Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 51/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 27/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2019/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; NGhị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014; Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ngành, tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định đơn giá cước và phương pháp xác định giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên cho các trường hợp sau:
a) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương.
b) Giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng mức cước theo kết quả đấu thầu, nhưng mức tối đa không vượt quá mức cước quy định tại Quyết định này.
c) Làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa đối với những hàng hóa vận chuyển bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh không quy định tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều này.
2. Những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá cước trong Quyết định này là giá cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp việc áp dụng các định mức do nhà nước ban hành có chi phí thấp hơn thì sử dụng định mức đó.
2. Khi lập chi phí vận chuyển, phải lựa chọn cung đường, loại đường và phương tiện phù hợp với số lượng, trọng lượng của bậc hàng cần vận chuyển để đảm bảo hiệu quả nhất và tiết kiệm được chi phí.
Điều 4. Trọng lượng, khoảng cách và đơn vị tính cước
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
2. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
a) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
b) Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
c) Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (viết tắt là Km).
d) Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01 Km; quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 01 Km được tính là 01 Km.
3. Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilômét (đ/T.Km).
Điều 5. Loại đường tính cước
1. Loại đường tính cước được chia thành 6 loại theo bảng phân cấp loại đường để tính cước của cơ quan quản lý đường bộ.
2. Đối với loại đường do Trung ương quản lý: thực hiện theo Quyết định của Bộ Giao thông Vận tải về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ.
3. Đối với đường từ Thành phố Điện Biên Phủ đi trung tâm các huyện (trừ những đoạn đã trùng với đường Quốc lộ): Căn cứ để tính cước theo phân loại đường được Sở Giao thông Vận tải thông báo hàng năm.
4. Đối với loại đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, cụm xã:
a) Đối với các tuyến đường còn lại (trừ những đoạn đã trùng với đường Quốc lộ do trung ương và tỉnh quản lý): thực hiện theo xếp loại đường của UBND các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp quản lý để tính giá cước vận tải đường bộ hàng năm.
b) Đối với đường đã rải nhựa nhưng chưa phân loại cho phép áp dụng đường loại 5.
c) Đối với đường đất, đường cấp phối tính là đường đặc biệt xấu (loại 6).
5. Đối với tuyến đường chưa được cấp có thẩm quyền xếp loại, chưa công bố cự ly; đường mới cải tạo (hoặc nâng cấp) chưa phân loại đường thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
6. Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thành, nội thị có mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi lâu, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
Chương II
GIÁ CƯỚC, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC
Điều 6. Đơn giá cước cơ bản
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị tính: đồng/tấn.Km
Loại đường Cự ly |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
Đường loại 6 |
1Km |
10.433 |
12.447 |
18.304 |
26.358 |
38.439 |
51.252 |
2Km |
5.775 |
6.890 |
10.132 |
14.590 |
21.277 |
28.370 |
3Km |
4.154 |
4.956 |
7.288 |
10.494 |
15.304 |
20.405 |
4Km |
3.399 |
4.055 |
5.964 |
8.588 |
12.524 |
16.699 |
5Km |
2.981 |
3.557 |
5.231 |
7.532 |
10.984 |
14.645 |
6Km |
2.693 |
3.213 |
4.725 |
6.804 |
9.922 |
13.230 |
7Km |
2.483 |
2.963 |
4.357 |
6.274 |
9.150 |
12.200 |
8Km |
2.320 |
2.767 |
4.070 |
5.861 |
8.547 |
11.396 |
9Km |
2.185 |
2.606 |
3.833 |
5.519 |
8.048 |
10.731 |
10Km |
2.076 |
2.477 |
3.642 |
5.245 |
7.649 |
10.199 |
11Km |
1.981 |
2.363 |
3.475 |
5.004 |
7.298 |
9.731 |
12Km |
1.893 |
2.258 |
3.320 |
4.781 |
6.973 |
9.297 |
13Km |
1.803 |
2.151 |
3.163 |
4.554 |
6.641 |
8.855 |
14Km |
1.722 |
2.054 |
3.021 |
4.350 |
6.344 |
8.459 |
15Km |
1.646 |
1.964 |
2.888 |
4.158 |
6.064 |
8.085 |
16Km |
1.577 |
1.881 |
2.766 |
3.983 |
5.809 |
7.745 |
17Km |
1.527 |
1.821 |
2.679 |
3.857 |
5.625 |
7.500 |
18Km |
1.489 |
1.777 |
2.613 |
3.762 |
5.486 |
7.315 |
19Km |
1.446 |
1.725 |
2.537 |
3.653 |
5.328 |
7.104 |
20Km |
1.398 |
1.667 |
2.452 |
3.531 |
5.149 |
6.866 |
21Km |
1.341 |
1.600 |
2.352 |
3.387 |
4.940 |
6.587 |
22Km |
1.289 |
1.538 |
2.262 |
3.257 |
4.750 |
6.334 |
23Km |
1.243 |
1.483 |
2.181 |
3.141 |
4.580 |
6.107 |
24Km |
1.201 |
1.433 |
2.107 |
3.034 |
4.425 |
5.900 |
25Km |
1.163 |
1.387 |
2.040 |
2.937 |
4.283 |
5.711 |
26Km |
1.126 |
1.344 |
1.976 |
2.846 |
4.150 |
5.534 |
27Km |
1.088 |
1.298 |
1.909 |
2.749 |
4.009 |
5.345 |
28Km |
1.051 |
