Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
Số hiệu: 154/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Nguyễn Thái Hưng
Ngày ban hành: 05/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 05 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020.

Xét Tờ trình số 372/TTr-UBND ngày 16/11/2019 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 1107/BC-KTNS ngày 02/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2020

I. Tổng kế hoạch vốn: 3.251,676 tỷ đồng.

1. Vốn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 974,82 tỷ đồng.

2. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 55 tỷ đồng.

3. Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 900 tỷ đồng.

4. Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 50 tỷ đồng.

5. Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 84,2 tỷ đồng

6. Vốn các chương trình mục tiêu quốc gia: 1.143,146 tỷ đồng

7. Nguồn vốn hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg và Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 44,510 tỷ đồng.

II. Về nguyên tắc phân bổ vốn:

Thực hiện phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 tại Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.

III. Phương án phân b

1. Theo cấp ngân sách

1.1. Ngân sách cấp tỉnh: 1.267,620 tỷ đồng.

- Nguồn vốn bổ sung cân đối: 773,420 tỷ đồng.

- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 55 tỷ đồng.

- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 305 tỷ đồng (bao gồm thu tiền sử dụng đất điều tiết 100% ngân sách tỉnh là 200 tỷ đồng; thu tiền sử dụng đất ngân sách huyện, thành phố điều tiết 15% về ngân sách tỉnh 105 tỷ đồng).

- Nguồn vốn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển: 50 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 84,2 tỷ đồng.

1.2. Ngân sách cấp huyện: 1.984,056 tỷ đồng.

- Nguồn bổ sung cân đối: Căn cứ Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh để tính toán mức vốn phân cấp cho ngân sách cấp huyện, tổng số vốn phân cấp cho ngân sách cấp huyện là 201,4 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư tù nguồn thu tiền sử dụng đất: 595 tỷ đồng (đã trừ phần điều tiết 15% về ngân sách tỉnh theo Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND).

- Nguồn vốn đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia: 1.143,146 tỷ đồng.

- Vốn Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg và Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 44,510 tỷ đồng.

2. Phương án phân bổ chi tiết vốn đầu tư công ngân sách cấp tỉnh: 1.267,620 tỷ đồng

2.1. Số đủ điều kiện phân bổ chi tiết: 839,076 tỷ đồng.

- Bố trí hoàn trả vốn vay ngân sách địa phương 34 tỷ đồng.

- Hỗ trợ đối ứng các dự án ODA 58,331 tỷ đồng.

- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia 77,643 tỷ đồng.

- Thực hiện các chương trình trọng điểm của tỉnh 292,246 tỷ đồng.

- Hỗ trợ các xã biên giới Việt Nam - Lào theo Quyết định số 160/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ 8,5 tỷ đồng.

- Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ làm công ích 1,5 tỷ đồng.

- Thực hiện dự án chuyển tiếp 239,323 tỷ đồng.

- Bố trí vốn cho các dự án khởi công 127,533 tỷ đồng (tổng số 23 dự án).

(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)

2.2. Để lại phân bổ chi tiết sau: 428,545 tỷ đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất (ngân sách tỉnh) 305 tỷ đồng phân bổ chi tiết cho các dự án sau khi có nguồn thu nộp ngân sách nhà nước.

- Nguồn bổ sung cân đối 30,462 tỷ đồng (dành để bố trí vốn đối các các dự án ODA chuẩn bị ký kết Hiệp định: 17,062 tỷ đồng; dự án Quy hoạch tỉnh sau khi phê duyệt dự toán 9,550 tỷ đồng; Xây dựng Khu tưởng niệm tâm linh thuộc di tích lịch sử Ngã ba Cò Nòi, huyện Mai Sơn 3,850 tỷ đồng).

- Nguồn xổ số kiến thiết 8,883 tỷ đồng.

- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 84,2 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết:

1.1. Giao chi tiết các nguồn vốn đã đảm bảo đủ điều kiện theo quy định.

1.2. Xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định đối với các nguồn vốn để lại phân bổ chi tiết sau tại Mục 2.2, Phần III, Điều 1.

1.3. Sau khi có văn bản giao nguồn của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương xây dựng phương án phân bổ chi tiết nguồn dự phòng (10%) kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.

1.4. Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương, chỉ thực hiện sau khi vay được nguồn vốn vay.

1.5. Đối với các nguồn ngân sách phân cấp cho huyện quản lý, thực hiện phân bổ theo đúng định hướng, tổ chức kiểm tra, kịp thời điều chỉnh, xử lý những huyện, thành phố thực hiện chưa đúng định hướng phân bổ của tỉnh.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin; VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, (150b).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Hưng

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020

STT

TÊN BIỂU

Ký hiệu

1

Tổng hợp cơ cấu bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020

Biểu số 01

2

Kế hoạch vốn bổ sung cân đối hoàn trả nguồn vốn vay và hỗ trợ thực hiện dịch vụ công ích năm 2020

Biểu s 02

3

Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ NSTW năm 2020

Biểu số 03

4

Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh đầu tư các dự án thuộc khu trung tâm hành chính, quảng trường tỉnh năm 2020

Biểu số 04

5

Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh đầu tư các dự án đường giao thông đến trung tâm xã năm 2020

Biểu số 05

6

Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư Đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Sốp Sộp; Đề án Huổi Một, huyện Sông Mã; Đề án khai thác tiềm năng vùng hồ các thủy điện trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020

Biểu số 06

7

Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh phân bổ thực hiện các dự án hoàn thành, chuyển tiếp năm 2020

Biểu số 07

8

Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh bố trí các dự án khởi công mới năm 2020

Biểu số 08

9

Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các dự án vốn nước ngoài (ODA) năm 2020

Biểu số 09

10

Kế hoạch vốn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển năm 2020

Biểu số 10

11

Kế hoạch đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết năm 2020

Biểu số 11

12

Kế hoạch dự kiến bố trí từ nguồn thu tiền sử dụng đất (phần điều tiết ngân sách tỉnh) năm 2020

Biểu số 12

13

Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công cho các huyện, thành phố năm 2020

Biểu số 13

 


FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN