Quyết định 4841/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 4841/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4841/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT ngày 20/01/2011 của Bộ Giáo dục và. Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tin học, ngoại ngữ;
Căn cứ Chương trình hành động số 153-CTr/TU ngày 06/01/2014 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề án: Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai.
3. Đơn vị phối hợp: Các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục trong tỉnh.
4. Mục tiêu của Đề án:
4.1. Mục tiêu chung:
- Huy động nguồn lực xã hội xây dựng mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập phù hợp, phân bố hợp lý, đáp ứng nhu cầu học ngoại ngữ của người dân, tạo môi trường học tập, nâng cao chất lượng dạy và học, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước.
- Làm cơ sở để định hướng cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư thành lập trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2016-2020:
- Thành lập tối đa 24 trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập (bao gồm cả trung tâm và chi nhánh của trung tâm; gọi tắt là trung tâm), tăng 15 trung tâm so với năm học 2015-2016. Trong đó:
+ Duy trì, củng cố 08 trung tâm và 01 chi nhánh hiện có, nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng.
+ Thành lập mới tối đa 15 trung tâm, trong đó, tại thành phố Lào Cai: 7 trung tâm, tại các huyện: 8 trung tâm.
- Quy mô bình quân: 300 học viên/trung tâm/năm. Nâng tổng số học viên được học các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, khẩu ngữ... theo nhu cầu lên 7.200 lượt/năm.
- Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về nhận thức của người dân về học ngoại ngữ, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
- Tạo điều kiện thu hút giáo viên, đặc biệt là giáo viên người nước ngoài.
b) Định hướng đến năm 2025:
- Củng cố các trung tâm đã được thành lập.
- Thành lập mới tối đa 09 trung tâm (05 trung tâm tại thành phố Lào Cai, 04 trung tâm tại địa bàn các huyện), nâng tổng số tối đa lên 33 trung tâm trên toàn tỉnh.
5. Nội dung Đề án:
5.1. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của việc học và sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong giai đoạn hội nhập hiện nay; Quy hoạch mạng lưới các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập nhằm đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Thực hiện nghiêm túc Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT ngày 20/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm tin học, ngoại ngữ; thực hiện công tác quản lí, cấp phép thành lập, cấp phép hoạt động đảm bảo quy định; tăng cường phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các cơ quan liên quan, các huyện, thành phố trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
5.3. Phát huy tinh thần khởi nghiệp, tự chủ của các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân đầu tư để xây dựng trung tâm ngoại ngữ, mua sắm trang thiết bị dạy, học nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong giai đoạn tới. Thực hiện tốt cơ chế, chính sách ưu đãi khuyến khích đối với các nhà đầu tư trong lĩnh vực giáo dục.
5.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên toàn diện, chuẩn hóa, đủ số lượng. Khuyến khích các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập liên kết, hợp đồng lao động với giáo viên người nước ngoài tạo môi trường ngoại ngữ, thu hút người học. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cán bộ quản lý, giáo viên trung tâm; từng bước nâng cao chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý và giáo viên.
5.5. Các trung tâm đáp ứng đủ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực trên địa bàn; đáp ứng nguyện vọng, nhu cầu của nhân dân; phát triển theo hướng hiện đại hóa; mở rộng hợp tác quốc tế, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng. Chương trình giảng dạy hiện đại, phù hợp tâm lý lứa tuổi học viên, tăng cường kỹ năng nghe, nói; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ.
5.6. Tạo điều kiện thuận lợi nhằm khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập. Xây dựng cơ chế phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau về chuyên môn, nghiệp vụ, cơ sở vật chất, giáo viên...giữa đơn vị sự nghiệp công lập và trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập.
6. Kinh phí thực hiện Đề án:
- Tổng kinh phí: 10,693 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí: 100% huy động nguồn xã hội hóa.
(có đề án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành và cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Ngoại vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục và các quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4841/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VIỆC DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CỦA TỈNH
1. Quy mô trường, lớp: Năm học 2016-2017, toàn tỉnh có 658 cơ sở giáo dục (trong đó có 10 cơ sở giáo dục tư thục), 8.611 nhóm, lớp, 176.792 học sinh. Cụ thể:
1.1. Giáo dục mầm non:
Tổng số: 200 trường (10 trường tư thục), 2.353 nhóm, lớp, 52.573 trẻ (273 nhóm, lớp/4.349 trẻ tư thục), trong đó: 25 trường (12,6%), 3.398 trẻ (6.76%) bước đầu được làm quen với tiếng Anh theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Giáo dục phổ thông:
- Cấp Tiểu học: 223 trường, 3.889 lớp, 75.072 học sinh, trong đó: 180 trường (73,77%), 31.301 học sinh (41,7%) học tiếng Anh. Chia ra: 86 trường/607 lớp/15.516 học sinh học chương trình tiếng Anh 10 năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo (04 tiết/tuần), 94 trường/786 lớp/15.785 học sinh học chương trình 2 tiết/tuần.
- Cấp THCS: 198 trường, 1.599 lớp, 47.888 học sinh, trong đó: 188 trường (94,94%), 1.363 lớp, 39.082 học sinh (85,47%) học tiếng Anh; 15 trường, 53 lớp, 1.067 học sinh học chương trình tiếng Anh 10 năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cấp THPT: 36 trường, 526 lớp, 17.574 học sinh, trong đó: 36 trường (100%), 443 lớp, 14.226 học sinh (87,94%) học tiếng Anh; có 10 trường, 32 lớp, 1.032 học sinh học chương trình tiếng Anh 10 năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Giáo dục thường xuyên:
- Tổng số: 09 Trung tâm Giáo dục dạy nghề và Giáo dục thường xuyên cấp huyện, 01 Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên (KTTH-HNDN&GDTX) tỉnh, tổng số 76 lớp/2.331 học viên, trong đó: 05 trung tâm (50%), 1.335 học viên (57,27%) học tiếng Anh.
