Quyết định 53/2010/QĐ-UBND quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn huyện Di Linh - tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 53/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 16/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2010/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 16 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DI LINH - TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội Đồng nhân dân tỉnh Khoá VII - Kỳ họp thứ 19 về việc thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2011;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 828/TTr-STNMT ngày 15 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn huyện Di Linh, để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không thấp hơn mức giá theo quy định tại Quyết định này.
3. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất làm cho giá đất tại đó biến động;
b) Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp Doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Cục Thuế thẩm định phương án điều chỉnh giá các loại đất trên đây, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế các Quyết định: Quyết định số 97/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh - tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 97/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh.
2. Đối với các trường hợp đã có quyết định phê duyệt giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính, sau ngày Quyết định này có hiệu lực nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định đều phải xác định lại giá đất theo Quyết định này. Đối với trường hợp trúng đấu giá thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, sau ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa nộp tiền sử dụng đất theo Quy chế đấu giá được phê duyệt, Chủ tịch Hội đồng đấu giá có trách nhiệm lập thủ tục hủy kết quả đấu giá và xây dựng lại giá đấu giá theo giá đất quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Di Linh; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DI LINH
(Kèm theo Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2.
Số TT |
Khu vực, đường, đoạn đường |
Đơn giá |
I |
Dọc theo Quốc lộ 20 (theo hướng từ TP.HCM đi TP.Đà Lạt) |
|
1 |
Đoạn giáp ranh xã Liên Đầm đến đầu đường Nguyễn Văn Cừ |
794 |
2 |
Từ đầu đường Nguyễn Văn Cừ đến đầu đường Nguyễn Văn Trỗi |
1.208 |
3 |
Từ đầu đường Nguyễn Văn Trỗi đến đầu đường QL 28 |
1.617 |
4 |
Từ đầu đường QL28 đến ngã 4 Nguyễn Du - Mọ Kọ |
1.995 |
5 |
Từ ngã 4 Nguyễn Du - Mọ Kọ đến ngã 3 bệnh viện |
1.617 |
6 |
Từ ngã 3 bệnh viện đến hết đất xưởng cưa Quãng Lâm |
1.208 |
7 |
Từ sau xưởng cưa Quãng Lâm đến giáp ranh thôn Đồng Đò |
794 |
II |
Quốc lộ 28 đi qua thị trấn Di Linh |
|
|
Nhánh 1: Từ đất của Bưu điện Di linh đến ngã 3 Cây Sơn (Lý Thường Kiệt) |
|
1 |
Từ đầu đường Lý Thường Kiệt đến ngã rẽ, đầu đường Phan Bội Châu |
1.802 |
2 |
Từ đường Phan Bội Châu giáp Km 95, QL28 |
1.247 |
3 |
Từ mốc Km95,QL28 đến giáp đầu đường Lê Hồng Phong |
1.058 |
4 |
Giáp đường Lê Hồng Phong đến đầu đường Ngô Quyền |
832 |
|
Nhành 2: Đường vào xã Gung Ré (Nguyễn Tri Phương) |
|
1 |
Từ ngã 3 Nguyễn Tri Phương đến hết nhà số 25 Nguyễn Tri Phương |
1.386 |
2 |
Từ cạnh nhà số 25 Nguyễn Tri Phương đến hết nhà số 91 Lê Lợi |
970 |
3 |
Từ cạnh nhà số 91 Lê Lợi đến giáp ranh giới xã Gung Ré |
554 |
III |
Các đường nội thị thuộc Thị trấn Di Linh |
|
1 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
|
Từ đầu đường đến hết ranh giới nhà số 67 |
420 |
|
Đoạn còn lại |
368 |
2 |
Đường Lê Lai |
368 |
3 |
Đường Ngô Sỹ Liên |
368 |
4 |
Đường Nguyễn Đình Quân |
|
|
Từ QL 20 đến hết đất nhà số 23 |
693 |
|
Đoạn còn lại |
347 |
5 |
Đường Võ Thị Sáu |
|
|
Từ QL 20 đến giáp lô 2 cụm quy hoạch dân cư |
693 |
|
Từ lô 2 cụm quy hoạch đến hết cụm quy hoạch |
331 |
|
Từ lô quy hoạch đến suối |
331 |
6 |
Đường Hà Huy Tập |
|
|
Từ đầu đường đến hết ngã 3 cầu Đại Dàm |
832 |
|
Đoạn còn lại |
347 |
7 |
Đường Đoàn Đức Ngọc |
693 |
8 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
945 |
9 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
725 |
10 |
Đường Phan Đình Giót |
554 |
11 |
Đường Hai Bà Trưng |
926 |
12 |
Đường Trần Hưng Đạo |
1.208 |
13 |
Đường Nguyễn Huệ |
832 |
14 |
Đường Ngô Gia Tự |
|
|
Từ đầu đường đến (hết đường nhựa) tới đất nhà số 15 |
832 |
|
Đoạn (còn lại) từ giáp đất số nhà 15 cho đến hết đường |
504 |
15 |
Đường Trần Quốc Toản |
|
|
Từ đầu đường đến ngã 3 giáp đường Hoàng Văn Thụ |
1.386 |
|
Từ ngã 3 đến hết ranh giới nhà số 76 Trần Quốc Toản |
693 |
|
Đoạn còn lại |
347 |
16 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
|
|
Từ đầu đường đến hết đất nhà trẻ Tuổi Ngọc |
1.386 |
|
Từ sau nhà trẻ Tuổi Ngọc đến giáp ngã 3 đường Trần Quốc Toản |
970 |
17 |
Đường Hoàng Diệu |
|
|
Từ đầu đường đến giáp đường Lê Văn Tám |
554 |
18 |
Đường Lê Văn Tám |
|
|
Từ đầu đường đến hết ngã 4 thứ nhất |
554 |
|
Đoạn còn lại |
347 |
19 |
Đường Nguyễn Du |
|
|
Từ đầu đường đến giáp cống nước số 1 |
1.155 |
|
Từ cống số 1 đến giáp đầu đường Tôn Thất Tùng |
869 |
|
Từ đầu đường Tôn Thất Tùng đến hết đường |
347 |
20 |
Đường Mọ Kọ Từ đầu đường đến ngã 3 đến giáp đường K'Đen |
1.208 |
21 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
|
|
Từ đầu đường đến hết ngã 3 |
693 |
|
Đoạn còn lại |
331 |
22 |
Đường Đào Duy Từ |
|
|
Từ đầu đường đến hết nhà số 34 |
832 |
|
Từ cạnh nhà số 34 đến giáp đường Chu Văn An |
725 |
23 |
Đường Chu Văn An |
805 |
24 |
Đường Bế Văn Đàn |
725 |
25 |
Đường Phạm Ngũ Lão |
1.038 |
26 |
Đường Bùi Thị Xuân |
832 |
27 |
Đường Tôn Thất Tùng |
347 |
28 |
Đường Phan Chu Trinh (Nguyễn Cư Trinh "củ") |
347 |
29 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
347 |
30 |
Đường Trần Phú |
|
|
Từ bệnh viện đến giáp đường Lương Thế Vinh |
1.155 |
|
Từ đường Lương Thế Vinh đến giáp đường Nguyễn Viết Xuân |
832 |
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến giáp ranh đất hội trường khu 6 |
578 |
|
Từ đất hội trường khu 6 đến ngã 3 Nguyễn Trung Trực |
440 |
31 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
Từ ngã 3 đến giáp ranh xã Tân Châu |
331 |
|
Từ ngã 3 đến trạm tăng áp 500kv |
497 |
32 |
Đường Ngô Thì Nhậm |
331 |
33 |
Đường Cao Bá Quát |
399 |
34 |
Đường Nguyễn Viết Xuân |
399 |
35 |
Đường Lương Thế Vinh |
693 |
|
Giáp đường Lương Thế Vinh đến hết ranh giới nhà số 59 |
554 |
36 |
Đường Mạc Đỉnh Chi |
331 |
37 |
Đường Nguyễn Thiếp |
331 |
38 |
Đường Võ Văn Tần |
418 |
39 |
Đường Phan Bội Châu |
|
|
Từ đầu đường đến hết ranh giới nhà số 4 |
970 |
|
Từ cạnh nhà số 4 đến hết nhà số 14 |
693 |
|
Đoạn còn lại |
347 |
40 |
Đường Lê Quý Đôn |
|
|
Từ đầu đường đến hết nhà số 26 |
693 |
|
Đoạn còn lại |
347 |
41 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
770 |
42 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
399 |
43 |
Đường Phan Huy Chú |
399 |
44 |
Đường Tôn Thất Thuyết |
399 |
45 |
Đường Hồ Tùng Mậu |
347 |
46 |
Đường Lê Hồng Phong |
347 |
47 |
Đường Ngô Quyền |
|
|
Từ đầu đường Ngô Quyền (giáp QL 28 đến nhà ông Huỳnh Đức Đông) đến giáp đường Huỳnh Thúc Kháng |
495 |
|
Từ giáp đường Huỳnh Thúc Kháng đến hết đất nhà Ông Huỳnh Đúc Đông |
460 |
|
Từ giáp đất nhà ông Huỳnh Đức Đông đến (Cầu trắng) hết đường |
440 |
48 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
331 |
49 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
554 |
50 |
Đường Lý Tự Trọng |
554 |
51 |
Đường Nguyễn Thái Học: |
|
|
Đường 2 bên: bên trái và bên phải chợ Di Linh |
1.663 |
|
Đường phía sau chợ Di Linh |
1.386 |
52 |
Đường Nguyễn Khuyến |
