấy tờ, thực hiện theo quy định của cơ quan cấp trên.
2.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi công bố lại TTHC này.
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ do cơ quan tự đặt ra:
- Tờ trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản sao công chứng hộ chiếu của Tổng giám đốc, giám đốc, đại diện theo pháp luật và các thành viên của Công ty, doanh nghiệp.
Lý do: Vì hồ sơ đã có bản đăng ký, đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư trong đó có các thông tin đề nghị cơ quan nhà nước cấp giâý chứng nhận.
Thủ tục nộp trực tiếp tại cơ quan nên không cần công chứng, có thể kiểm tra trực tiếp bản gốc
3.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi công bố lại TTHC này.
VI. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
1.1 Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi tên, số lượng hồ sơ và mẫu đơn để thực hiện thủ tục hành chính do địa phương ban hành
a.Tên thủ tục : Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công trình dân dụng 20 tầng nhóm A thuộc dự án đầu tư thành Lấy ý kiến tham giá về thiết kế cơ sở công trình dân dụng dân dụng 20 tầng nhóm A thuộc dự án đầu tư trong báo cáo kinh tế kỹ thuật
Lý do: Do trước đây thẩm định thiết kế cơ sở công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng trong báo cáo kinh tế thuộc Sở Xây dựng, nhưng hiện nay nhiệm vụ này chuyển sang Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng chỉ có nhiệm vụ tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở nên khi Sở Xây dựng có ý kiến tham gia sẽ chuyển bộ hồ sơ này và ý kiến của Sở về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trách nhiệm lưu hồ sơ thuộc về Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Về mẫu đơn: Sửa tên Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở công trình… thành Tờ trình xin ý kiến tham gia thiết kế cơ sở công trình….
Lý do: Đảm bảo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định
c. Số lượng hồ sơ Sửa số lượng hồ sơ từ 7 bộ còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm chi phí cho tổ chức, công dân trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
1.2 Kiến nghị thực thi: Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh Sửa đổi Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
2.1 Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi tên, số lượng hồ sơ và mẫu đơn để thực hiện thủ tục hành chính do địa phương ban hành
a.Tên thủ tục : Sửa tên thủ tục Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công tình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án B,C và các công trình khác do UBND tỉnh yêu cầu thành Lấy ý kiến tham gia về thiết kế cơ sở công tình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án B,C và các công trình khác do UBND tỉnh yêu cầu.
Lý do: Do trước đây thẩm định thiết kế cơ sở công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng trong báo cáo kinh tế thuộc Sở Xây dựng, nhưng hiện nay nhiệm vụ này chuyển sang Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng chỉ có nhiệm vụ tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở nên khi Sở Xây dựng có ý kiến tham gia sẽ chuyển bộ hồ sơ này và ý kiến của Sở về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trách nhiệm lưu hồ sơ thuộc về Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Mẫu đơn: Sửa tên Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở công trình… thành Tờ trình xin ý kiến tham gia thiết kế cơ sở công trình….
Lý do: Đảm bảo thực hiện theo nhiệm vụ đã được quy định theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP .
- Đảm bảo thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định.
c. Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 7 bộ xuống còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm chi phí cho tổ chức, công dân trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
2.2 Kiến nghị thực thi: Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh Sửa đổi Quyết định số 05/2007/QĐ-UBNDvà phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
3. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng I. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 012993
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi mẫu đơn để thực hiện thủ tục hành chính do địa phương ban hành
Bỏ yêu cầu có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác hoặc của UBND cấp xã.
Lý do
Việc xác nhận của UBND cấp xã chỉ xác nhận được đối tượng có hộ khẩu thường trú tại địa phương, còn các thông tin trong đơn đề nghị UBND xã không thẩm định được.
Người đề nghị đã có bản khai kinh nghiệm trong đó đã có phần xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của Chủ đầu tư nên vịêc quy định xác nhận của cơ quan vào mẫu đơn này không cần thiết, phiền hà cho đối tượng.
3.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Xây dựng sửa đổi Mẫu số 01 KSĐGXD theo nội dung kiến nghị và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
4. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng II: 012965.
4.1 Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi mẫu đơn để thực hiện thủ tục hành chính do địa phương ban hành
Bỏ yêu cầu có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác hoặc của UBND cấp xã.
Lý do
Việc xác nhận của UBND cấp xã chỉ xác nhận được đối tượng có hộ khẩu thường trú tại địa phương, còn các thông tin trong đơn đề nghị UBND xã không thẩm định được.
Người đề nghị đã có bản khai kinh nghiệm trong đó đã có phần xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của Chủ đầu tư nên vịêc quy định xác nhận của cơ quan vào mẫu đơn này không cần thiết, phiền hà cho đối tượng.
4.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Xây dựng sửa đổi Mẫu số 01 KSĐGXD theo nội dung kiến nghị và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
VII. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ.
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về mẫu đơn: Bỏ các thông tin không cần thiết như số chứng chỉ hành nghề, nơi cấp, ngày cấp.
Bỏ yêu cầu xác nhận của chính quyền địa phương.
Lý do
Vì trong hồ sơ đã có chứng chỉ hành nghề. Trong quá trình kiểm tra hồ sơ cơ quan nhà nước phải kiểm tra các thông tin trong chứng chỉ.
Việc xác nhận của chính quyền địa phương không rõ ràng xem chính quyền nơi nào xác nhận. Nhiều đối tượng có hộ khẩu thường trú tại địa phương A nhưng lại thuê địa điểm ở địa phương B để hành nghề. Như vậy việc xin xác nhận ở đây không thống nhất.
1.2 Kiến nghị thực thi: Giao Sở Y tế nghiên cứu sửa đổi lại mẫu đơn cho phù hợp và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về mẫu đơn
Bỏ thông tin Tôi gửi kèm đơn này các tài liệu sau
Sửa phần cam đoan của đối tượng để rõ ràng hơn. Bổ sung thêm một số cam kết trong bản cam kết cuả đối tượng
Lý do
Giảm giấy tờ rườm rà trong thành phần hồ sơ.
Vì các thông tin trong mẫu đơn vừa thiếu lại vừa thừa trong thành phần hồ sơ
2.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế nghiên cứu sửa đổi lại mẫu đơn cho phù hợp và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về mẫu đơn
Bỏ các thông tin Tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu sau:
Sửa phần cam đoan của đối tượng để rõ ràng hơn. Bổ sung thêm một số cam kết trong bản cam kết cuả đối tượng
Lý do: Giảm giấy tờ rườm rà trong thành phần hồ sơ.
Các thông tin gửi kèm trong mẫu đơn vừa thiếu lại vừa thừa so với thành phần hồ sơ.
