Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 50/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 23/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2012/QĐ-UBND |
Long An, ngày 23 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 5 về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị tại văn bản số 385/TTr-SNV ngày 13/8/2012 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
1. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được chi trả hàng tháng, tính bằng hệ số trên mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức, cụ thể như sau:
a) Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: bằng hệ số 0,10 mức lương tối thiểu chung.
b) Trung đội trưởng, Khu đội trưởng, Ấp đội trưởng: 0,12.
c) Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20.
d) Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội, Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15.
đ) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội: 0,20.
e) Tiểu đoàn phó, Chính trị viên phó tiểu đoàn, Hải đoàn phó, Chính trị viên phó hải đoàn: 0,21.
g) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn: 0,22.
h) Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,22.
i) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,24.
k) Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22.
l) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,24.
2. Chế độ phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn, công tác phí, bảo hiểm xã hội của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã:
- Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã loại 1, loại 2 là công chức cấp xã được hưởng lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An.
- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại 3 là đối tượng không chuyên trách cấp xã, được hưởng phụ cấp, trợ cấp địa phương và các chế độ khác theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới.
- Được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Chế độ công tác phí được áp dụng như công chức cấp xã.
- Trợ cấp một lần trong trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 5 năm (đủ 60 tháng) trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 mức bình quân lương cộng phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) đối với cấp xã loại 1, 2 hoặc phụ cấp hiện hưởng đối với cấp xã loại 3.
3. Phụ cấp Khu đội trưởng, Ấp đội trưởng:
Được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức. Trường hợp Khu đội trưởng, Ấp đội trưởng do Trưởng khu phố, Trưởng ấp kiêm nhiệm thì ngoài chế độ được hưởng theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND vẫn được hưởng phụ cấp này.
4. Phụ cấp thâm niên:
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 5 năm (đủ 60 tháng) tính từ khi có quyết định bổ nhiệm chức vụ được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hàng tháng hiện hưởng; từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1% cho đến khi thôi giữ chức vụ đó. Riêng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại 3 ngoài hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định này vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định của Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND .
5. Chế độ trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ khi hoàn thành nhiệm vụ đối với dân quân tự vệ như sau:
a) Đối với dân quân:
- Dân quân (trừ dân quân biển và dân quân thường trực) không hưởng lương từ ngân sách khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 Luật Dân quân tự vệ hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được trợ cấp ngày công lao động (tiền ăn và sinh hoạt phí) bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung. Nếu làm thêm giờ ngày bình thường, ngày nghỉ, ngày lễ hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì thực hiện theo Điều 7, Điều 8 Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC.
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Riêng lực lượng dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung, được bố trí nơi ăn, nghỉ và hưởng chế độ chính sách sau khi hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 49 Luật Dân quân tự vệ.
- Dân quân biển khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ trật tự, tìm kiếm cứu nạn trên biển được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung; được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ hải quân trên tàu cấp một neo đậu tại căn cứ.
- Dân quân biển trong thời gian làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền vùng biển, đảo của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điểm a, b và c, Khoản 1, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,25 mức lương tối thiểu chung; được hưởng tiêu chuẩn tiền ăn bằng 0,1 tháng lương tối thiểu chung mỗi người mỗi ngày. Đối với Thuyền trưởng và Máy trưởng còn được hưởng thêm phụ cấp trách nhiệm bằng 0,08 tháng lương tối thiểu chung mỗi người mỗi ngày.
- Trường hợp dân quân được điều động tham gia hội thao, hội thi, huấn luyện nâng cao thì thời gian này được hưởng mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,1 mức lương tối thiểu chung; thời gian tham gia hội thao thi đấu được hưởng mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung.
b) Đối với tự vệ:
- Tự vệ khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 Luật Dân quân tự vệ hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ; tự vệ biển khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tìm kiếm, cứu nạn trên biển được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
- Tự vệ biển trong thời gian làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền vùng biển, đảo của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điểm a, b và c, Khoản 1, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được trả nguyên lương, các khoản phụ cấp khác theo quy định và được hưởng thêm 50% lương ngạch bậc tính theo ngày thực tế huy động; được hưởng tiêu chuẩn tiền ăn bằng 0,1 tháng lương tối thiểu chung mỗi người mỗi ngày; nếu mức thực tế thấp hơn quy định đối với dân quân thì áp dụng mức trợ cấp như dân quân.
6. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ và các chế độ khác như: trang phục, phụ cấp đặc thù quân sự quốc phòng, phụ cấp nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại, chế độ tai nạn, rủi ro, chế độ bị thương, hy sinh… thực hiện theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn thực hiện.
Điều 2. Nguồn kinh phí chi trả:
Ngân sách cấp xã (xã, phường, thị trấn) đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ chính sách cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng và lực lượng dân quân.
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lực lượng tự vệ.
Trường hợp điều động hoặc tập trung huấn luyện, tham gia hội thao, hội thi thì cấp nào triệu tập do cấp đó chi trả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh quy định mức chi trả ngày công cho lực lượng dân quân tự vệ khi được tập trung làm nhiệm vụ.
Các chế độ chính sách quy định trong quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/9/2012. Sở Nội vụ, Sở Tài chính phối hợp với các Sở ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng Sở ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 của tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị Quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND bổ sung mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND xây dựng hệ thống Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã và Công an viên; chế độ hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình giảm nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 58/2006/QĐ-UBND kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ chuyên viên chương trình xoá đói, giảm nghèo và việc làm tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2010
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 121/2008/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 40/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng; đơn giá duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 17/11/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trả ngày công cho lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về bảng giá đất tại Khu tiểu thủ công nghiệp xã Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban thi đua – khen thưởng do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo và Dân tộc vào Sở Nội vụ, đồng thời bổ sung chức năng giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức, quản lý về văn thư lưu trữ nhà nước cho Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 27/11/2010