347 |
53 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
636 |
54 |
Phan Đăng Lưu |
550 |
55 |
Đường Phạm Hồng Thái : |
|
|
Từ giáp đường Hà Huy Tập đến hết đất khu quy hoạch 2 tháng 9 |
500 |
|
Đoạn còn lại của đường Phạm Hồng Thái |
750 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của nội thị (hủy bỏ tại Quyết định số 11/2010/QĐ-QĐUB năm 2010 số thứ tự 53 cũ ) |
|
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Số TT |
Khu vực, đường, đoạn đường |
Đơn giá |
|
Khu vực I: |
|
I |
Xã Liên Đầm: |
|
1 |
Từ đường Ngô Quyền đến giáp thị trấn Di Linh |
529 |
2 |
Từ đường Ngô Quyền đến giáp cầu Liên Đầm |
529 |
3 |
Từ cầu Liên Đầm đến giáp ngã 3 cổng đỏ |
819 |
4 |
Từ ngã 3 vào cổng đỏ đến giáp xã Đinh Trang Hòa |
284 |
|
Đường vào thôn, xã |
|
1 |
Đường Ngô Quyền (Từ QL 20 vào cầu trắng) |
410 |
2 |
Đường vào thôn 6, thôn 7 |
|
|
Từ ngã 3 cổng đỏ QL 20 đến chợ chè |
273 |
|
Đoạn còn lại đến hết thôn 6 |
137 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 6, thôn 7 |
85 |
3 |
Đường đi Tân Châu - Tân Thượng (đoạn mới mở) |
147 |
4 |
Đường thôn 1 |
198 |
5 |
Đường thôn 2 |
198 |
6 |
Đường vào thôn 3 đoạn còn lại |
137 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 1, thôn 2 |
90 |
7 |
Đường nhánh thôn 3 khu vực trường Đoàn Kết |
210 |
8 |
Đường thôn 5 |
198 |
9 |
Đường vào Tiên Cô từ QL 20 đến cầu gỗ |
198 |
10 |
Đường nhánh thôn 8 từ đất nhà ông Thơ đến hết đất nhà ông Ái |
347 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 5 |
90 |
11 |
Đường vào thôn 9 |
198 |
12 |
Các đoạn đường còn lại của thôn 9 |
110 |
13 |
Từ trường trung học dân lập đoàn kết thôn 3 đến hết ngã 3 thôn 3 |
147 |
14 |
Các nhánh còn lại của thôn 3 |
126 |
15 |
Đường nhánh từ trường trung học dân lập đoàn kết đến hết đất nhà ông Hưởng |
168 |
16 |
Đường rẽ nhánh thôn 2 đến Nghĩa trang thôn 2 |
105 |
17 |
Các nhánh còn lại của thôn 8 |
105 |
18 |
Từ hội trường thôn 7 đến hết đất nhà ông Củng |
95 |
19 |
Đường nhánh thôn 3 QL20 đất nhà bà Theo đến hết đường |
126 |
20 |
Đường nhánh của thôn 4 |
126 |
21 |
Từ ngã 3 quốc lộ 20 đất nhà ông Thuần đến hết đoạn còn lại |
84 |
II |
Xã Đinh Trang Hòa: |
|
|
Đất dọc QL20 |
|
1 |
Đoạn giáp xã Liên Đầm đến cách ngã ba Đinh Trang Hòa 100m (hướng từ Đà Lạt đi TP HCM) |
297 |
2 |
Từ ngã ba Đinh Trang Hòa 100m đến hết cầu Đinh Trang Hòa |
748 |
3 |
Từ giáp cầu Đinh Trang Hòa đến giáp xã Hòa Ninh |
638 |
|
Đường vào thôn, xã |
|
4 |
Đường vào xã Hòa Trung |
|
|
Từ ngã ba xã Đinh Trang Hòa đến hết đất bưu điện Đinh Trang Hòa |
726 |
|
Từ cạnh bưu điện Đinh Trang Hòa đến giáp cầu sắt số 1 |
495 |
|
Từ cầu sắt số 1 đến giáp xã Hòa Trung |
286 |
5 |
Đường vào nông trường Đinh Trang Hòa |
|
|
Từ QL20 đến đường rẽ vào thôn 3 Đinh Trang Hòa |
385 |
|
Từ ngã rẽ thôn 3 đến văn phòng nông trường cà phê |
347 |
|
Đoạn còn lại đến giáp xã Lộc An |
165 |
6 |
Từ trường Lê Văn Tám đi các hướng thôn 9, thôn 13, thôn 15 (cách 200m) |
165 |
7 |
Từ cách trường Lê Văn Tám 200m đi về hướng thôn 9, giáp ngã 3 Buônsơnao (vì lý do quy hoạch xã mới) |
132 |
8 |
Cách trường Lê Văn Tám 200m đi về hướng thôn 15 đến ngã rẽ vào thôn 10 xã Tân Lâm |
143 |
9 |
Từ ngã ba Bunsơnao đến giáp xã Lộc An, Lộc Đức, Bảo Lâm |
116 |
10 |
Ngã ba Cây Điệp vào thôn 7 Đinh Trang Hòa chia làm 2 đoạn |
|
|
Từ ngã 3 hai cây điệp đến tiếp giáp với đường nhựa vào nông trường cà phê |
158 |
|
Từ đoạn còn lại vào thôn 7 |
105 |
11 |
Đường đi thôn 3 : |
|
|
Từ QL20 vào đến ngã ba đầu tiên đến hết đất nhà ông K'Tim |
210 |
|
Các đoạn còn lại của thôn 3 |
132 |
12 |
Từ ngã ba cây điệp vào thôn 5B đến hết đất trường THCS Đinh Trang Hoà |
294 |
13 |
Từ QL20 vào thôn 3 giáp cầu Đạ Nớ |
147 |
14 |
Cách trường Lê Văn Tám 200m đi về hướng thôn 13 |
126 |
15 |
Đoạn từ đất nhà ông Thành đi đến hết đất trường tiểu học Đinh Trang Hòa 2 |
100 |
16 |
Từ ngã 3 cách trường tiểu học Lê Văn tám 200 mét đi về hướng thôn 13 đến hết đất nhà ông Vinh |
126 |
17 |
Từ ngã 3 giáp đất nhà ông Vinh đi hết cầu thôn Bắc trang |
105 |
18 |
Từ ngã 3 giáp đất nhà ông vinh đến cụm dân cư thôn 9 |
95 |
19 |
Từ cầu thôn Bắc trang đến hội trường thôn Bắc trang |
84 |
20 |
Từ đất nhà ông Thập thôn Bắc trang đến hội trường thôn Bắc trang |
105 |
21 |
Đoạn còn lại của thôn Bắc trang |
84 |
22 |
Từ ngã 3 đường nhựa vào nông trường cà phê đến hết đất nhà ông Cự thôn tây trang |
84 |
23 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Huy đi về hướng thôn Nam trang |
84 |
24 |
Từ ngã 3 đất, quán nhà ông Rạng đi về hướng thôn Đông trang |
84 |
25 |
Từ ngã 3 đất, quán nhà ông Đăng đi vào đồi 87 thôn Nam trang |
84 |
26 |
Từ cổng Barie nông trường cà phê vào đến hết cầu thôn 3 |
84 |
27 |
Từ cầu Đinh Trang Hoà đi vào cụm dân cư thôn 4 cách 500 mét |
210 |
28 |
Đoạn còn lại tiếp giáp với đường nhựa nông trường |
105 |
29 |
Từ Quốc lộ 20 cách 100 mét tiếp dọc hồ đạ nớ đi về hướng thôn 5b |
210 |
30 |
Cách cây xăng ngã 3 Đinh Trang Hoà 100 mét đi về hướng cầu Bàrui Ka mé ( thôn 2a) |
315 |
31 |
Cách đường liên xã 100 mét đi về phía cầu sinmin ( thôn 2a) |
315 |
32 |
Từ ngã 3 Busơnao đến hết cầu Busơnao |
95 |
33 |
Đoạn còn lại đi vào thôn 10, thôn 11 |
84 |
34 |
Từ cầu sắt thôn 12 đến đi các nhánh còn lại của thôn 12 |
84 |
35 |
Từ ngã 3 quán ông Đường đi về hướng thôn 12 đến tiếp gíap cầu sắt thôn 12 |
95 |
36 |
Từ ngã 3 quán ông Thắng đi về hướng thôn 8 Tân lâm |
95 |
III |
Xã Hòa Ninh: |
|
|
Dọc QL20 |
|
1 |
Từ giáp xã Đinh Trang Hòa đến giáp ranh trường cấp III Lê Hồng Phong |
880 |
2 |
Từ đất trường cấp III Lê Hồng Phong đến hết cây xăng Hòa Ninh |
1.210 |
3 |
Từ cạnh cây xăng Hòa Ninh đến hết ngã 3 vào thôn 2 |
726 |
4 |
Từ ngã ba đi vào thôn 2 đến giáp ranh Bảo Lâm |
485 |
|
Đường vào xã, thôn |
|
1 |
Từ QL20 vào đến giáp cống thoát nước số 2 |
880 |
2 |
Từ cống thoát nước số 2 đến hết đất trạm y tế xã |
523 |
3 |
Từ giáp trạm y tế đến đầu cầu 1 |
385 |
4 |
Từ cầu 1 đến giáp nghĩa địa cầu 2 |
363 |
5 |
Từ nghĩa địa cầu 2 đến giáp xã Hòa Nam chia làm 2 đoạn |
|
|
Từ Nghĩa địa cầu 2 đến hết cây xăng ông Vũ Mạnh Dũng thôn 15 |
286 |
|
Từ giáp cây xăng ông Vũ Mạnh Dũng thôn 15 đến giáp ranh xã Hoà Nam |
275 |
6 |
Từ ngã 3 đi Hòa Bắc đến giáp ranh xã Hòa Bắc |
286 |
7 |
Từ ngã 3 đường đi xã Hòa Trung đến trường Mẫu giáo thôn 13 |
286 |
8 |
Các đoạn còn lại đến giáp ranh xã Hoà Trung |
209 |
9 |
Đường đi thôn 10, 11 đến giáp xã Đinh Trang Hoà |
132 |
10 |
Đường nhánh khu quy hoạch dân cư chia làm 3 đoạn: |
|
10.1 |
Từ trường cấp 3 Lê Hông Phong đến đầu lô chợ: |
|
|
- Lô 2 quy hoạch dân cư (Lô quy hoạch cách QL 20 55 mét đến đầu lô 3 quy hoạch) |
525 |
|
- Từ đầu lô 3 quy hoạch dân cư đến hết lô quy hoạch |
440 |
|
- Đoạn còn lại của đường nhánh |
275 |
10.2 |
Đường nhánh từ đầu chợ đến cây xăng số 10 chia làm 3 đoạn: |
|
|
- Lô 2 quy hoạch dân cư (Lô quy hoạch cách QL 20 55 mét đến đầu lô 3 quy hoạch) |
578 |
|
- Từ đầu lô 3 quy hoạch dân cư đến hết lô quy hoạch |
495 |
|
- Đoạn còn lại của đường nhánh |
330 |
10.3 |
Đường quy hoạch khu dân cư từ cây xăng đến ngã 3 vào thôn 2 chia làm 3 đoạn: |
|
|
- Lô 2 quy hoạch dân cư (Lô quy hoạch cách QL 20 55 mét đến đầu lô 3 quy hoạch) |
363 |
|
- Từ đầu lô 3 quy hoạch dân cư đến hết lô quy hoạch |
275 |
|
- Đoạn còn lại của đường nhánh |
220 |
11 |
Từ ngã 3 thôn 2 đến giáp cống sình Bảo Lâm |
187 |
12 |
Từ cây xăng số 10 đến hết đất nhà bà Chính |
275 |
13 |
Từ ngã 3 hai cây Điệp đến Nghĩa địa thôn 1 |
187 |
14 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Kiểm đến Nghĩa địa thôn 1 |
150 |
|
Đường nhánh vào các thôn |
|
15 |
Đường nhánh Hoa Lâm thôn 4 đến hết đất nhà ông Dương |