3.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế nghiên cứu sửa đổi lại mẫu đơn cho phù hợp và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
4.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí:Sửa phí thẩm định của doanh nghiệp từ 1.000.000đ lên 3.000.000đ theo đúng Quyết định 59/2008/QĐ-BTC
Lý do
Đảm bảo đúng quy định của Nhà nước
4.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
5.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí:Sửa phí thẩm định của doanh nghiệp từ 1.000.000đ đến 3.000.000đ theo đúng Quyết định 59/2008/QĐ-BTC
Lý do:Đảm bảo đúng quy định của Nhà nước
5.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
6.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí: Sửa phí thẩm định của doanh nghiệp từ 1.000.000đ đến 3.000.000đ ; đại lý từ 120.000đ lên 500.000đ theo đúng Quyết định 59/2008/QĐ-BTC
Lý do: Đảm bảo đúng quy định của Nhà nước
6.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
7. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 022370
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí: Sửa mức phí thu của thủ tục:
Đại lý, quầy thuốc: 120.000đ
Nhà thuốc, quầy thuốc bệnh viện: 240.000đ
Lý do: Đảm bảo đúng quy định của Nhà nước
7.2 Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
VIII. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính này trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ
- Lý do bãi bỏ:
+ Đảm bảo thực hiện đúng Luật Thi đua Khen thưởng
1.2 Kiến nghị thực thi:
Giao cho Sở Nội Vụ sửa đổi Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh công bố lại thủ tục
2.1 Nội dung sửa đổi
Bãi bỏ thủ tục hành chính này trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ
- Lý do bãi bỏ:
+ Đảm bảo thực hiện đúng Luật Thi đua Khen thưởng
2.2 Kiến nghị thực thi:
Giao cho Sở Nội Vụ sửa đổi Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh công bố lại thủ tục
3.1 Nội dung sửa đổi
a.Về thành phần hồ sơ
Bãi bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về bản tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng.
Lý do sửa đổi, bổ sung: Vì các trường hợp đề nghị khen thưởng đã có báo cáo thành tích trong đó đã có đầy đủ các nội dung, thông tin trong báo cáo tóm tắt.
b.Về mẫu đơn, tờ khai: Yêu cầu phải xin xác nhận vào báo cáo thành tích của cấp trình khen thưởng là không cần thiết.
Lý do sửa đổi, bổ sung.Vì thủ tục này đã có Tờ trình của Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và biên bản họp xét, đề nghị của Hội đồng TĐKT Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng
c.Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Bổ sung mới.
Bổ sung thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ phía cơ quan nhà nước.
Lý do bổ sung:
Để cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại nhiều lần để hỏi kết quả giải quyết thủ tục.
Vì mỗi quý Hội đồng thi đua khen thưởng của tỉnh họp 1 lần nên mới quyết định được việc khen thưởng cho các đối tượng
c. Phương án bổ sung:
Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 90 ngày làm việc. Trong đó, Ban Thi đua – Khen thưởng giải quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
3. 2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ Thái bình nghiên cứu, trình UBND tỉnh sửa Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
4.1 Nội dung sửa đổi
a.Về thành phần hồ sơ Bãi bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về bản tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng.
Lý do sửa đổi, bổ sung
Vì các trường hợp đề nghị khen thưởng đã có báo cáo thành tích trong đó đã có đầy đủ các nội dung, thông tin trong báo cáo tóm tắt.
b.Về mẫu đơn, tờ khai: Yêu cầu phải xin xác nhận vào báo cáo thành tích của cấp trình khen thưởng là không cần thiết.
Lý do sửa đổi, bổ sung.
Vì thủ tục này đã có Tờ trình của Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và biên bản họp xét, đề nghị của Hội đồng TĐKT Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng
c.Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Bổ sung mới.
Bổ sung thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ phía cơ quan nhà nước.
Lý do bổ sung:
Để cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại nhiều lần để hỏi kết quả giải quyết thủ tục.
Vì mỗi quý Hội đồng thi đua khen thưởng của tỉnh họp 1 lần nên mới quyết định được việc khen thưởng cho các đối tượng
Phương án bổ sung:
Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 90 ngày làm việc. Trong đó, Ban Thi đua – Khen thưởng giải quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ Thái bình nghiên cứu, trình UBND tỉnh sửa Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
5. Thủ tục Đề nghị tặng Cờ “Xuất sắc trong phong trào thi đua” của UBND tỉnh cho đối tượng phải nộp ngân sách . Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 042771
5.1 Nội dung sửa đổi
a. Về thành phần hồ sơ:Bãi bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về bản tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng.
Lý do sửa đổi, bổ sung: Vì các trường hợp đề nghị khen thưởng đã có báo cáo thành tích trong đó đã có đầy đủ các nội dung, thông tin trong báo cáo tóm tắt.
b. Về mẫu đơn, tờ khai:Yêu cầu phải xin xác nhận vào báo cáo thành tích của cấp trình khen thưởng là không cần thiết.
Lý do sửa đổi, bổ sung: Vì thủ tục này đã có Tờ trình của Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và biên bản họp xét, đề nghị của Hội đồng TĐKT Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng
c. Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Bổ sung mới.
Bổ sung thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ phía cơ quan nhà nước.
Lý do bổ sung: Để cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại nhiều lần để hỏi kết quả giải quyết thủ tục.
Vì mỗi quý Hội đồng thi đua khen thưởng của tỉnh họp 1 lần nên mới quyết định được việc khen thưởng cho các đối tượng
Phương án bổ sung:
Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 90 ngày làm việc. Trong đó, Ban Thi đua – Khen thưởng giải quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ Thái bình nghiên cứu, trình UBND tỉnh sửa Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
6.1 Nội dung sửa đổi
Bãi bỏ thủ tục hành chính này trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ
- Lý do bãi bỏ:
+ Đảm bảo thực hiện đúng Luật Thi đua Khen thưởng
6.2 Kiến nghị thực thi:
Giao cho Sở Nội Vụ sửa đổi Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh công bố lại thủ tục
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ
- Lý do bãi bỏ:
+ Đảm bảo thực hiện đúng Luật Thi đua Khen thưởng
7.2 Kiến nghị thực thi
Giao cho Sở Nội Vụ sửa đổi Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh công bố lại thủ tục
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ xuống còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi: Giảm chi phí hành chính cho đơn vị.
8.2 Kiến nghị thực thi
Tổ chức, công dân chỉ cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để nộp cho cơ quan hành chính nhà nước. Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do: Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
9.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
10.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do: Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
10.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
11.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
11.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
12. Thủ tục Phê duyệt Điều lệ Hội.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037732
12.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu trong thành phần hồ sơ về báo cáo đại hội
Lý do: Vì đã có Nghị quyết đại hội trong thành phần hồ sơ.
12.2. Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
13.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Chỉ cần quy định một ( 01) nơi lưu hồ sơ.
Giảm chi phí hành chính cho tổ chức.
13.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
14. Thủ tục Hội tự giải thể.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 124738
14.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Chỉ cần quy định một ( 01) nơi lưu hồ sơ.
Giảm chi phí hành chính cho tổ chức.
14.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
15.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do:Chỉ cần quy định một ( 01) nơi lưu hồ sơ.
Giảm chi phí hành chính cho tổ chức.
15.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
16. Thủ tục đổi tên Quỹ - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 124816
16.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Chỉ cần quy định một ( 01) nơi lưu hồ sơ.
Giảm chi phí hành chính cho tổ chức.
16.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
17. Thủ tục Chấp thuận Hội nghị, Đại hội của Tổ chức tôn giáo ( không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 23,24 Nghị định 22/2005/NĐ-CP . - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037952
17.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
17.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục
18. Thủ tục Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở một tỉnh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037848
18.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
18.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
19. Thủ tục Chấp thuận thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã xử lý - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037914
19.1 Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
19.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
20.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
20.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
21.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
21.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
22.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
22.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
23. Thủ tục Chấp thuận về tư cách công dân cho các ứng sinh đi học tại các Trường của tổ chức tôn giáo - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037806
23.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
23.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
24.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
24.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
25.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
25.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
26.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
26.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
27. Thủ tục Tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc trong tôn giáo - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 038032
27.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
27.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục.
IX. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Về số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 5 bộ xuống còn 1 bộ.
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí hành chính cho tổ chức trong quá trình chuẩn bị hồ sơ
Chỉ quy định 01 nơi lưu hồ sơ để đảm bảo quy định và tiết kiệm. Các cơ quan tham gia thẩm định căn cứ vào hồ sơ luôn chuyển và có ý kiến tham gia, sau đó gửi hồ sơ về cơ quan xin ý kiến thẩm định để trình UBND tỉnh.
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Về số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 5 bộ xuống còn 1 bộ.
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí hành chính cho tổ chức trong quá tình chuẩn bị hồ sơ
Chỉ quy định 01 nơi lưu hồ sơ để đảm bảo quy định và tiết kiệm. Các cơ quan tham gia thẩm định căn cứ vào hồ sơ luôn chuyển và có ý kiến tham gia, sau đó gửi hồ sơ về cơ quan xin ý kiến thẩm định để trình UBND tỉnh.
2.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
3.1 Nội dung đơn giản hóa.
Về thành phần hồ sơ: Bỏ các yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ, cụ thể:
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp xã.
Tờ trình của cấp xã.
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp huyện
Lý do: Đảm bảo quy chế của Bộ Giáo dục và đào tạo được thực hiện nghiêm túc.
Giảm giấy tờ rườm rà trong thành phần hồ sơ.
3.2 Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ các yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ cụ thể
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp xã.
- Tờ trình của cấp xã.
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp huyện.
Thực hiện theo Điều 17, Quyết định 36/2008/QĐ-BGD ĐT, hồ sơ cụ thể gồm:
1. Báo cáo của nhà trường, nhà trẻ về quá trình xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia theo từng tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế này.
2. Văn bản đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký.
3. Biên bản kiểm tra trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
4.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Về thành phần hồ sơ : Bỏ các yêu cầu công chứng các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ
Lý do
Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho người dân.
Vì thủ tục nộp trực tiếp tại cơ quan nên cán bộ giải quyết thủ tục kiểm tra, đối chiếu trực tiếp với bản gốc.chỉ cần bản phô to và mang theo bản gốc để đối chiếu cụ thể: pho tô 01 bản học bạ của cấp học, giấy khai sinh và quyết định cải chính hộ tịch
b. Về thời gian giải quyết
Sửa thời gian giải quyết từ 7 làm việc ngày xuống còn 4 ngày làm việc
Lý do
Vì thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết trong nội bộ cơ quan.
Áp dụng khoa học công nghệ trong giải quyết thủ tục.
4.2 Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Quyết định số 169/QĐ-GD&ĐT ngày 8/5/2007 của Sở Giáo dục và đào tạo về việc ban hành Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định việc giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
5. Thủ tục Cấp bản sao bằng tốt nghiệp. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC 028869
Về thời gian: Sửa thời gian giải quyết từ 7 ngày xuống còn 1 ngày làm việc theo khoản 2, Điều 10, nghị định 79/2007/NĐ-CP
Lý do: Đảm bảo quy định của Nhà nước đề ra.
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tổ Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
6. Thủ tục Đính chính lại bằng tốt nghiệp.Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC 028879
a. Về hồ sơ: Bỏ các yêu cầu công chứng các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ
Lý do: Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho người dân.
Vì thủ tục nộp trực tiếp tại cơ quan nên cán bộ giải quyết thủ tục kiểm tra, đối chiếu trực tiếp với bản gốc, chỉ cần bản phô to và mang theo bản gốc để đối chiếu cụ thể: pho tô 01 bản học bạ của cấp học, giấy khai sinh
b.Về thời gian giải quyết
Sửa thời gian giải quyết từ 7 ngày làm việc ngày xuống còn 4 ngày làm việc
Lý do:Vì thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết trong nội bộ cơ quan. Áp dụng khoa học công nghệ trong giải quyết thủ tục.
6.2 Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Quyết định số 169/QĐ-GD&ĐT ngày 8/5/2007 của Sở Giáo dục và đào tạo về việc ban hành Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định việc giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
B. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông Vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
1.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
3.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
4.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
5.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
6.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
7.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
7.1 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
8.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
8.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
9.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
9.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
10.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
10.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép trường THCS hoạt động trở lại.
2.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền đình chỉ hoạt động trường Tiểu học.
3.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bìnhvà phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền đình chỉ hoạt động trường THCS.
4.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền giải thể hoạt động trường Tiểu học..
5.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền giải thể hoạt động trường Tiểu học..
6.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định Sáp nhập, chia tách trường Tiểu học
7.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định Sáp nhập, chia tách trường THCS.
8.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định phê duyệt đề án thành lập trường Tiểu học
9.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định phê duyệt đề án thành lập trường THCS.
10.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định Thành lập trường Tiểu học
11.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
12. Thủ tục Đề nghị Thành lập trường THCS. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064953
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định Thành lập trường THCS
12.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
1. Thủ tục Thẩm định hồ sơ phát triển sản xuất; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063075
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ danh sách hộ được hỗ trợ
Lý do: Vì hộ gia đình đang làm thủ tục xin được hỗ trợ nên chưa có danh sách được hỗ trợ
b. Thời gian giải quyết: Sửa thời hạn giải quyết từ 30 ngày làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Kịp thời hỗ trợ sản xuất cho nông dân.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu sửa đổi Quyết định số 2622/ 2008/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
2. Thủ tục Thẩm định dự án chuyển đổi cấy lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063000
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ danh sách hộ được hỗ trợ trong thành phần hồ sơ.
Lý do: Vì hộ gia đình đang làm thủ tục xin được hỗ trợ nên chưa có danh sách được hỗ trợ.
b. Thời gian giải quyết: Thời hạn giải quyết từ 30 ngày làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Tạo điều kiện cho nông dân có vốn để thực hiện dự án.
2.2. Kiến nghị thực thi:
3. Thủ tục Thẩm định hồ sơ dự án hỗ trợ máy móc phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp cho HTX DVNN; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063020
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu sửa đổi sửa chương III của QĐ 73/QĐ –UB ngày 23/7/2004 của UBND tỉnh Thái Bình, và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng kinh tế, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Lý do: Đảm bảo đúng vị trí, chức năng của các phòng.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phối hợp với Tổ đề án 30 của tỉnh tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại TTHC.
4. Thủ tục Thẩm định hồ sơ hỗ trợ dự án máy móc phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp cho hộ nông dân; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063076
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng kinh tế, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
b. Lý do: Đảm bảo đúng vị trí, chức năng của các phòng.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phối hợp với Tổ đề án 30 của tỉnh tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại TTHC.
5. Thủ tục Thẩm định thủ tục các hộ di dân vùng kinh tế mới; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063092
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ :Sửa số lượng hồ sơ từ 6 bộ còn 2 bộ.