1.254 |
1.844 |
2.656 |
3.873 |
5.164 |
29Km |
1.015 |
1.211 |
1.781 |
2.564 |
3.740 |
4.986 |
30Km |
984 |
1.173 |
1.726 |
2.485 |
3.624 |
4.831 |
31 - 35Km |
954 |
1.139 |
1.674 |
2.411 |
3.516 |
4.688 |
36 - 40Km |
928 |
1.107 |
1.628 |
2.345 |
3.420 |
4.560 |
41 - 45Km |
907 |
1.082 |
1.591 |
2.291 |
3.341 |
4.454 |
46 - 50Km |
888 |
1.059 |
1.557 |
2.242 |
3.270 |
4.360 |
51 - 55Km |
872 |
1.040 |
1.530 |
2.203 |
3.213 |
4.284 |
56 - 60Km |
858 |
1.023 |
1.504 |
2.166 |
3.159 |
4.212 |
61 - 70Km |
843 |
1.006 |
1.479 |
2.130 |
3.106 |
4.141 |
71 - 80Km |
833 |
994 |
1.461 |
2.104 |
3.069 |
4.092 |
81 - 90Km |
823 |
982 |
1.444 |
2.079 |
3.032 |
4.043 |
91 - 100Km |
817 |
974 |
1.433 |
2.064 |
3.009 |
4.012 |
Từ 101 Km trở lên |
810 |
966 |
1.421 |
2.046 |
2.984 |
3.978 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hộp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm lá, dây cuộn, ống (trừ ống nước)...
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Khi vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
7. Khi vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Điều 7. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng hóa không có hàng kết hợp chiều về: một chủ hàng có hàng đi, không có hàng về trong một vòng quay phương tiện (chỉ tính cho hàng hóa vận chuyển từ trung tâm các huyện đến các xã) được tăng 10% tiền cước của cùng loại hàng hóa vận chuyển chiều về.
5. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
6. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
7. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
8. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
9. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng áp dụng các quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
Điều 8. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa
1. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động phí. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện |
= |
[(Tổng số Km xe chạy - 3 Km xe chạy đầu x 2) - (Số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 Km x Trọng tải đăng ký phương tiện |
2. Chi phí phương tiện chờ đợi:
a) Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là một giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả khi chủ phương tiện không đủ phương tiện chuyên chở khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
b) Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000 đ/tấn-xe-giờ và 6.000 đ/tấn-moóc-giờ.
c) Việc quy tròn số lẻ như sau: dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến dưới 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là 1 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
a) Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
b) Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
4. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
5. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng ô tô, thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước phải thực hiện nghiêm Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 10 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện Hóc Môn Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 2 Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và phường kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 7 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và điều kiện được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và ưu đãi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" thành phố Hà Nội Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 26/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang và Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 04/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý Quần thể danh thắng Tràng An tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển thanh niên Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tham nhũng năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh với sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND bổ sung mục III, Phụ lục Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, tài sản khác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2011 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đất dịch vụ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có đất nông nghiệp bị thu hồi từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2015 Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn cơ sở tín ngưỡng - tôn giáo văn minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ, chính sách đối với cán bộ, công, viên chức dôi dư khi thực hiện Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án và tổ chức hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 33/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghiệp Hỗ trợ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-TTg về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 24/02/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 17/01/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị, nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp thuê trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 17/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006