165 |
16 |
Từ đất nhà ông Sáu đến hết đất nhà ông Mác |
150 |
17 |
Từ đất nhà ông Thảo thôn 5 đến cách suối |
110 |
18 |
Từ đất nhà ông Nam thôn 5 đến hết đất nhà ông Nghĩa thôn 6 |
132 |
19 |
Từ đất nhà ông Trường thôn 6 đến giáp suối cách 300 mét |
165 |
21 |
Từ đất nhà ông Tuyên thôn 7 đến giáp Nghĩa địa thôn 8 |
165 |
22 |
Từ đất nhà ông Khê thôn 9 đến giáp suối cách 200 mét |
132 |
23 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Sương thôn 9 đến giáp thôn Tứ quý - Lộc An - Bảo Lâm |
165 |
24 |
Từ đất nhà ông Quyền thôn 12 đến hết đất nhà ông Huề |
158 |
25 |
Từ đất nhà ông Sơn thôn 12 đến giáp thôn 13 |
158 |
26 |
Từ đất nhà ông Lẫm thôn 12 đến giáp suối cách 300 mét |
105 |
27 |
Từ đất nhà ông Học thôn 13 đến giáp suối cách 300 mét |
105 |
28 |
Từ đất nhà ông Long thôn 14 đến hết đất nhà ông Phú |
105 |
29 |
Từ đất nhà ông Đông thôn 14 đến giáp ranh xã Hòa Bắc |
120 |
30 |
Từ đất nhà Ông Điểu đến giáp sình |
120 |
31 |
Đường nhánh đất nhà ông Lạc thôn 15 đến hết đất nhà ông Nam thôn 16 |
165 |
32 |
Đường nhánh đất nhà bà Mợi đến hết đất nhà ông Đỗi |
110 |
33 |
Đuờng nhánh đất nhà ông Tiến thôn 7 đến cách suối 20 mét |
120 |
IV |
Xã Hòa Trung: |
|
1 |
Từ giáp ranh giới xã Đinh Trang Hòa đến ngã 3 vào thôn 2 |
242 |
2 |
Từ ngã 3 vào thôn 2 đến UBND xã Hòa Trung |
204 |
3 |
Từ UBND xã Hòa Trung đến ranh giới xã Hòa Bắc chia làm 2 đoạn: |
|
|
Từ UBND xã đến ngã 3 thôn 6 |
198 |
|
Từ ngã 3 thôn 6 đến giáp ranh xã Hoà Bắc |
154 |
4 |
Từ UBND xã Hòa Trung đến đầu thôn 13 xã Hòa Ninh |
198 |
5 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Thúy (thửa 5, tờ bản đồ số 2) đến hết đất nhà ông Thoan (thửa 19 tờ bản đồ số 3) |
100 |
6 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Khắc (thửa 291 tờ bản đồ số2) đến hết đất nhà ông Tô Ánh Hồng thửa 5 (tờ 1) |
100 |
7 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Nguyện thửa (172 tờ bản đồ số 2) đến hết đất nhà ông Thìn (thửa 235 tờ bản đồ số 2) |
80 |
8 |
Từ ngã 3 thôn 1 vào thôn 2 (thửa 298 tờ bản đồ số 9) đến hết đường đá thôn 2 (thửa 43 tờ bản đồ số 9) |
132 |
|
Từ đầu thôn 5 vào đến dốc Nghĩa trang |
|
9 |
Từ giáp đất thửa 43 tờ bản đồ số 9, đến giáp Nghĩa địa thôn |
110 |
10 |
Từ giáp đất nhà ông Hưng (thửa 36 tờ bản đồ số 1) đến hết đất nhà ông Sáu |
100 |
11 |
Từ Chùa thửa 113 (tờ 1) đến hết đất nhà ông Dũng |
100 |
12 |
Từ hết đất nhà ông Dũng đến Nghĩa địa thôn 2, thôn 9 |
80 |
13 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Hân (thửa 70 tờ bản đồ số 10) đến hết đất nhà ông Quang (thửa 78 tờ bản đồ số 10) |
100 |
14 |
Từ đất nhà bà Vinh (thửa 163 tờ bản đồ số 10) đến hết đất nhà bà Hoa (thửa 177 tờ bản đồ số 10) |
100 |
15 |
Từ đầu thôn 5 thửa 54 (tờ 10) đất nhà bà Trần Thị Vinh |
110 |
16 |
Từ giáp đất nhà bà Trần Thị Vinh đến dốc Nghĩa trang (thửa 62 tờ bản đồ số 8) |
80 |
17 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Tuy (thửa 234 tờ bản đồ số 13) đến hết đất nhà ông Lương Thái Ngọc (thửa 30 tờ bản đồ số 12) |
100 |
18 |
Từ đất nhà ông Hợp (thửa 440 tờ bản đồ số 12) đến hết đất nhà ông Vũ Văn Cần (thửa 81 tờ bản đồ số 12) |
80 |
19 |
Từ đất nhà ông Huân (thửa 13 tờ bản đồ số 13) đến hết đất nhà ông Dũng (thửa 103 tờ bản đồ số 12) |
90 |
20 |
Từ đất nhà ông Tuy (thửa 88 tờ bản đồ số 13) đến hết đất nhà ông Linh (thửa 61 tờ bản đồ số 13) |
90 |
21 |
Từ đất nhà ông Chủ (thửa 100 tờ bản đồ số 13) đến hết đất nhà ông Hoan (thửa 128 tờ bản đồ số 13) |
90 |
22 |
Từ đất nhà ông Dân (thửa 147 tờ bản đồ số 13) đến hết đất nhà ông Tiễu (thửa 164 tờ bản đồ số 14) |
90 |
23 |
Từ đất nhà ông Đức (thửa 178 tờ bản đồ số 13) đến Nghĩa địa (thửa 62 tờ bản đồ số 14) |
80 |
24 |
Từ đất nhà ông Thọ (thửa 205 tờ bản đồ số 13) đến hết đất nhà ông Đoán (thửa 28 tờ bản đồ số 14) |
80 |
25 |
Từ đất nhà ông Tỉnh (thửa 43 tờ bản đồ số 11) đến hết đất nhà ông Khiên (thửa 49 tờ bản đồ số 11) |
100 |
26 |
Từ đất nhà ông Đô (thửa 16 tờ bản đồ số 11) đến hết đất nhà ông Bính (thửa 8 tờ bản đồ số 11) |
100 |
27 |
Từ đất nhà ông Lương Xuân Khiên (thửa 148 tờ bản đồ số 11) đến hết đất nhà ông Hiền (thửa 70 tờ bản đồ số 11) |
100 |
28 |
Từ đất nhà ông Thuấn (thửa 17 tờ bản đồ số 11) đến hết đất nhà ông Thành (thửa 1 tờ bản đồ số 11) |
100 |
29 |
Từ đất nhà ông Miêng (thửa 94 tờ bản đồ số 11) đến hết đất nhà ông Hùng (thửa 99 tờ bản đồ số 11) |
100 |
30 |
Từ giáp đất nhà ông Miêng (thửa 90 tờ bản đồ số 11) đến hết đất nhà ông Thương (thửa 78 tờ bản đồ số 11) |
100 |
31 |
Từ ngã 3 UBND xã cũ "thửa 174 tờ bản đồ số 10" đi vào sân bóng "thửa 111 tờ bản đồ số 10" |
200 |
V |
Xã Hoà Bắc: |
|
|
Đường vào thôn trong xã |
|
1 |
Từ giáp ranh xã Hòa Trung đến hết cầu La òn chia làm 2 đoạn |
|
|
Từ giáp xã Hoà Trung đến cổng chào thôn 13 |
176 |
|
Từ cổng chào thôn 13 đến cầu la òn |
220 |
2 |
Từ cạnh cầu La òn đến hết trường TH Hòa Bắc |
495 |
3 |
Từ cạnh trường TH Hòa Bắc đến ngã 3 thôn 7, thôn 8 |
396 |
4 |
Từ ngã 3 đi thôn 7, thôn 8 đến hết trụ sở Ban quản lý rừng Hòa Bắc - Hòa Nam |
253 |
5 |
Đoạn còn lại đến ngã 3 vào đập (đường Hòa Bắc 1) chia làm 2 đoạn |
|
|
Từ ban quản lý rừng Hoà Bắc đế cầu thôn 9 |
147 |
|
Đoạn còn lại của đường đi cầu thôn 9 |
110 |
6 |
Đường Hòa Bắc 2 |
110 |
7 |
Đường Hòa Bắc 3 |
126 |
|
Các nhánh rẽ đường liên xã đến giáp ranh xã Hòa Ninh |
|
1 |
Từ ngã 3 La òn đến hết trạm xá xã |
242 |
2 |
Từ cạnh trạm xá xã đến ngã 3 đường đi thôn 2 |
242 |
3 |
Từ ngã 3 đi thôn 2 đến giáp xã Hòa Ninh |
242 |
4 |
Từ ngã 3 thôn 2 đến hết đường đi thôn 18 |
132 |
5 |
Từ ngã 3 thôn 9, thôn 10 đến phân hiệu trường tiểu học Hoà Bắc |
110 |
6 |
Đoạn còn lại của thôn 9, thôn 10 |
99 |
7 |
Từ ngã 3 thôn 8 đến hết đường đá |
99 |
8 |
Từ ngã 3 thôn 5, 7 đến Trường mầm non Hoà Bắc |
110 |
9 |
Đuờng vào xóm 1,2,3 thôn 13 |
99 |
10 |
Từ ngã 3 thôn 3 đến cầu thôn 6 |
110 |
11 |
Từ ngã 3 thôn 3 đến cầu đường sẻ |
110 |
12 |
Đường thôn 18 đi thôn 16 đường đi xã Hòa Ninh |
99 |
13 |
Đường thôn 12 đi thôn 11 |
99 |
14 |
Đường đi thôn 2,6,9,11 |
99 |
15 |
Đường thôn 12 đi thôn 17 |
99 |
16 |
Từ tiếp giáp đường Hòa Bắc 3 đến hết đường 135 thôn 15 |
90 |
17 |
Từ ngã 3 giáp xã Hòa Trung, Hòa Ninh đi vào đường cầu sẻ |
80 |
18 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 1 |
85 |
19 |
Từ tiếp giáp đường Hòa Bắc 3 đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Miền |
90 |
20 |
Đường vào đập Đạ La Òn thôn 13 |
90 |
21 |
Các nhánh rẽ còn lại của đường trong thôn 2 |
85 |
22 |
Đoạn giáp trường tiểu học đến hết đường đá 28 |
90 |
23 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 4 đi thôn 14 |
85 |
24 |
Từ đất nhà ông Dương Tân Tâm đi đến hết trạm xử lý nước sạch |
80 |
25 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 5 |
85 |
26 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 6 |
85 |
27 |
Từ đất nhà ông Nguyễn văn Đính đi đến hết đất nhà ông Bùi Văn Trịnh |
80 |
28 |
Đoạn từ ngã 3 giáp trường mẫu giáo thôn 8 đến hết đất nhà ông Tô Đình Lương |
90 |
29 |
Từ đất ngã 3 nhà bà Tăng thôn 8 đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hướng |
90 |
30 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 7 |
80 |
31 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 8 |
80 |
32 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 9 |
85 |
33 |
Đoạn từ đất ông Phong (ông Mỹ) đến hết đất nhà ông Đinh Văn Ing |
85 |
34 |
Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Thanh đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hải thôn 9 |
85 |
35 |
Đoạn từ đất nhà bà Hợi đến hết đất nhà ông Hải thôn 10 |
85 |
36 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 10 |