Lý do:Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6. Thủ tục Cấp bù thủy lợi phí; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 062814
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ xuống còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm kinh phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu hồ sơ.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
7. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận Kinh tế Trang trại; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 062823
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Biểu tóm tắt tình hình sản xuất kinh doanh
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có báo cáo kết quả đầu tư của chủ hộ.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
1. Thủ tục Cấp chứng nhận đơn vị văn hóa; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064006
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
2. Thủ tục Cấp giấy giới thiệu tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064014
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
2.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
3.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
4.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo Nghị định 105/2007/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Thông tin truyền thông, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Thông tin và truyền thông nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
5.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo Lệnh số 13/2002/L ngày 7/6/22002 quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Cục tần số thuộc Bộ Thông tin truyền thông cấp, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Thông tin và truyền thông nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6. Thủ tục xác nhận đổi giấy phép, chuyển địa điểm kinh doanh dịch vụ Karaoke; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064028
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a.Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ.
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
b. Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu về danh sách tổng hợp của phòng Văn hóa thể thao
Lý do: Vì Phòng Văn hóa đã có văn bản xác nhận hồ sơ
6.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ.
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ.
7. Thủ tục Cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 1; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064898
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
7.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Thông tin và truyền thông nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cầm đồ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065048
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ đơn viết tay có xác nhận của chính quyền địa phương.
Lý do: Vì trong thành phần hồ sơ có Đơn xin phép Đăng ký kinh doanh của công dân. Việc xác nhận của chính quyền địa phương mục đích chỉ xem đối tượng có hộ khẩu ở địa phương hay không nên có thay bằng phương án mang sổ hộ khẩu đến để kiểm tra.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
1. Thủ tục Cải chính hộ tịch; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 115849
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Lệ phí: Sửa mức phí từ 15.000đ lên 40.000đ/ trường hợp
Lý do: Vì có nhiều trưởng hợp phức tạp cần phải xác minh, cán bộ tự pháp phải đi cơ sở thu thập thông tin, phôtô tài liệu để giải quyết thủ tục
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế
2. Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai sinh; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064527
Lệ phí: Sửa mức phí từ 5.000đ lên 15.000đ / trường hợp
Lý do: Việc cấp lại bản chính giấy khai sinh đòi hỏi mất rất nhiều thời gian trong việc tra cứu hồ sơ và sau khi cấp xong phải gửi thông báo xuống UBND xã, thị trấn đã đăng ký ban đầu
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
2.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế.
3. Thủ tục Thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người đủ 14 tuổi trở lên; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064538
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Lệ phí: Sửa mức phí từ 15.000đ lên 40.000đ/ trường hợp
Lý do: Việc cấp lại bản chính giấy khai sinh đòi hỏi mất rất nhiều thời gian trong việc tra cứu hồ sơ và sau khi cấp xong phải gửi thông báo xuống UBND xã, thị trấn đã đăng ký ban đầu
3.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế.
4. Thủ tục Xác định lại dân tộc; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064570
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Lệ phí: Sửa mức phí từ 15.000đ lên 40.000đ/ trường hợp
Lý do: Trong nhiều trường hợp phức tạp việc xác minh, thu thập hồ sơ đòi hỏi cán bộ tư pháp phải thu thập rất nhiều hộ sơ và đi lại nhiều
4.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế.
5. Thủ tục Xác định lại giới tính; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064515
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Lệ phí: Sửa mức phí từ 15.000đ lên 40.000đ/ trường hợp
Lý do: Trong nhiều trường hợp phức tạp việc xác minh, thu thập hồ sơ đòi hỏi cán bộ tư pháp phải thu thập rất nhiều hồ sơ và đi lại nhiều
5.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế.
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064130
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a.Về hồ sơ: Bỏ yêu cầu công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe và giấy chứng nhận đã tập huấn kiến thức
Lý do: Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm tra, đối chiếu với bản gốc. Tiết kiệm kinh phí và thời gian đi lại để công chứng cho công dân.
b. Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm chi phí khi phải chuẩn bị hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận tập huấn kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm.; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064194
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Cách thức thực hiên: Nộp hồ sơ trực tiếp về Trung tâm y tế huyện và nhận kết quả tại Trung tâm Y tế huyện.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, nếu ghi nộp trực tiếp tại UBND huyện gây khó khăn cho công dân trong quá trình hỏi nơi nộp hồ sơ thành phần hồ sơ:
b. Về hồ sơ: Bỏ các yêu cầu không cần thiết cụ thể: Bản sao công chứng giấy chứng nhận ĐKKD; Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm VSATTP; Bản cam kết bảo đảm đối cới nguyên vật liệu bảo đảm và sản phẩm thực phẩm của cơ sở; Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của chủ cơ sở
Lý do: Vì phổ biến kiến thức cho công dân về VSATTP là trách nhiệm của các cơ quan y tế, đặc biệt khi công dân có nhu cầu tham gia tập huấn thì chỉ cần thông qua đơn đề nghị để cơ quan nhà nước nắm bắt yêu cầu của người dân.
c. Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ.
Lý do: Tiết kiệm chi phí khi phải chuẩn bị hồ sơ
2.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 20.000đ/trường hợp sửa thành: 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 30.000đ/trường hợp sửa thành: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
2.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
- Bỏ các giấy tờ không cần thiết trong thành phần hồ sơ cụ thể:
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
- Mức thu lệ phí :
+ Tại xã 20.000đ/trường hợp sửa thành: 396.000đ/ trường hợp
+ Tại thị trấn: 30.000đ/trường hợp sửa thành: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
- Vì người sử dụng đã đấu giá quyền sử dụng đất, khi người đấu giá đã có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 20.000đ/trường hợp sửa thành: 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 30.000đ/trường hợp sửa thành: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
4.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí : 25.000đ/trường hợp sửa thành: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
5.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí : 199.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
6.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
7.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
8.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
9.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
10.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
11.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì Thủ tục này thực hiện như thủ tục đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất đối với trường hợp có di chúc ( Trùng thủ tục )
11.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ sơ.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ sơ.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ sơ.
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ sơ.
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
5. Thủ tục Tiếp nhận người vào tu; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065180
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ sơ.
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ sơ.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh .
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ sơ.
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu công chứng bảng điểm, bằng tốt nghiệp và các chứng chỉ.
Lý do sửa đổi
Thủ tục nộp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm tra, đối chiếu. Tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại để công chứng.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu hồ sơ.
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
10.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Phòng Văn hóa thông tin huyện
Lý do sửa đổi
Đảm bảo chức năng của các phòng ban trong huyện.
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu giấy xác nhận mộ của nơi quản lý mộ liệt sỹ
Lý do sửa đổi
Vì giấy xác nhận mộ liệt sỹ phải được nơi an táng liệt sỹ thông báo ( trường hợp này ít xảy ra) hoặc đã có những lần xác nhận đi thăm viếng trước. Những trường hợp chưa đi thăm viếng lần nào gia đình liệt sỹ không có giấy xác nhận sẽ khó khăn trong việc cấp giấy giới thiệu và không đáp ứng được nguyện vọng của thân nhân gia đình liệt sỹ
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ Phiếu di chuyển của Sở Lao động thương binh xã hội kèm toàn bộ hồ sơ.