85 |
37 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 11 |
80 |
38 |
Đoạn từ đất nhà ông Đỗ Đức Hùng đến giáp đường đi thôn 5, thôn 6 |
90 |
39 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 13 |
95 |
40 |
Đoạn từ đất nhà ông Đinh Văn Bỉ đến giáp trường trung học cơ sở Hòa Bắc |
100 |
41 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 14 |
80 |
42 |
Từ đất nhà ông Trần Văn Sơn đến hết đất nhà ông Trần Văn Thà thôn 1 |
90 |
43 |
Từ đất nhà ông Nguyễn Đức Hạnh đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Hiền thôn 1 |
90 |
44 |
Từ đất nhà ông Trần Quang Phúc đến hết đất nhà bà Đoàn Thị Tỉnh thôn 2 |
90 |
45 |
Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Duệ đến hết đất nhà ông Vũ Đình Tuấn thôn 2 |
90 |
46 |
Đoạn đường từ nhà ông Bùi Hữu Sử đi thôn 18c (Be 2) |
90 |
47 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 15 |
80 |
48 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 16 |
80 |
49 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 17 |
80 |
50 |
Các nhánh rẽ còn lại trong thôn 18 |
80 |
51 |
Từ hội trường thôn 7 đến hết đất nhà ông Nguyễn Hữu Thiện thôn 7 |
130 |
VI |
Xã Hòa Nam: |
|
1 |
Từ Cầu 3 đến ngã 3 đường đi thôn 8 |
440 |
2 |
Từ ngã 3 đi thôn 8 đến ngã 4 đi thôn 5, thôn 3 |
809 |
3 |
Từ ngã 4 đi thôn 3, thôn 5 đến trường TH Hoà Nam 1 |
483 |
4 |
Từ trường học đến ngã 3 đi thôn 12 |
380 |
5 |
Đoạn còn lại đến hết thôn 13 |
|
|
Từ ngã 3 đi thôn 12 đến phân hiệu tiểu học Hoà Nam 2 |
165 |
|
Từ phân hiệu trường tiểu học Hoà Nam 2 đến ngã 3 đi ra cống xả thôn 13 |
154 |
6 |
Từ ngã 4 dâu tằm tơ đến ngã 3 quán ông Điềm |
303 |
7 |
Từ ngã 3 quán, đất nhà ông Điềm đi thôn 10 đến giáp ranh đất trường TH Hòa Nam 2 |
174 |
8 |
Từ ngã 3 đi thôn 8 đến cầu thôn 8 |
440 |
9 |
Từ cầu thôn 8 đến hết thôn 8 |
231 |
10 |
Từ UBND xã đến hết đất trường TH Hoà Nam 2 |
347 |
11 |
Từ ngã 3 đi thôn 12 đến hết đất trụ sở UBND xã Hòa Nam |
341 |
12 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Điềm đến hết ngã 3 đất nhà bà Thắm |
231 |
13 |
Từ ngã 3 đi thôn 10, 11 đến hết đất trạm quản lý rừng |
116 |
14 |
Từ ngã 3 thôn 10 đi phân hiệu trường tiểu hoac Hoà Nam 2 thôn 5, thôn 6 |
116 |
15 |
Từ ngã 3 vào trạm y tế đến cầu ông Chức |
315 |
16 |
Từ cầu ông Chức đến ngã 4 thôn 8, thôn 15, thồn 2 |
220 |
17 |
Từ phân hiệu trường tiểu học Hoà Nam 2 thôn 12 đến ngã 3 cống xả thuỷ điện thôn 13 |
165 |
18 |
Từ ngã 3 đi thôn 12 đến trường tiểu học Hoà Nam 2 thôn 12 |
187 |
19 |
Từ ngã 3 chùa Linh Bảo Hoà Nam cách 150 mét đi về hướng thôn 6 |
198 |
20 |
Từ ngã 3 quán, đất nhà ông Tú đi vào ngã 3 thôn 3 ( Núi đá) |
220 |
21 |
Từ ngã 3 quán, đất nhà ông Chúc đến hết đất nhà ông Mười |
198 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của các thôn trong xã |
|
22 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 1 |
100 |
23 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 2 |
100 |
24 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 3 |
90 |
25 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 4 |
90 |
26 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 5 |
80 |
27 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 6 |
80 |
28 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 7 |
90 |
29 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 8 |
80 |
30 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 9 |
80 |
31 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 10 |
80 |
32 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 11 |
85 |
33 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 12 |
80 |
34 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 13 |
80 |
VII |
Xã Tân Châu: |
|
|
Đất dọc QL28 |
|
1 |
Từ đầu đường Ngô Quyền đến ngã 3 cổng đỏ |
726 |
2 |
Đoạn còn lại đến dốc Núi chẻ |
396 |
3 |
Đường vào thôn 7 chia thành các đoạn sau |
|
|
Từ ngã 3 cây xăng ông Chi quốc lộ 28 đến qua ngã 3 thôn 4 cách 100 mét hướng về thôn 7 |
385 |
|
Qua ngã 3 thôn 4 (100 mét ) đến hết đường nhựa cầu thôn 7 |
347 |
|
Từ ngã rẽ thôn 4 đến hết đường nhựa cầu thôn 7 |
347 |
|
Từ cầu thôn 7 đến hết cầu Thanh niên xung phong |
160 |
4 |
Đường thôn 4 |
|
|
Từ ngã rẽ đường đi thôn 4 đến hết cầu thôn 7 |
220 |
|
Đường từ đất nhà ông Đoàn Tiến đến đường nhựa thôn 4 |
143 |
5 |
Đường liên thôn 8, thôn 3 chia thành các đoạn |
|
|
Từ ngã 3 đất nhà ông Trần đức Bình thôn 8 đến hết đất nhà ông Trần Đính Nghĩa thôn 8 |
242 |
|
Từ ngã 3 đi Nghĩa trang thôn 8 đến giáp Nghĩa trang thôn 8 |
198 |
|
Từ ngã 3 nghĩa trang đến hết thôn 3 chia làm 2 đoạn |
|
|
Từ ngã 3 đường đi Nghĩa trang thôn 8 đến sân bóng thôn 3 |
132 |
|
Từ sân bóng thôn 3 đến ngã 3 cuối thôn 7 |
132 |
6 |
Đường đi thôn 1 |
|
|
Từ QL28 đến hết đất trường học thôn 1 |
231 |
|
Từ trường học Tân châu 2 thôn 1 đến hết thôn 2 |
132 |
7 |
Từ ngã 3 cổng đỏ đến giáp ranh ngã ba đường đi xã Liên Đầm |
209 |
8 |
Từ cuối chân đập 1019 đến giáp ranh giới giữa thị trấn Di Linh và xã Tân Châu |
242 |
9 |
Đường Tân Châu đi Liên Đầm, Tân Thượng (đường mới) |
139 |
10 |
Từ cầu TNXP đến hết khu dân cư Gò công |
132 |
11 |
Từ đầu cầu TNXP thôn 7 đến hết chân đập 1019 |
132 |
12 |
Từ đất nhà ông Hoàng Ngọc Sum đến hết đất nhà ông Đặng văn Lương thôn liên châu |
110 |
13 |
Từ ngã 3 dưới trường học thôn liên châu đến hết đất nhà ông Mai văn Sáu thôn liên châu |
110 |
14 |
Từ ngã 3 QL 28 đất nhà ông Đặng tích Hoà đến đất nhà ông Đặng tích Phú thôn 5 |
550 |
15 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Lý văn Lăng đến hết đất nhà ông Vòng Cắm Phúc thôn 5 |
550 |
16 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Lý vinh Quang đến hết đất nhà ông Nguyễn Tiến thôn 5 |
550 |
17 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Lưu minh Nam thôn 5 đến hết đất nhà ông Nìm Lỷ Sầu thôn 5 |
550 |
18 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Vòng A Há đến hết đất nhà ông Đặng văn Thọ thôn 5 |
550 |
19 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà Lày Thị Hồng đến hết đất nhà ông B'rubreo thôn 5 |
550 |
20 |
Từ giáp đất nhà ông B'rubreo thôn 4 cũ đến đầu đường thôn 7, thôn 4 |
275 |
21 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Bằng Văn Ba đến hết đất nhà ông Nguyễn văn Chung và ông Trương Văn Lành thôn 5 |
275 |
22 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà bà Đoàn Thị Kim Sum đến trường học thôn 6 |
275 |
23 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà bà Nguyễn Thị Thi đến hết sân bóng thôn 6 |
275 |
24 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông K'Đệp thôn 6 đến hết đất nhà ông K'Vinh thôn 6 |
275 |
25 |
Từ đầu đường QL28 Bưu điện thôn 9 đến hết đất nhà ông Ân Văn Sin thôn 9 |
550 |
26 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông K'Tim thôn 9 đến hồ chứa nước 3, 4 thôn 9 |
440 |
27 |
Từ đầu đường QL28 ( trạm y tế xã) đến hết đất nhà ông Hồ say Khiềng thôn 9 |
440 |
28 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Võ thiện Nỡ đến hết đất nhà bà Hỷ A Sen thôn 9 |
440 |
29 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Đặng Văn Lương đến hết đường nhựa thôn 9 |
550 |
30 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Lê Văn Chấn thôn 9 đến giáp đường nhựa thôn 9 |
440 |
31 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Lê Trọng Quyền thôn 8 đến hết đất nhà ông Nuyễn Văn Liêng thôn 8 |
550 |
32 |
Từ đầu đường QL28 đất nhà ông Tôn Thất Hoàng thôn 9 đến hết đất nhà bà Nguyễn thị Phụng thôn 8 |
525 |
33 |
Các đoạn, nhánh rẽ còn lại của thôn 8, thôn 9, thôn 5 |
200 |
34 |
Các đoạn, nhánh rẽ còn lại của thôn Liên Châu |