Lý do sửa đổi
Vì khi đối tượng có nguyện vọng di chuyển hồ sơ đến địa phương khác, đối tượng phải có giấy giấy thiệu của phòng Lao động trước, Sở Lao động thương binh và xã hội mới cấp phiếu di chuyển và cho rút hồ sơ bàn giao cho đối tượng chuyển đi.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ sơ yếu lý lịch của đối tượng
Lý do sửa đổi
Vì đối tượng đã có đơn đề nghị và có văn bản xác nhận của cơ sở bảo trợ xã hội về việc cho đối tượng ra khỏi cơ sở
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
4.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết thủ tục: 30 ngày
- Sửa số bộ hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do sửa đổi
- Công khai để công dân biết thực hiện
- Giảm chi phí hành chính cho công dân. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa thời gian giải quyết từ 3 ngày còn 1 ngày
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm thời gian cho công dân
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thời gian giải quyết: 60 ngày
Lý do sửa đổi
Công khai để cho công dân không mất thời gian đi lại.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
7. Thủ tục Đề nghị giải quyết mai táng phí cho đối tượng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ.; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064193
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu có giấy ủy quyền của những người cùng thừa kế của người từ trân và bản sao quyết định phục viên, xuất ngũ của người từ trần.
Lý do sửa đổi
Vì hồ sơ đã có bản khai của thân nhân đề nghị hưởng mai táng phí và đối tượng thuộc diện quản lý của tổ chức HCCB xã, có văn bản của Hội cựu chiến binh và của UBND cấp xã về việc đề nghị hỗ trợ cho thân nhân nên không cần phải phô tô quyết định phục viên
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
8. Thủ tục Đề nghị mai táng phí cho đối tượng hưởng theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTG ngày 8/11/2005 của Thủ tướng; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064551
8.1 Nội dung đơn giản hóa
- Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ.
- Bỏ xác nhận của cán bộ hộ tịch, UBND xã và cán bộ Lao động Thương binh và xã hội trong mẫu đơn
Lý do sửa đổi
- Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ
- Giảm phiền hà cho người dân và tổ chức trong quá trình xác nhận hồ sơ. Hồ sơ đã có giấy chứng tử, có công văn đề nghị của xã về việc xét duyệt hồ sơ và đề nghị lên cơ quan cấp trên nên không cần xác nhận vào đơn.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
9. Thủ tục Đề nghị giải quyết thêm trợ cấp thương tật; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064218
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thời gian giải quyết: 7 ngày
Lý do sửa đổi
Công khai để công dân không phải đi lại nhiều lần để hỏi kết quả
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
10. Thủ tục Đề nghị giảm thẻ BHYT cho NCC đang hưởng TC hàng tháng; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064237
10.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ danh sách đề nghị cắt giảm của UBND xã, phường và thẻ BHYT còn hạn sử dụng của đối tượng
- Bổ sung Danh sách giảm hàng tháng của Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh bàn giao về cho Phòng Lao động huyện.
Lý do sửa đổi
Phòng LĐTBXH căn cứ vào danh sách bàn giao báo giảm của Sở để làm thủ tục giảm BHYT. Do đó không cần DS của UBND xã cũng như thẻ Bảo hiểm y tế của đối tượng
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
11. Thủ tục Giải quyết chế độ thân nhân gia đình liệt sỹ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064655
11.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân trong quá trình Chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu hồ sơ
11.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
12. Thủ tục Đề nghị suy tôn liệt sĩ đối với Thương binh dưới 81%; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064621
12.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ yêu cầu xác nhận vào đơn đề nghị suy tôn liệt sỹ của thân nhân gia đình.
- Bổ sung thời gian giải quyết thủ tục 30 ngày
Lý do sửa đổi
- Vì trong hồ sơ đã có Tờ trình của UBND xã đề nghị truy tặng liệt sỹ nên không cần xác nhận vào đơn, không phiền hà cho công dân khi phải đi xin xác nhận.
- Tạo điều kiện cho thân nhân gia đình không phải đi lại nhiều lần để chờ kết quả
12.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
13. Thủ tục Đề nghị cấp thẻ BHYT cho người nghèo; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064018
13.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu công chứng chứng minh thư nhân dân của đối tượng.
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho công dân khi phải công chứng giấy tờ.Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm tra, đối chiếu với bản gốc.
13.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
14. Thủ tục Đề nghị cấp thẻ BHYT cho người nghèo; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064018
14.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu công chứng chứng minh thư nhân dân của đối tượng.
- Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày còn 15 ngày
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho công dân khi phải công chứng giấy tờ.Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm tra, đối chiếu với bản gốc.
Tiết kiệm thời gian cho nhân dân. Tạo điều kiện cho công dân sớm có thẻ để khám chữa bệnh
14.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
15. Thủ tục Đề nghị cấp lại thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063917
15.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu công chứng chứng minh thư nhân dân của đối tượng.
Sửa thời gian giải quyết trong 10 ngày
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho công dân khi phải công chứng giấy tờ.Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm tra, đối chiếu với bản gốc.
Tiết kiệm thời gian cho nhân dân. Tạo điều kiện cho công dân sớm có thẻ để khám chữa bệnh
15.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
16. Thủ tục Xét duyệt và đề nghị trợ cấp 1 lần cho thân nhân người có công với cách mạng; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065262
16.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Bổ sung thời gian giải quyết 20 ngày.
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm kinh phí cho người dân khi chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào rà quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
Công khai để người dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết quả
16.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
17. Thủ tục Xét đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù đày và người HĐKC giải phóng dân tộc; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065204
17.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu có đơn đề nghị trong hồ sơ.
Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ.
Sửa thời gian giải quyết tại huyện từ 40 ngày làm việc còn 7 ngày.
Lý do sửa đổi
Vì trong hồ sơ đã có bản khai trong đó dã có các thông tin để cơ quan nhà nước biết.
- Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó phải lưu hồ sơ
Công khai để công dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết quả.
17.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
18. Thủ tục Xét duyệt và đề nghị Đổi, cấp lại bằng Tổ quốc ghi công; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065252
18.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thời gian giải quyết 60 ngày
Lý do sửa đổi
Công khai để công dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết quả. Để cơ quan nhà nước có thời gian kiểm tra, xác minh các thông tin cấp bằng và chuyển cơ quan cấp trên giải quyết
18.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
19. Thủ tục Xét công nhận liệt sỹ và gia đình liệt sỹ ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065223
19.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thời gian giải quyết 60 ngàyBỏ yêu cầu có các giấy tờ, biên bản xác nhận có đủ điều kiện để cấp giấy báo tử.
Sửa số lượng hồ sơ từ 5 bộ còn 1 bộ.
Sửa thời gian giải quyết tại huyện: 30 ngày
Lý do sửa đổi
Vì trong hồ sơ đã có giấy báo tử.
Giảm chi phí hành chính trong quá tình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu hồ sơ.
Công khai để người dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết quả
19.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
20. Thủ tục Đề nghị cấp thẻ BHYT theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064039
20.1 Nội dung đơn giản hóa
Thời gian giải quyết: Bổ sung thời gian giải quyết: 40 ngày
Lý do sửa đổi
Chờ tổng hợp của các xã để làm theo đợt. Công khai thủ tục hành chính để công dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết quả.
20.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
21. Thủ tục Đưa người nghiện ma tuý vào Trung tâm CB-GD-LĐXH; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064659
21.1 Nội dung đơn giản hóa
- Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày còn 10 ngày
Lý do sửa đổi
Việc đưa đối tượng nghiện vào các trung tâm sẽ giúp các đối tượng sớm được học tập, lao động để hòa nhập với cộng đồng
21.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
22. Thủ tục Xác nhận đề nghị cấp giấy chứng nhận hộ nghèo cho học sinh sinh viên; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 118286
22.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ biên bản xác nhận của thôn, tổ dân phố có xác nhận của các tổ chức đoàn thể.
Lý do sửa đổi
Vì gia đình thuộc diện hộ nghèo đã được bình xét và có danh sách tại xã. Trong đơn xin hưởng trợ cấp đã có xác nhận của thông về việc thuộc diện hộp nghèo.
22.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
23. Thủ tục Đề nghị xác nhận liệt sỹ, suy tôn liệt sỹ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064643
23.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ giấy chứng nhận thân nhân gia đình liệt sỹ trong hồ sơ
- Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do sửa đổi
- Vì gia đình đối tượng đang làm thủ tục đề nghị xác nhận liệt sỹ hoặc suy tôn liệt sỹ nên chưa có giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ.
- Giảm chi phí hành chính cho công dân.
23.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
24. Thủ tục Trợ cấp xã hội cho người nhiễm HIV-AIDS không còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065037
24.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ sơ yếu lý lịch trong thành phần hồ sơ
- Bổ sung Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng bệnh tật vào hồ sơ.
Lý do sửa đổi
- Vì trong hồ sơ đã có đơn đề nghị của đối tượng trong đó đã có các thông tin để cơ quan nhà nước biết
24.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
25. Thủ tục Đề nghị hưởng thêm trợ cấp bệnh binh hoặc trợ cấp mất sức lao động; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064510
25.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ yêu cầu công chứng các giấy tờ trong thành phần hồ sơ, chỉ cần bản phô tô.
- Bổ sung thời gian giải quyết 7 ngày.
Lý do sửa đổi
- Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm tra, đối chiếu với bản gốc.Giảm kinh phí và thời gian đi lại để công chứng cho nhân dân
- Đảm bảo công khai cho người dân biết để kiểm tra, giám sát việc giải quyết thủ tục của cơ quan nhà nước
25.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
26. Thủ tục Đề nghị giảm thẻ BHYT cho người nghèo hàng năm; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064248
26.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa thời gian giải quyết thủ tục 10 ngày.
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Công khai, minh bạch để tổ chức, công dân, giám sát việc giải quyết thủ tục.
Tiết kiệm chi phí hành chính cho tổ chức, công dân
26.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
27. Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với người có công từ trần; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064672
27.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thêm sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng ( đối với người có công đang hưởng trợ cấp từ trần)
Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Đảm bảo đúng quy định của nhà nước và có cắn cứ để xét duyệt.
Tiết kiệm chi phí hành chính cho tổ chức, công dân
27.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
28.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì Theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Thủ tướng chính phủ từng ngày 01/10/2009 thẩm quyền cấp chuyển sang cơ quan Bảo hiểm xã hội.
28.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
29.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì Theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Thủ tướng chính phủ từng ngày 01/10/2009 thẩm quyền cấp chuyển sang cơ quan Bảo hiểm xã hội.
29.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
30.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thực hiện như thủ tục cấp giấy giới thiệu di chuyển chế độ người có công với cách mạng.
30.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
31.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thuộc thẩm quyền của Sở Lao động thương binh và xã hội
31.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
32.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thực hiện như thủ tục Đề nghị cấp thẻ BHYT cho người có công ( Trùng thủ tục )
32.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
33.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thực hiện như thủ tục cấp giấy giới thiệu di chuyển chế độ đối với người có công ( Trùng thủ tục )
33.2 Kiến nghị thực thi
Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
34.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thực hiện như thủ tục Hỗ trợ kinh phí cho đối tượng đi giám định chất độc hóa học.(Trùng thủ tục )
34.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
III. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Thời gian giải quyết : Sửa thời gian giải quyết do địa phương quy định từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Tiết kiệm thời gian cho công dân.
Tạo điều kiện cho người dân sớm được vay vốn để đi vào sản xuất kinh doanh
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu phải có chứng minh thư nhân dân trong thành phần hồ sơ.
Lý do: Vì đối tượng xin xác nhận đã có sổ hộ khẩu gia đình xuất trình.
2.2 Kiến nghị thực thi
Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu phải có chứng minh thư nhân dân trong thành phần hồ sơ.
Lý do: Vì đối tượng xin xác nhận đã có sổ hộ khẩu gia đình xuất trình.
3.2 Kiến nghị thực thi
Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
4. Thủ tục Xác nhận đơn đề nghị . Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062820
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu phải có chứng minh thư nhân dân trong thành phần hồ sơ.
Lý do: Vì đối tượng xin xác nhận đã có sổ hộ khẩu gia đình xuất trình.
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
5. Thủ tục Công nhận danh hiệu gia đình văn hoá. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 114829
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ báo cáo kết quả xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu gia đình văn hoá.
Lý do
Giảm giấy tờ rườm rà không cần thiết cho người dân trong quá tình chuẩn bị hồ sơ.
5.2. Kiến nghị thực thi
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
6. Tiếp nhận tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 114856
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu trong thành phần hồ sơ phải có quyết định thành lập đoàn
Lý do: Vì trong thồ sơ đã có giấy giới thiệu của Sở Văn hoá thể thao và Du lịch hoặc Phòng Văn hoá huyện. Việc quy định giấy tờ trên đã có cơ quan quản lý cấp trên kiểm tra.
6.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
7. Thủ tục xác nhận đơn xin xây mộ- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 114842
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Về yêu cầu điều kiện: Sửa yêu cầu về chiều cao của mộ không quá 2 m
Lý do:Trên thực tế việc xây dựng mộ xây mới tính phần mộ đã cao từ 1,5 – 2m. Nhiều ngôi mộ có phần lăng chụp nên chiều cao của mộ vượt quy định cho phép của tỉnh
7.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch sửa đổi Quyết định 02/2009/QĐ-UB ngày 18/3/2009 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
8.1 Nội dung sửa đổi
Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu không có trong thành phần hồ sơ cụ thể: Thông báo trẻ bị bỏ rơi.
Lý do: Vì khi trẻ bị bỏ rơi thì UBND cấp xã nơi đó lập biên bản và chỉ giao biên bản cho gia đình hoặc tổ chức đang tạm nuôi đứa trẻ. Việc ra thông báo về tình trạng trẻ em bị bỏ rơi là trách nhiệm của UBND cấp xã.
8.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
9. Thủ tục Đăng ký khai sinh cho trẻ em sơ sinh bị bỏ rơi. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112749
9.1 Nội dung sửa đổi
Về thành phần hồ sơ :Bãi bỏ yêu cầu không có trong thành phần hồ sơ cụ thể: Thông báo trẻ bị bỏ rơi và Giấy chứng sinh
Lý do: Vì khi trẻ bị bỏ rơi thì UBND cấp xã nơi đó lập biên bản và chỉ giao biên bản cho gia đình hoặc tổ chức đang tạm nuôi đứa trẻ. Việc ra thông boá về tình trạng trẻ em bị bỏ rơi là trách nhiệm của UBND cấp xã. Việc yêu cầu có giấy chứng sinh là không có căn cứ vì có những trẻ có những trẻ bị bỏ rơi không có giấy tờ.
9.2 Kiến nghị thực thi
Giao Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
10. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 081859
10.1 Nội dung sửa đổi
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về chứng minh thư nhân dân.