130 |
35 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 1,2,3,4,6,7 |
120 |
VIII |
Xã Tân Thượng: |
|
1 |
Giáp xã Tân Châu đến đầu dốc thôn 2 (gần UBND xã Tân Thượng) |
265 |
2 |
Từ đầu dốc cuối thôn 2 đến cuối thôn 3 (khúc cua) nhà ông K'Lối |
595 |
3 |
Từ giữa dốc cuối thôn 3 (nhà ông K'Lối) đến giáp ranh xã Tân Lâm |
265 |
4 |
Đường ĐT 725 |
|
|
Từ QL 28 đến ngã 3 thôn 3 đi thôn 11 đến hết đất nhà ông K'Brẻ |
315 |
|
Từ ngã 3 giáp đất nhà ông K'Brẻ đến hết đất nhà ông Pôbry Breo |
189 |
|
Từ giáp đất Nhà ông PôBry Breo đến ngã 3 vào thôn 11 (đất nhà ông Dũng, ông Sơn) |
126 |
5 |
Đường đi vào thủy điện Đồng Nai II |
|
|
Từ ngã 3 đất nhà ông K'Brẻ đến ngã 3 đường vào Công ty TNHH cà phê Di Linh |
189 |
|
Đoạn còn lại của đường vào thủy Điện Đồng Nai 2 |
105 |
6 |
Từ ngã 3 QL28 đường đi sơn tịnh vào thôn 1 Tân Thượng |
189 |
IX |
Xã Tân Lâm: |
|
|
Đoạn dọc Quốc lộ 28 |
|
1 |
Từ giáp ranh với xã Tân Thượng đến Hội trường thôn 5 |
277 |
2 |
Từ Hội trường thôn 5 đến trụ điện thứ 4 đếm từ trường học thôn 6 trở ra |
330 |
3 |
Đoạn từ đất nhà Phung Tạo đến hết đất nhà ông Hiệp |
158 |
4 |
Đoạn từ đất nhà Phung Tạo đến hết đất nhà ông Châu |
158 |
5 |
Đoạn từ cột điện thứ 4 theo QL28 đến giáp ngã 3 đường đi Bảo Lâm cộng thêm 200 mét theo hướng đi Đinh Trang Thượng |
649 |
6 |
Đọan còn lại của QL28 đến giáp xã Đinh Trang thượng |
330 |
7 |
Đoạn từ QL28 đi Bảo Lâm(Đường DT 75) |
330 |
8 |
Đọan từ QL28 đi vào trường cấp III 500 mét |
330 |
9 |
Từ ngã 3 đất nhà thờ thôn 9 đến ngã 3 đến hết đất nhà bà Khuyên thôn 9 |
132 |
10 |
Đoạn từ QL28 đi vào trụ sở UBND xã Tân Lâm( 2,8km) |
173 |
11 |
Đọan còn lại đi vào các thôn 7,8,9,10 |
84 |
12 |
Đoạn từ QL28 đi vào nhà thờ thôn 6 |
198 |
13 |
Đoạn còn lại từ nhà thờ thôn 6 đi vào khu đất nhà ông Xụ, khu đá trắng |
84 |
X |
Xã Đinh Trang Thượng: |
|
1 |
Từ giáp ranh xã Tân Thượng đến đường vào trường học thôn 2 |
147 |
2 |
Từ đường vào trường học 135 (thôn 2) đến giáp ngã 4 đường liên thôn |
172 |
3 |
Từ ngã 4 đường liên thôn 1, thôn 3 đến hết đài tưởng niệm xã |
147 |
4 |
Từ cạnh đài tưởng niệm xã đến hết thôn 5 |
126 |
5 |
Đoạn còn lại rẽ vào trong các thôn của xã |
110 |
6 |
Đường vào thôn 1 từ ngã 3 QL28 đường vào đất nhà ông Hạnh đến hết đường thôn 1 |
105 |
7 |
Đường vào thôn 3 từ ngã 3 QL28 đất nhà ông Khuyến đến cổng chào thôn văn hóa thôn 3 |
105 |
XI |
Xã Tân Nghĩa: |
|
|
Đất dọc trục giao thông chính -Qlộ 20 |
|
1 |
Từ giáp thị trấn Di Linh đến giáp xã Đinh Lạc |
715 |
|
Đường vào xã, thôn |
|
1 |
Từ ngã 3 Tân Nghĩa (Công ty Petec) đến giáp đường rẽ mới và đường rẽ mới ra QL20 |
499 |
2 |
Từ đường rẽ mới đến đường vào thôn Kbrạ cũ (trường tiểu học Tân Nghĩa 1) |
347 |
3 |
Từ đường rẽ vào thôn K'Brạ cũ đến hết trung tâm xã (hết cây xăng ông Thuấn, Cửa hàng Vật liệu xây dựng Phương Chác) |
484 |
4 |
Từ đất Cửa hàng Vật liệu xây dựng Phương Chát đến cầu Be và đến hết cầu Ciment |
289 |
6 |
Từ cạnh cầu Ciment đến hết đường nhựa mới |
242 |
7 |
Từ cầu Be đến hết trường học thôn Gia Bắc 2 |
121 |
8 |
Các nhánh rẽ : |
|
|
Từ đất cây xăng ông Thuấn đến hết ngã tư đất nhà ông Chắt |
187 |
|
Từ ngã tư đất nhà ông Chắt đến hết đất dốc K'Ben giáp xã Đinh Lạc |
132 |
|
Từ giáp đất nhà ông Chiến thôn lộc châu 1đến đầu đường rẽ lên đất nhà ông Chắt lộc châu 2 |
165 |
|
Từ đất nhà ông Hưng lộc châu 1đến hết đất nhà ông Vĩnh thôn Lộc Châu 1 |
143 |
9 |
Các nhánh rẽ cách QL20 70 mét vào thôn Đồng đò |
220 |
10 |
Các đoạn còn lại, các nhánh rẽ vào thôn Đồng đò, vào thôn Đồng lạc |
132 |
11 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Điển thôn lôc châu 1 đến hết đất nhà ông Khởi, Lộc Châu 1 |
121 |
12 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Linh vào đến hết sân Bóng thôn K'Brạ |
385 |
13 |
Từ sân bóng thôn K'Brạ đến hết đường nhựa |
220 |
14 |
Từ đất nhà ông Tương thôn K'brạ đến hết đường |
165 |
15 |
Các nhánh còn lại của thôn K'brạ |
110 |
16 |
Các nhánh còn lại của thôn Tân Nghĩa |
165 |
17 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Huy, Lộc châu 3 đến ngã 3 đất nhà ông Thạo lôc châu 3 |
165 |
18 |
Từ đất nhà ông Đinh Gia Hoàng, lộc châu 3 đến ngã 3 hết đất nhà ông Thạo lôc châu 3 |
110 |
19 |
Từ đất nhà ông Hữu lộc châu 4 đến giáp đường nhựa đến hết nhánh rẽ |
121 |
20 |
Từ đất nhà ông Tuyến lộc châu 4 đến hết thôn Gia bắc 1 |
110 |
21 |
Từ đoạn hết đường nhựa mới đến hết thôn Gia bắc 1 |
110 |
22 |
Các đoạn nhánh rẽ còng lại của thôn Lộc Châu 1,2,3,4 và thôn Gia Bắc 1 |
99 |
23 |
Đoạn còn lại của đường Gia bắc 2 và Các nhánh rẽ của thôn Gia bắc 2 |
99 |
XII |
Xã Đinh Lạc: |
|
|
Đất dọc trục giao thông chính -Qlộ 20 |
|
1 |
Từ cây xăng Tân Nghĩa đến cây xăng Phú Thịnh |
770 |
2 |
Từ cây xăng Phú Thịnh đến hết Trường tiểu học Đinh Lạc |
660 |
3 |
Từ Trường tiểu học Đinh lạc đến giáp xã Gia Hiệp |
515 |
|
Đường vào thôn |
|
1 |
Từ QL20 đường vào thôn Tân Lạc |
|
|
Từ QL20 đường vào thôn Tân Lạc đến nghĩa địa đồng lạc |
325 |
|
Từ nghĩa địa đồng lạc đến trường Mẫu giáo Tân Lạc |
243 |
|
Từ trường mẫu giáo tân lạc đến trường tiểu học Tân Lạc |
198 |
|
Các nhánh đường rẽ còn lại của thôn Tân Lạc |
116 |
2 |
Từ QL20 đi vào đồi 1001 |
|
|
Từ QL20 đường vào đến ngã 3 đến hết đất nhà ông Hải thôn Đồng Lạc 4 |
220 |
|
Các nhánh rẽ đường còn lại của thôn Đồng Lạc |
139 |
3 |
Từ QL20 vào thôn Duệ |
|
|
Từ QL20 vào đến hết đất trường cấp II Đinh Lạc |
359 |
|
Từ cạnh trường cấp II Đinh Lạc đến hết đường vào thôn Duệ |
197 |
|
Từ QL20 vào đến hết sân bóng (cạnh nhà máy thiếc) |
220 |
|
Từ sân bóng Thôn Duệ (Đồng Lạc 2) vào đến ngã 3 đất nhà ông K'Cài |
197 |
4 |
Đường hông chợ Đinh Lạc |
|
|
Từ QL 20 vào Hội trường thôn Đồng Lạc 1 |
300 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn Đồng Lạc 1 |
200 |
|
Đoạn các nhánh còn lại của thôn Thôn Duệ (Đồng Lạc 2) |
128 |
5 |
Từ QL20 vào thôn K'Quynh cạnh cây xăng bà Nguyệt |
116 |
6 |
Từ QL20 vào đến giáp ranh đất nhà ông Dư bà Nhung chia làm 2 đoạn |
|
|
Từ ngã 3 QL 20 cạnh nhà bà Nhung, ông Dư đến hết nhà bà Trung, ông Vụ |
167 |
|
Các đoạn nhánh còn lại của thôn đồng lạc 3, thôn 2 |
116 |
7 |
Từ QL20 cạnh hội trường vào thôn Đồng Lạc 3 |
|
|
Từ QL 20 cạnh hội trường thôn Đồng lạc 3 vào đến hết ngã 3 nhà ông Châu |
167 |
|
Các đoạn nhánh còn lại của thôn đồng lạc 3 |
116 |
8 |
Từ QL20 cạnh nhà thờ Tân Phú đường vào suối (Tân Phú 1) |
116 |
9 |
Từ QL20 vào đến Nghĩa trang Tân phú 1 |
116 |
10 |
Từ QL20 vào đường đến giáp ranh đất sở Bảo Nam |
|
|
Từ QL20 đất nhà ông Lưu vào đến hết đất nhà bà Mùi |
143 |
|
Từ giáp đất nhà bà Mùi đến suối thôn tân phú 1 |
143 |
11 |
QL20 vào giáp ranh xã Bảo Thuận |
|
|
Từ QL20 vào đến hết sân bóng K'Quynh |
277 |
|
Từ sân bóng K'Quynh đến ngã 3 Lâm Trường |
150 |
|
Từ ngã 3 Lâm Trường đến giáp Bảo Thuận |
208 |
12 |
Các đoạn còn lại, nhánh rẽ còn lại của thôn K'Quynh |
110 |
13 |
Các đoạn nhánh, rẽ còn lại của thôn Tân phú 2 |
105 |
14 |
Từ QL20 vào ngã tư hết đất nhà bà Bảo |
173 |
15 |
Từ sân bóng Tân phú 2 vào đến đất nhà bà Bảo |
147 |
16 |
Từ ngã tư cạnh đất nhà bà Bảo vào đầu dốc Minh ngũ |
147 |
17 |
Từ ngã tư giáp đất nhà bà Bảo vào nhà Chòn |
147 |
18 |
Từ QL20 cạnh cây xăng PecTes đến hết đất cây xăng Pectes |
473 |
19 |
Từ đất nhà ông Xuyên đến ngã 3 đất nhà ông Vượng |
140 |
XIII |
Xã Gia Hiệp: |
|
|
Đất dọc trục giao thông chính -Qlộ 20 |
|
1 |
Từ km 167 giáp xã Đinh Lạc đến km 168 |
528 |
2 |
Từ km 168 đến km 169 |
506 |
3 |
Từ km 169 đến hết UBND xã Gia Hiệp |
605 |
4 |
Từ UBND xã Gia Hiệp đến km 171 (hết đất Nhà thờ Phú Hiệp) |
578 |
5 |
Từ km171 đến ngã ba đi vào thôn 3 - Gia Hiệp |
462 |
6 |
Từ ngã ba thôn 3 - Gia Hiệp đến giáp xã Tam Bố |
352 |
|
Đường vào thôn |
|
1 |
Từ QL20 vào thôn 8 |
|
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà bà An đến hết đất nhà ông Tỉnh thôn 8 |
121 |
|
Từ khúc cua đất nhà ông Tỉnh thôn 8 đến hết đất nhà ông Tráng thôn 8 |
110 |
|
Từ ngã 3 đất nhà ông Tiến thôn 8 đến giáp ranh xã Đinh Lạc |
110 |
|
Từ ngã 3 đất nhà ông Mai đến ngã 3 đường vào thôn 8 hết đất nhà ông Nam |
94 |
|
Từ ngã 3 giáp đất nhà ông Nam đến ngã 3 hết đất nhà ông Đáng thôn 8 |
99 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Du đến ngã 3 hết đất nhà ông Đáng thôn 8 |
121 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn 8 |
88 |
2 |
Từ QL20 vào thôn 5a |
|
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Thật đến hết đất nhà ông Công thôn 5a |
121 |
|
Từ ngã 3 giáp đất nhà ông Thật thôn 5a đến ngã 3 hết đất nhà ông Diên (đường ngang) |
110 |
|
Từ ngã 3 đất nhà ông Mươi thôn 5a đến ngã 4 hết đất nhà ông Chiến thôn 5a |
99 |
|
Từ ngã 3 đất nhà ông Công thôn 5a đến ngã 4 hết đất nhà ông Tâm thôn 5a |
88 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Tình thôn 5a đến ngã 3 hết đất nhà ông Nghuệ thôn 5a |
110 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà bà Tuyết đến ngã 3 hết đất nhà ông Biếm thôn 5a |
110 |
|
Các nhánh rẽ, đoạn rẽ còn lại của thôn 5a |
88 |
3 |
Từ QL20 vào thôn 5b |
|
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà bà Ngọt đến hết đất nhà ông K'Nhep thôn 5b |
121 |
|
Các nhánh rẽ, đoạn rẽ còn lại của thôn 5b |
99 |
4 |
Từ QL20 vào thôn 1 |
|
|
Từ ngã 3 QL20 (phân hiệu trường tiểu học Gia Hiệp) đến ngã 4 hết đất nhà ông K'Nam thôn 1 |
198 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông K'Gệu đến giáp cụm Công nghiệp thôn 1 đến ngã 3 hết đất nhà ông Hải |
242 |
|
Từ đất nhà ông Hải đến ngã 3 hết đất nhà ông Hùng thôn 1 |
198 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Đảng đến ngã 3 hết đất nhà ông Luân thôn 1 |
242 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà bà Đương đến hết đất nhà ông K'Brêl thôn 1 |
187 |
|
Từ đất nhà ông K'Brót thôn 1 đến hết đất nhà ông K'Bềl thôn 1 |
187 |
|
Từ đất nhà ông K'nhés thôn 1 đến hết đất nhà ông K'nhêm thôn 1 |
165 |
|
Từ đất nhà ông K'tiên thôn 1 đến ngã 3 hết đất nhà ông K'Sen thôn 1 |
132 |
|
Các Đoạn đường rẽ, nhánh rẽ còn lại của thôn 1 |
110 |
5 |
Từ QL20 vào thôn 7 |
|
|
Từ ngã 3 B'Sụt đến suối và hết khu dân cư B'Sụt |
116 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà bà Kim thôn 7 đến giáp đất cụm Công nghiệp hết đất nhà ông Thăng |
264 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Vò thôn 7 đến ngã 4 hết đất nhà ông Nguyên thôn 7 |
264 |
|
Từ ngã 4 đất nhà ông Nguyên thôn 7 đến ngã 3 B'Sụt đến hết đất nhà ông Thanh thôn 7 |
187 |
|
Từ đất nhà ông Lập thôn 7 đến hết đất nhà bà Kim ngã 3 thôn 7 |
198 |
|
Từ đất nhà ông Phúc đến ngã 3 hết đất nhà ông Thái thôn 7 |
165 |
|
Từ đất nhà ông Chương thôn 7 đến ngã 3 hết đất nhà ông Khuyến |
143 |
|
Từ đất nhà ông Kiểm thôn 7 đến ngã 3 hết đất nhà ông Lược thôn 7 |
121 |
|
Từ đất nhà bà Dương thôn 7 đến ngã 4 hết đất nhà ông Nguyên thôn 7 |
110 |
|
Các nhánh rẽ, đoạn rẽ còn lại trong thôn 7 |
99 |
6 |
Từ QL20 vào thôn Gia Lành |
|
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Hùng đến ngã 3 đến hết đất nhà ông Tám thôn gia lành |
187 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Khoa đến ngã 4 đến hết đất nhà ông Hưởng thôn gia lành |
187 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Hà đến ngã 4 hết đất nhà ông Tự thôn gia lành |
242 |
|
Từ ngã 4 giáp đất nhà ông Tự đến ngã 4 hết đất nhà ông Phê thôn gia lành |
165 |
|
Từ ngã 4 đất nhà ông Phê đến ngã 3 hết đất nhà ông Hảo thôn gia lành |
121 |
|
Từ ngã 4 đất nhà ông Ngọc đến ngã 4 hết đất nhà bà Vòng thôn gia lành |
143 |
|
Từ ngã 4 đất nhà ông Tâm đến ngã 4 hết đất nhà ông Phê thôn gia lành |
132 |
|
Từ ngã 4 đất nhà ông Tâm đến ngã 3 hết đất nhà ông Hảo thôn gia lành |
121 |
|
Các nhánh rẽ, đoạn rẽ còn lại trong thôn Gia Lành |
110 |
7 |
Từ QL20 vào thôn 2 |
|
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Tiến đến ngã 4 hết đất nhà ông K'Dêr thôn 2 |
264 |
|
Từ ngã 4 đất nhà ông K'Dêr đến hết đất nhà K'Brểuh ngã 4 thôn 2 |
154 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Của đến hết đất nhà ông Bắc thôn 2 |
154 |
|
Từ ngã 3 đất nhà ông K'Mé đến hết đất nhà ông Dọn thôn 2 |
176 |
|
Từ ngã 4 đất nhà ông Tự đến ngã 3 hết đất nhà ông Dọn |
154 |
|
Các nhánh rẽ, đoạn rẽ còn lại của thôn 2 |
110 |
8 |
Từ QL 20 vào thôn Phú Hiệp 3 |
|
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Công đến hết đất nhà bà Mát (khúc cua) |
198 |
|
Từ giáp đất nhà bà Mát thôn phú hiệp 3 đến hết đất nhà ông Thạch giáp đường ngang |
176 |
|
Từ QL20 đất nhà ông Thái thôn Phú Hiệp 3 đến ngã 3 hết đất nhà ông Ký phú hiệp 3 |
198 |
|
Từ QL20 (Chợ phú hiệp) thôn phú hiệp 3 đến hết đất nhà ông Lựu (ngã 3 giáp đường ngang) |
220 |
|
Từ ngã 4 đất nhà ông Tiện đến hết đất nhà ông Ngọ thôn phú hiệp 3 |
132 |
|
Các nhánh rẽ, đoạn rẽ còn lại của thôn phú hiệp 3 |
110 |
9 |
Các đường vào thôn phú hiệp 2 |
|
|
Từ ngã 3 QL20 nhà bà Thảo đến hết đất nhà ông Phụng (giáp hồ 1) thôn phú hiệp 2 |
264 |
|
Từ QL20 đất nhà ông Tắc thôn phú hiệp 2 đến ngã 3 hết đất nhà bà Phượng thôn phú hiệp 2 |
176 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Bảo đến ngã 3 hết đất nhà ông Bao thôn phú hiệp 2 |
187 |
|
Từ ngã 3 đất nhà ông Tăng thôn phú hiệp 2 đến ngã 3 hết đất nhà ông Trục thôn phú hiệp 2 |
154 |
|
Các nhánh rẽ, đoạn rẽ còn lại của thôn phú hiệp 2 |
110 |
10 |
Đường vào thôn Phú Hiệp 1 |
|
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Thanh đến ngã 3 Sân bóng Phú xuân thôn phú hiệp 1 |
198 |
|
Từ ngã 3 Sân bóng phú xuân thôn phú hiệp 1 đến ngã 3 hết đất nhà ông Vệ |
165 |
|
Đoạn còn lại của đường vào thôn Phú hiệp 1 |
110 |
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà bà Nhạn thôn phú hiệp 1 đến hội trường thôn 3 |
198 |
|
Các nhánh rẽ còn lại từ QL20 đường vào thôn Phú hiệp 1 |
121 |
|
Các nhánh rẽ đường ngang còn lại của thôn phú hiệp 1 |
121 |
11 |
Từ QL20 đường vào thôn 3 |
|
|
Từ hội trường thôn 3 đến ngã 3 hết đất nhà ông K'brốk |
165 |
|
Từ ngã 3 giáp đất nhà ông K'Brốk tới ngã 3 hết đất nhà ông Tùng thôn 3 |
132 |
|
Từ QL20 đường vào đến giáp hội trường thôn 3 |
180 |
|
Các đoạn, nhánh rẽ còn lại của thôn 3 |
99 |
XIV |
Xã Tam Bố: |
|
|
Đất dọc trục giao thông chính -Qlộ 20 |
|
1 |
Từ đỉnh đèo giáp xã Gia Hiệp đến hết ngã 3 đất đỏ (giáp đất nhà ông Nguyện) |
220 |
2 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Nguyên đến hết cây xăng ông Hùng |
440 |
3 |
Từ giáp cây xăng ông Hùng trở đi đến hết đất nhà ông Bảy Lùn (Chùa Quan Âm) |
396 |
4 |
Từ giáp chùa Quan Âm đến hết cầu Đạ Le (giáp ranh huyện Đức Trọng) |
208 |
|
Đường vào thôn |
|
1 |
Từ ngã 3 chùa Chưởng Phước vào thôn 4, thôn 5 |
|
|
Từ ngã 3 vào đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Tân |
210 |
|
Từ giáp đất nhà ông Nguyễn Ngọc Tân đến ngã 5 thôn 4, thôn 5 |
126 |
2 |
Từ ngã 3 QL20 ( nhà bà Vĩnh đi thôn 4, thôn 5) |
|
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà bà Vĩnh đến ngã 3 hết đất nhà ông Điệp |
308 |
|
Từ đất trạm kiểm lâm đến ngã 5 của thôn 4, thôn 5 |
210 |
3 |
Từ giáp ngã 5 thôn 4 đến ngã 3 Suối đá |
110 |
4 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Ba Trang vào đến cầu Hiền Nhân |
|
|
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Ba Trang đi đến hết đất nhà ông Thành đường đi Nghĩa trang thôn Hiệp Thành 2 |
137 |
|
Từ ngã 3 đường đi Nghĩa trang đến giáp cầu Hiền nhân |