Lý do: Vì đối tượng đã có sổ hộ khẩu gia đình
10.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
11. Thủ tục Đăng ký khai sinh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112813
11.1 Nội dung sửa đổi
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Đảm bảo được quyền lợi của trẻ em, trong giấy đăng ký kết hôn của bố mẹ đã có thông tin về nơi cứ trú của bố mẹ đứa trẻ
11.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
12. Thủ tục Đăng ký khai tử quá hạn - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112835
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về bản phô tô sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Tiếp kiệm kinh phí cho công dân
12.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
13. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112835
13.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do:Vì đối tượng đã có giấy chứng minh thư nhân dân xuất trình
13.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
14. Thủ tục Đăng ký khai sinh quá hạn. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 078024
14.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Đảm bảo được quyền lợi của trẻ em, trong giấy đăng ký kết hôn của bố mẹ đã có thông tin về nơi cứ trú của bố mẹ đứa trẻ
14.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
15. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 078030
15.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về bản phô tô sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Tiếp kiệm kinh phí cho công dân, chỉ cần mang theo sổ hộ khẩu gốc để kiểm tra
15.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
16. Thủ tục Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ( đang cư trú tại Việt Nam). Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062728
16.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về chứng minh thư nhân dân
Lý do: Công dân đã có sổ hộ khẩu gia đình
16.2 Phương án thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
17. Đăng ký lại việc tử - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112914
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về chứng minh thư nhân dân
Lý do: Công dân đã có sổ hộ khẩu gia đình
c. Phương án sửa đổi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
18. Thủ tục đăng ký khai tử - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112827
18.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về chứng minh thư nhân dân
Lý do:Công dân đã có sổ hộ khẩu gia đình
18.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
19.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về bản phô tô sổ hộ khẩu gia đình
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có giấy báo tử của cơ sở y tế, chỉ cần người đi khai tử mang sổ hộ khẩu gia đình để kiểm tra.
19.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
20. Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062659
20.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về bản phô tô sổ hộ khẩu gia đình và chứng minh thư nhân dân
Lý do
Vì trong hồ sơ đã rõ ràng, thẩm quyền quyết định tại UBND cấp xã nên không cần phải phô tô hộ khẩu chỉ cần mang sổ hộ khẩu đến để kiểm tra.
20.1 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
21. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 115178
21.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ các giấy tờ không cần thiết trong thành phần hồ sơ cụ thể:
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Lý do:Vì người sử dụng đã đấu giá quyền sử dụng đất, khi người đấu giá đã có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
21.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
22. Thủ tục Giao đất làm nhà ở cho hộ trúng đấu giá quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 115249
22.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu có đơn xin giao đất làm nhà ở trong hồ sơ
Lý do: Vì hộ gia đình đã đấu giá, được cấp có thẩm quyền công nhận trúng đấu giá, trách nhiệm giao đất thuộc cơ quan quản lý.
22.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
23. Hoà giải tranh chấp đất đai-Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062806
23.1 Nội dung đơn giản hóa
Thời gian giải quyết: Sửa thời gian giải quyết tại xã từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Vì địa bàn xã gần UBND, nguyện vọng của các gia đình là muốn giải quyết sớm để ổn định sản xuất
23.2. Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
24. Thủ tục Đề nghị cấp thẻ BHYT cho đối tượng chính sách và người có công theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112905
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu về có Đơn đề nghị trong thành phần hồ sơ
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có bản khai cá nhân, trong bản khai cá nhân đã có các thông tin của người đề nghị.
Giảm giấy tờ hành chính có các thông tin lặp đi lặp lại.
b.Số lượng hồ sơ
Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu hồ sơ
24.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
25. Cấp tiền hỗ trợ sửa chữa nhà cho đối tượng chính sách gặp khó khăn về nhà ở từ quỹ đền ơn đáp nghĩa của cấp xã - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060540
25.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu hồ sơ,
25.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
26. Thủ tục Chứng nhận hồ sơ đề nghị giám định sức khoẻ đối với thương binh, bệnh binh, cán bộ lão thành cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị dịch bắt tù đày, người bị nhiễm chất độc hoá học. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060540
26.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ Bỏ yêu cầu phải có chứng minh thư nhân dân trong hồ sơ
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có sổ hộ khẩu gia đình.
26.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
27. Thủ tục Đề nghị cấp lại sổ ưu đãi cho học sinh, sinh viên. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060520
27.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ có bản sao giấy khai sinh trong thành phần hồ sơ
Lý do: Vì đối tượng đã được cấp sổ ưu đài giáo dục rồi nhưng bị mất, hỏng v.v. nên giấy khai sinh bản sao vẫn còn trong bộ hồ sơ lưu tại cơ quan nhà nước.
b. Về thời gian giải quyết
Sửa thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 10 ngày.
Lý do
Tiết kiệm thời gian cho công dân, Trường hợp cấp lại không phải thẩm định như lần đầu, trong hồ sơ đã có Quyết định về việc cấp sổ ưu đãi giáo dục đào tạo.
27.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
28. Xác nhận thủ tục đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 1/1/1995. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060810
a.Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu công chứng các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ
Lý do:Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho công dân trong quá trình chuẩn bị hồ sơ..
b.Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do
Tiết kiệm kinh phí cho công dân không phải mua hồ sơ để làm chế độ
28.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
29. Thủ tục Xác nhận đề nghị cấp giấy chứng nhận hộ nghèo cho học sinh, sinh viên. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060951
29.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu trong hồ sơ cụ thể: Thu nhập của hộ gia đình và biên bản tổng hợp ý kiến cán bộ của thôn
Lý do: Vì trước khi bình xét hộ nghèo xã đã có phiếu khảo sát thu nhập của từng hộ gia đình.
29.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
30. Thủ tục Xác nhận đề nghị xin hưởng trợ cấp cho người cao tuổi cô đơn thuộc hộ nghèo, người cao tuổi có vợ hoặc chồng nhưng không có con cháu, người thân thích để nương tựa thuộc hộ gia đình nghèo. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 061119
30.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu công chứng chứng minh thư nhân dân.
Lý do: Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan nên có thể kiểm tra, đối hciếu với bản gốc.
30.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
31. Xác nhận đề nghị giải quyết phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060823
31.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu về đơn đề nghị cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng.
Bỏ yêu cầu công chứng Giấy chứng nhận người có công.
Lý do
Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở nên không cần công chứng.
Trong hồ sơ đã có bản khai trong đó đã có các thong tin để cơ quan nhà nước nắm được nên không cần phải đơn đề nghị.
b.Số lương hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do:Tiết kiệm chi phí chuẩn bị hồ sơ cho công dân.
31.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
32. Thủ tục Xác nhận hồ sơ đề nghị mai táng phí cho đối tượng Bảo trợ xã hội Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060574
32.1 Nội dung đơn giản hóa
Về mẫu đơn: Bỏ yêu cầu xác nhận của trưởng thôn trong mẫu đơn.
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có giấy chứng tử của đối tượng do xã cấp. Để người dân không phải đi lại nhiều lần để xin xác nhận
32.2 Kiến nghị sửa đổi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
33.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu công chứng giấy chứng tử người có công với cách mạng từ trần và thẻ bảo hiểm y tế của người có công trong hồ sơ.
Lý do
Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan nên có thể kiểm tra, đối chiếu với bản gốc.