116 |
5 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Thịnh đến hết đất nhà ông Hồng Cống Dìu thôn Hiệp Thành 1 |
116 |
6 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Hậu đến giáp đất nhà ông Hồng Cống Dìu thôn Hiệp thành 1 |
84 |
7 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Hùng (Tâm) đến ngã 3 hết đất nhà ông Vạn ông Hùng thôn Hiệp Thành 2 |
126 |
8 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Minh đi ngang đất nhà ông K'Long trường cấp 2 thôn Hiệp thành 4 |
126 |
9 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Nhã ông Sồ đến ngã 3 hết đất nhà ông Phước thôn Hiệp thành 2 |
126 |
10 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà ông Khiêm đến ngã 3 hết đất nhà ông Cà thôn Hiệp thành 2 |
137 |
11 |
Đoạn từ ngã 3 đất nhà ông Drong Kim Sơn thôn 4 đi ngang nhà ông Hoàng Văn Định thôn 4, ngang nhà K'Brui3h( Nước sạch) đến ngã 5 thôn 4, thôn 5 |
105 |
12 |
Đoạn từ ngã 3 đất nhà ông Lộc, ông Hương thôn Hiệp thành 2 đến ngã 3 đất nhà bà Nghĩa - Thà đến ngã 3 lò thuốc lá hết đất nhà ông Thành thôn hiệp thành 2 |
105 |
13 |
Đoạn từ ngã 3 trạm Kiểm lâm đến ngã 3 hết đất nhà ông K'Briuh thôn 5 |
126 |
14 |
Các đoạn nhánh rẽ còn lại trong khu dân cư thôn 5 |
105 |
15 |
Từ ngã 5 đất nhà ông K'Bái (thửa 206 tờ bản đồ số 60c) đến hết đất nhà ông Hoàng (thửa 191 tờ bản đồ số 60c) thôn 5 |
100 |
16 |
Từ ngã 3 đất nhà ông K'Tơ (thửa 299 tờ bản đồ số 60c) đến hết đất nhà Eh Nai (thửa 629 tờ bản đồ số 60c) đi ngang sân bóng đến hết đất K'La A (thửa 675 tờ bản đồ số 60c) qua sân bóng đến hết đất nhà ông K'Đẩu (thửa 694 tờ bản đồ số 60c) giáp ngã 3 thôn 5 |
100 |
17 |
Từ ngã 5 thôn 4, thôn 5 đất nhà ông K'Jeỏh (thửa 796 tờ bản đồ số 60c) đến hết đất nhà ông Linh (thửa 77 tờ bản đồ số 84A) và đến (thửa 105 tờ bản đồ số 84A) thôn 5 |
110 |
18 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Oánh (thửa 803 tờ bản đồ số 9) đến ngã 3 hết đất nhà ông Huệ (thửa 686 tờ bản đồ số 9) |
110 |
19 |
Từ đất nhà ông Oánh đến hết đất nhà ông Lê Hoa thôn Hiệp Thành 2 giáp thôn 4 |
150 |
20 |
Từ đất nhà bà Hạt (thửa 741 tờ bản đồ số 9) giáp ngã 3 đến hết đất nhà ông Huệ, thôn Hiệp Thành 2 giáp thôn 4 |
100 |
21 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà bà Tần (thửa 345 tờ bản đồ số 9) đến hết đất nhà ông Tuyến (thửa 327 tờ bản đồ số 9) Hiệp thành 2 |
150 |
22 |
Từ ngã 3 đất nhà ông An (thửa 452 tờ bản đồ số 9) đến hết đất nhà ông Thái (thửa 455 tờ bản đồ số 9) Hiệp thành 2 |
110 |
23 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Định ( thửa 614 tờ bản đồ số 9) đến hết đất nhà ông Thảnh (thửa 762 tờ bản đồ số 9) Hiệp thành 2 |
100 |
24 |
Từ ngã 3 QL20 đất nhà bà Sen (thửa 346 tờ bản đồ số 9) đến hết đất nhà bà Thanh (thửa 328 tờ bản đồ số 9) Hiệp thành 2 |
150 |
25 |
Từ ngã đất nhà bà Khúm (thửa 777 tờ bản đồ số 60A) đến hết đất (thửa 370 tờ bản đồ số 60A) Hiệp thành 1 |
120 |
26 |
Từ ngã 3 (thửa 1241 tờ bản đồ số 60A) đến hết (thửa 662 tờ bản đồ số 60A) Hiệp thành 1 |
150 |
27 |
Từ ngã 3 đường đi Nghĩa trang (thửa 48 tờ bản đồ số 37C) đến hết (thửa 74 tờ bản đồ số 36D) |
80 |
28 |
Từ ngã 3 QL 20 đất nhà ông Bằng (thửa 489 tờ bản đồ số 7) đến hết (thửa 855 tờ bản đồ số 7) |
120 |
XV |
Xã Gung Ré: |
|
|
Đất dọc trục giao thông chính -Qlộ 20 |
|
1 |
Đường Mọ Kọ (nhà ông Trạng đến đầu đường K'Đen) |
|
|
Từ đất nhà ông Trạng đến hết đất nhà ông K'Hiếu (ông Khương) |
990 |
|
Từ giáp thị trấn Di Linh đến hết đất nhà bà Toan (Từ đất nhà ông Khương đến đầu đường K' Đen) |
926 |
2 |
Từ đất nhà bà Toan đến giáp cổng chào thôn văn hóa K'Ming (Từ cổng chào thôn văn hóa K'Ming đến ngã ba hết Trường học K'Ming) |
529 |
|
Từ đầu đường K'Đen đến giáp cổng chào thôn văn hóa K'Ming |
551 |
|
Từ cổng chào thôn văn hóa K'Ming đến ngã 3 hết trường học K'Ming |
529 |
|
Từ trường học K'Ming đến hết đất nhà ông K'Brem |
385 |
|
Từ đất nhà ông K'Gos đến ngã 3 giáp đất nhà ông K'Sét Tam Bou thôn K'Ming |
208 |
|
Từ đất nhà ông K'Brọh đến hết đất nhà ông K'Yim thôn K'Ming |
208 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn K'Ming |
208 |
4 |
Đầu đường K'Đen đến giáp đường Hoàng Văn Thụ |
572 |
5 |
Đường sân bóng tính từ đất nhà ông Cảnh thôn Di linh thượng 1 đến giáp đường Mỏ Kọ |
550 |
6 |
Đường Hoàng Văn Thụ giáp ranh khu 4 thị trấn Di Linh |
926 |
7 |
Giáp thị trấn Di Linh (Đường Trần Quốc Toản) |
|
|
Từ ngã 3 đường Trần Quốc Toản đến giáp đất nhà ông Phú Râu |
693 |
|
Từ đất nhà ông Phú Râu đến hết đường nhựa |
693 |
|
Đoạn từ giáp đất nhà ông Phụng đến hết đường vào Hồ Cá Phong Vân |
250 |
|
Đoạn còn lại của đường Trần Quốc Toản từ đất nhà ông Hảo đến hết đất nhà ông Hồng |
308 |
9 |
Đương vào xã Bảo Thuận |
|
|
Từ ngã 3 trại phong đất nhà ông Ninh đến hết cổng trại phong |
352 |
|
Từ cổng Trại phong đến hết mỏ đá |
121 |
10 |
Từ cạnh mỏ đá đến cầu bê tông giáp ranh xã Bảo Thuận |
|
|
Từ Mỏ đá thôn Long Trao 2 đến giáp đất nhà ông Phạm Văn Dũng |
139 |
|
Từ đất nhà ông Phạm Văn Dũng đến cầu bê tông giáp ranh xã Bảo Thuận |
165 |
|
Dọc QL28 |
|
1 |
Từ giáp ranh với thị trấn Đường Lê Lợi cho đến ngã 3 đường di vào trại phong ( Trạm Vi va) |
510 |
2 |
Từ ngã 3 vào trại phong đến hết cầu I |
556 |
3 |
Từ cạnh cầu I đến hết cổng đội chè Đăng Rách chia làm 2 đoạn (từ cạnh cầu I đến hết cổng đội chè Đăng rách): |
|
|
Từ cạnh cầu I đến hết đất nhà ông Hoàng Thái Bình số nhà 91 (2 bên đường) |
440 |
|
Từ giáp đất nhà ông Hoàng Thái Bình số nhà 91 đến hết cổng đội chè Đăng Rách chia làm 2 đoạn |
420 |
4 |
Từ giáp cạnh cổng đội chè Đăng Rách đến đầu cầu II |
662 |
5 |
Từ cạnh cầu II đến hết cầu III |
399 |
6 |
Từ cạnh cầu III đến hết nghĩa địa Hàng Hải |
273 |
7 |
Từ cạnh nghĩa địa Hàng Hải đến hết cụm dân tư (cầu 4) |
147 |
8 |
Đường vào thôn Di Linh thượng 1 |
|
|
Từ đất nhà ông Tính thôn Di linh thượng 1 đến hết đất nhà ông Tam Bou Riu thôn Di Linh Thượng 1 |
158 |
|
Từ ngã 3 đất nhà bà Hoa Di Linh Thượng 1 đến hết đất nhà ông K'Bréo |
158 |
|
Từ ngã 3 đất nhà bà K thép Di Linh thượng 1 đến hết đất nhà ông Kming |
126 |
|
Đoạn còn lại của thôn Di Linh Thượng 1, thôn Di Linh Thượng 2 |
100 |
9 |
Đường vào thôn KLongTrao 2 |
|
|
Từ ngã 4 đất nhà ông Lượng đến trạm ViBa |
189 |
|
Ngã 3 QL28 giáp Xưởng cưa đến hết đất nhà ông Long |
158 |
|
Từ ngã 3 QL28 cổng thôn văn hóa KLongTrao 2 đến đất nhà ông Dương |
158 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của Thôn K'Long Trao 1 |
100 |
10 |
Đường vào thôn Đăng Rách |
|
|
Từ ngã 3 QL28 đất nhà ông Cát đến cổng thôn văn hóa Đăng Rách |
147 |
|
Từ ngã 3 QL28 nhà ông Thành đến hết đường nhựa khu b thôn Đăng Rách |
158 |
|
Từ đất nhà ông Tiến đến hết đường nhựa khu 24 |
150 |
|
Đường vào khu suối đá cầu I đến hết đất nhà ông Nghĩa |
130 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn Đăng Rách |
116 |
11 |
Đường vào thôn Lăng Kú |
|
|
Từ ngã 3 Ql28 đất nhà ông Hùng đến ngã 3 hết đất nhà ông Nam |
158 |
|
Từ trạm xá xã Gung Ré đến giáp đất nhà ông Nam thôn Lăng Kú |
137 |
|
Từ ngã 3 nhà ông K'Địp thôn Lăn Kú đến hết đất nhà KaHóc |
126 |
|
Từ ngã 3 QL28 cây xăng Linh nhung đến trạm y tế xã |
137 |
|
Từ ngã 3 giáp đất nhà ông Nam cách 100 mét đến đất nhà bà Mến |
116 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn |
100 |
12 |
Đường vào thôn Hàng Hải |
|
|
Từ ngã 3 QL 28 đất nhà ông Nghĩa đến hết đất nhà ông Chiến thôn Hàng Hải |
126 |
|
Từ ngã 3 QL 28 đất nhà ông Tỉnh đến ngã 3 giáp đất nhà ông Đê |
137 |
|
Từ đất nhà ông Đê đến giáp đất của đồi thông |
116 |
|
Từ ngã 3 đất nhà ông Huế đến hết đất nhà bà Lê |
126 |
|
Từ ngã 3 đất nhà ông Khẩn đến hết đất ông Kiêm |
126 |
|
Đoạn còn lại của đường đất đỏ thôn hàng hải |
116 |
|
Từ ngã 3 QL 28 đất nhà ông Chu đến hết đất nhà ông Quý |
137 |
|
Từ ngã 3 QL28 đất nhà ông Thuật đến hết đất nhà bà Vân |
126 |
|
Từ ngã 3 QL28 đất nhà ông Lệnh đến hết đất nhà ông Tào |
116 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn Hàng Hải |
105 |
13 |
Đường vào thôn Hàng Làng |
|
|
Từ ngã 3 QL28 đất nhà ông Trịnh đến hết đường nhựa |
158 |
|
Từ ngã 3 QL28 đất nhà ông Thanh đến ngã 3 giáp đất nhà ông Truân |
126 |
|
Từ đất nhà ông Truân đến sân bóng thôn hàng Làng |
158 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn Hàng Làng |
105 |
15 |
Đường thôn Di Linh Thượng 2 |
|
|
Từ ngã 3 đất nhà ông Hùng đến ngã 3 giáp đường K'Đen |
473 |
|
Các nhánh rẽ còn lại của thôn Di Linh Thượng 2 |
158 |
|
Từ đất nhà ông Lang(Quyên) đên hết đường |
150 |
|
Từ đất nhà ông Mời đến hết đất nhà ông k'Brôi |
150 |
|
Từ đất nhà bà Toan đến hết đất nhà ông Năm |
150 |
|
Từ đất nhà ông Phong đến hết đất nhà ông Tây |
150 |
XVI |
Xã Bảo Thuận: |
|
|
Đất dọc trục giao thông chính |
|
1 |
Từ cầu bê tông đến UBND xã Bảo Thuận (mương thủy lợi) |
210 |
2 |
Từ mương thủy lợi đến hết ranh giới thôn KaLa 1 (N'Krọt) |
137 |
3 |
Từ đầu thôn N'Krọt đến giáp ranh xã Đinh Lạc |
116 |
4 |
Từ ngã 3 bưu điện xã đến cầu sắt DạR'iam (5 thôn phía nam của xã) |
160 |
5 |
Từ cầu sắt DạR'iam đến giáp ranh nghĩa địa Nam Thuận |
132 |
6 |
Từ thôn KaLa 2 đến thôn N'Krọt |
110 |
7 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Trường thôn Bảo Tuân đến hết thôn Bảo Tuân |
105 |
8 |
Từ ngã 3 thôn TaLy đi đến nghĩa địa Nam thuận |
105 |
9 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Huấn thôn Taly đến hết đất nhà ông K'Brổi |
105 |
10 |
Các nhánh rẽ còn lại của thôn Bờ Sụt 2 |
84 |
11 |
Từ Nghĩa địa Nam Thuận đến chân đập thôn Hàng Hùng |
105 |
12 |
Từ ngã 3 đất nhà ông K'Brếp đến kênh mương thủy lợi thôn Kala 1 |
84 |
13 |
Từ ngã 3 đất nhà ông K'Brèo thôn Kala 1 đến cổng văn hóa thôn Kala 2 |
116 |
14 |
Từ ngã 3 đất nàh ông k'Brẹp thôn Kala 2 đến hết đường cụt thôn K'Brọt 5 |
84 |
15 |
Từ Nghĩa địa Nam Thuận đến hồ Kala |
116 |
16 |
Từ ngã 3 đất, quán nhà ông Huân đến khu Rỏ màng |
105 |
17 |
Các nhánh rẽ, đoạn rẽ còn lại của đường vào các thôn |
79 |
XVII |
Xã Sơn Điền: |
|
|
Từ quốc lộ 28 vào (km70) |
|
1 |
Đầu thôn Langbang đến cuối thôn Hà Giang |
95 |
2 |
Thôn KaLiêng |
84 |
3 |
Thôn Đăng Gia và thôn Bó Cao (trung tâm xã) |
95 |
4 |
Thôn KonSỏh |
80 |
5 |
Thôn B'Nơm |
80 |
XVIII |
Xã Gia Bắc: |
|
1 |
Ven QL28: 2km từ thôn NaoSẻ đến thôn KaSá đến thôn Đạ Hồng |
137 |
2 |
Thôn Bộ Bê (trung tâm xã) |
116 |
3 |
Thôn Hà Giang |
84 |
4 |
Từ thôn Hà Giang đến thôn Đạ Hồng |
95 |
5 |
Thôn Nao Sẽ |
95 |
6 |
Thôn Ka Sá |
100 |
|
Khu Vực II: Đất ven các trục lộ giao thông liên thôn tiếp giáp với trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụm công nghiệp (không thuộc bảng giá tại Khu vực I nêu trên) |
80 |
|
Khu vực III: Là đất ở thuộc các khu vực còn lại |
55 |
III. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (không phải là đất ở):
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: bằng 60% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận nhất.
3. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất, các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các dựng trạm, trai nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, Lâm nghiệp thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp: bằng 51% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường). Cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận nhất.
4. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: bằng 30% mức giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực, hoặc giá đất ở tại vùng lân cận nhất.
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Được xác định theo 3 khu vực và 3 vị trí như sau:
- Khu vực I: Đất thuộc địa bàn Thị trấn Di Linh, Liên Đầm, Đinh Lạc, Hoà Ninh và Tân Châu.
- Khu vực II: Đất thuộc địa bàn các xã Gia Hiệp, Tân Nghĩa, Tân Thượng, Tân Lâm, Hoà Trung, Hoà Nam, Hoà Bắc, Gung Ré, Đinh Trang Hoà và Bảo Thuận.
- Khu vực III: Đất thuộc địa bàn các xã Gia Bắc, Sơn Điền, Đinh Trang Thượng và Tam Bố.
- Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi trên 500m đến 1.000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại
Khoảng cách để xác định vị trí lô đất được xác định theo đường đi, lối đi vào đến lô đất,
a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Số TT |
Khu vực |
Đơn giá |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Khu vực I |
25 |
20 |
13 |
2 |
Khu vực II: |
|
|
|
- Xã Tân Nghĩa |
24 |
19 |
12 |
|
- Các Xã còn lại thuộc Khu vực II |
20 |
17 |
11 |
|
3 |
Khu vực III |
13 |
11 |
7 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Số TT |
Khu vực |
Đơn giá |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Khu vực I |
32 |
25 |
16 |
2 |
Khu vực II: |
|
|
|
- Xã Tân Nghĩa |
30 |
23 |
15 |
|
- Các Xã còn lại thuộc Khu vực II |
25 |
20 |
13 |
|
3 |
Khu vực III |
17 |
13 |
9 |
2. Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp sau đây được quy định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực.
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các xã;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
3. Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp sau đây được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực.
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn thị trấn;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
4. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
STT |
Khu vực, vị trí |
Đơn giá đất |
1 |
Vị trí 1: Là đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ. |
13 |
2 |
Vị trí 2: Là đất có mặt tiếp giáp đường xe 4 bánh ra vào được (không thuộc các con đường nêu tại vị trí 1). |
11 |
3 |
Vị trí 3: Là đất thuộc các vị trí còn lại |
7 |
5. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và đất rừng cảnh quan:
a) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: tính bằng 90% giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí, cùng khu vực.
b) Đất rừng cảnh quan: tính bằng 110% giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí, cùng khu vực.
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 15/08/2020
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2015 về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách và bố trí vốn đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 12/12/2015 | Cập nhật: 17/08/2016
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2015 về thông qua danh mục công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 09/05/2018
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2014 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án nâng cấp thị trấn Trới, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh từ đô thị loại V lên đô thị loại IV Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2010 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2011 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2002/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường phố nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ điểm d, khoản 1, điều 5, chương II, Quy định tạm thời về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã; tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính và tài sản nhà nước tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2009 thông qua tổng biên chế hành chính và quyết định tổng biên chế sự nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012