Trong hồ sơ có sổ lĩnh trợ cấp hàng tháng nên không cần có thẻ BHYT
b. Số bộ hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm kinh phí cho công dân. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó lưu trữ hồ sơ.
33.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
34 . Thủ tục Đăng ký việc nhận con - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112736
34.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về chứng minh thư nhân dân.
Lý do: Vì đối tượng đã có sổ hộ khẩu gia đình
34.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
35. Đăng ký kết hôn - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112797
35.1 Nội dung đơn giản hoa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Vì đối tượng đã xuất trình chứng minh thư nhân dân
35.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
36. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 115161
36.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ các giấy tờ không cần thiết trong thành phần hồ sơ cụ thể:
- Trích lục bản đồ địa chính.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai tiền sử dụng đất
Lý do
Vì các giấy tờ khai về lệ phí đã thực hiện khi làm thủ tục hợp đồng chuyển nhượng và trong hồ sơ đã có chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
36.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
37. Thủ tục Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062330
37.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Về thành phần hồ sơ : Bỏ yêu cầu phải có đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng quy định của Nhà nước, giảm giấy tờ không cần thiết cho người dân.
b.Về số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ xuống còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm chi phí hành chính trong quá tình chuẩn bị hồ sơ
37.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Tài nguyên và môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
38.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ 1 số giấy tờ trong thành phần hồ sơ cụ thể:
Đơn xin giám định thương tật
Quyết định phục viên xuất ngũ ( bản gốc)
Lý do
Vì trong hồ sơ đã có bản khai cá nhân trong đó đã có các thông tin để cơ quan nhà nước nắm được. Việc yêu cầu quyết định phục viên xuất ngũ ( bản gốc) không cần thiết vì trong hồ sơ có giấy chứng nhận bị thương bản gốc. Trong giấy chứng nhận bị thương đã có các thông tin của đối tượng, nơi bị thương, đơn vị.v.v.
b.Về mẫu đơn
Bỏ các thông tin không cần thiết cụ thể: Bị thương hồi… giờ.. ngày… tháng… năm..
Cấp chức vụ bị thương… đơn vị khi bị thương
Nơi bị thương ( khai rõ trận đánh nào, ở đâu).
Tư thế lúc bị thương ( đứng, quỳ, nằm)
Họ tên, cấp, chức vụ người chỉ huy trận đánh khi bị thương.
Những người tham gia kháng chiến đấu biết rõ tình trạng bị thương.
Lương hoặc sinh hoạt phí khi bị thương.
Ký hiệu hòm thư…. Cơ quan cấp quyết định
Xác nhận của chính quyền địa phương
Lý do
Vì các thông tin này không cần thiết và không thực tế khai đối với đối tượng. Trong hồ sơ đã có giấy chứng nhận bị thương trong giấy chứng nhận đã có các thông tin để cơ quan nhà nước nắm được để giám định
Việc xác nhận của chính quyền hoặc cơ quan quản lý chỉ xác nhận được đối tượng đang cư trú hoặc công tác tại đơn vị chưa không xác nhận được các thông tin trong mẫu đơn. Chỉ cần mang sổ hộ khẩu của gia đình để kiểm tra, đối chiếu
38.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
39. Thủ tục Đề nghị xét công nhận liệt sỹ. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060626
39.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ Bỏ yêu cầu không cần thiết trong hồ sơ về Quyết định phục viên xuất ngũ.
Lý do
Vì trong hồ sơ đã có thẻ thương binh. Khi đối tượng làm thủ tục để cấp thẻ thương binh đã xuất trình quyết định phục viên, cơ quan nhà nước đã kiểm tra để cấp thẻ.
39.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
40. Thủ tục Giới thiệu thân nhân đi thăm viếng mộ liệt sỹ - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060674
40.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ Bỏ yêu cầu bản sao giấy báo tử trong hồ sơ
Lý do:Vì trong hồ sơ đã có giấy báo tin mộ liệt sỹ nơi đang chôn cất liệt sỹ của cơ quan nhà nước.
40.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
41. Thủ tục Xác nhận thủ tục đề nghị giải quyết chế độ hàng tháng cho người có công giúp đỡ cách mạng. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 114684
41.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu công chứng các giấy tờ trong thành phần hồ sơ
Lý do
Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho công dân.
b. Số bộ hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm kinh phí cho công dân. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó lưu trữ hồ sơ.
41.2 Kiến nghị thực thi
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2019 về áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo về trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với 09 nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 2008/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án Cứu hộ, cứu nạn thiên tai năm 2018 Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1864/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Hải Dương giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/05/2018
Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Phần V, Quy trình giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kèm theo Quyết định 2045/QĐ-UBND Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 09/12/2017
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực biển thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Dịch vụ Cảng sông thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Trường Tiểu học Hàm Cần 2, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Lâm sản ngoài gỗ tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 1864/QĐ-UBND điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh diện tích đất quy hoạch xây dựng công trình Nâng cấp bến khách ngang sông Phong Hòa - Ô Môn tại Quyết định 887/QĐ-UBND Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2014 về điều chỉnh, bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1864/QĐ-UBND mua bảo hiểm y tế cho người nghèo, dân tộc thiểu số đợt 12 năm 2013 tỉnh Sơn La Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3376/QĐ-UBND phê duyệt chế độ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Quyết định 1138/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi bồi dưỡng cho người tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2010 công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về y tế Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2010 xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đường giao thông thôn Phù Khê Thượng, thị xã Từ Sơn, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông của tỉnh trong hoạt động đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp và khoán công tác phí cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chất lượng thi công xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công khai quyết toán ngân sách năm 2008 của huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tuyên truyền vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm và xây dựng mô hình phòng chống tội phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2015 Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 29/07/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ di dời cây trồng của Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại khu di tích tháp Dương Long và Bánh Ít tỉnh Bình Định Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; Chính sách thu hút nguồn nhân lực trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư (giai đoạn 2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý tài chính đối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa” của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao của thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản giai đoạn 2009 -2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tự nguyện ở xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do UBND tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định "Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục đầu tư, kế hoạch đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và nợ đọng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập thôn: Nông Trường thuộc xã Vĩnh Hiền; Thống Nhất thuộc xã Vĩnh Long; Tây Sơn thuộc xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Công ty đầu tư phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời đầu tư nuôi thủy sản đăng quầng ven sông Tiền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2007 và đến năm 2010 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND bổ sung Bản phụ lục kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch và Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế “một cửa” tại Sở Xây Dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (áp dụng khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006 về mức thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2005 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn cứu trợ, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 21/05/2008
Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 2008/QĐ-UBND về việc thành lập Tổ công tác hỗ trợ triển khai Qui trình lập kế hoạch lồng ghép phát triển xã do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/08/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 01/03/2005 | Cập nhật: 10/11/2012
Quy định tạm thời 125/QĐQL-VHTT năm 2004 về quản lí tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của đơn vị nghệ thuật ngoài công lập Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 23/03/2011
Quyết định 31/2000/QĐ-BVHTT về Quy chế thi người đẹp (hoa hậu, hoa khôi) Ban hành: 28/11/2000 | Cập nhật: 21/12/2009
Quy chế 40/QC-VT năm 1998 về quản lý và phát triển võ thuật do Sở Thể dục Thể thao tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/11/1998 | Cập nhật: 21/03/2011