- Riêng Trung tâm KTTH-HNDN&GDTX tỉnh hằng năm đều tổ chức mở các lớp bồi dưỡng ngắn hạn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc nhằm đáp ứng nhu cầu người học ngoài xã hội, với 39 lớp, 1.022 học viên.
1.4. Khối các trường chuyên nghiệp:
- Toàn tỉnh hiện có 02 trường Cao đẳng, 01 trường Trung cấp chuyên nghiệp, Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh; tổng số 2.252 học sinh, sinh viên hệ chính quy. Có 03 trung tâm ngoại ngữ, đó là: Trung tâm Hán ngữ thương mại thuộc trường Cao đẳng Cộng đồng; Trung tâm đào tạo Hán ngữ và Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm.
- Các trường chuyên nghiệp đã tổ chức dạy ngoại ngữ cho 100% học sinh, sinh viên chính quy, trong đó, một số ngành được học thêm chương trình tiếng Anh tăng cường, các ngành sư phạm đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra (bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam).
2. Chất lượng dạy và học ngoại ngữ:
- Năm học 2015-2016, các cơ sở giáo dục công lập đã có các biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, như: Mời tình nguyện viên người nước ngoài đến giảng dạy tại một số trường; tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên; tổ chức nhiều sân chơi, giao lưu tiếng Anh nhằm xây dựng môi trường học tập ngoại ngữ; tích cực tham gia, đạt kết quả tốt trong các cuộc thi giải Toán bằng tiếng Anh, Toán Hà Nội mở rộng, Olympic tiếng Anh, tài năng tiếng Anh,...
- Sau khi UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục giai đoạn 2015-2020”, công tác dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục công lập đã có những chuyển biến tích cực. Năm học 2015-2016, kết quả các kỳ thi, cuộc thi giải Toán bằng tiếng Anh, tiếng Anh qua mạng Internet cấp tỉnh đạt 554 giải, tăng 85 so với năm học trước (26 Giải Nhất; 145 Giải Nhì; 174 Giải Ba và 209 Giải Khuyến khích); cấp quốc gia đạt 56 giải (11 Giải Bạc, 32 Giải Đồng, 13 Giải Khuyến khích); thi Hùng biện tiếng Anh đạt 02 giải (01 Giải Nhất, 01 Giải Nhì),...
3. Tồn tại, hạn chế:
- Chất lượng dạy và học ngoại ngữ ở một số địa bàn trong tỉnh còn thấp, chủ yếu tập trung nhiều kỹ năng đọc, viết, chú trọng ngữ pháp; kỹ năng nghe, nói, khả năng sử dụng ngoại ngữ để giao tiếp của học sinh yếu.
- Năng lực ngoại ngữ của giáo viên còn thấp; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ngoại ngữ thiếu; môi trường học tập còn nhiều hạn chế...
- Công tác dạy và học ngoại ngữ mới chỉ đáp ứng được nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên trong trường, chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
II. VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NGOÀI CÔNG LẬP
1. Tình hình chung:
- Từ năm 2015, tỉnh Lào Cai đã thành lập 08 trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập; thẩm định, cho phép 01 trung tâm mở thêm chi nhánh, trong đó: 03 trung tâm thuộc phường Kim Tân; 03 trung tâm thuộc phường Cốc Lếu; 01 trung tâm thuộc phường Duyên Hải, 01 trung tâm thuộc phường Bắc Cường và 01 chi nhánh trung tâm tại phường Pom Hán (Phụ lục 01).
Trong đó, có 06 trung tâm được cấp phép dạy tiếng Anh, 02 trung tâm được cấp phép dạy tiếng Anh và tiếng Trung Quốc; tổng số lượt học viên tính đến thời điểm tháng 10/2016: 204 lớp/3.458 lượt học viên tiếng Anh; 11 lớp/110 lượt học viên tiếng Trung Quốc (Phụ lục 02).
- Tổng số: 08 cán bộ quản lý (trình độ đạt chuẩn theo quy định); 39 giáo viên, trong đó 04 giáo viên có trình độ cao đẳng; 19 giáo viên có trình độ đại học; 07 giáo viên có trình độ thạc sỹ và 09 giáo viên người nước ngoài (phụ lục 3).
- Công tác quản lý nhà nước đối với các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập: việc cấp phép hoạt động cho các trung tâm được thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm tin học, ngoại ngữ ban hành theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT ngày 20/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các trung tâm. Đến nay, hoạt động của các trung tâm đã đi vào nền nếp; công tác quản lý đội ngũ giáo viên, chất lượng giảng dạy có nhiều chuyển biến tích cực.
2. Ưu điểm:
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học ngoại ngữ của các trung tâm đều được đầu tư khá tốt. Phòng học khang trang, trang thiết bị hiện đại, tiên tiến, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu dạy và học (phụ lục 4). Tổng kinh phí đầu tư ban đầu khoảng 3,6 tỷ đồng (100% trung tâm thuê địa điểm hoạt động).
- Các trung tâm đã chú trọng tuyển giáo viên có trình độ chuyên môn cao, tâm huyết, tham gia giảng dạy nhằm xây dựng uy tín, nâng cao chất lượng, thu hút học viên. Việc sử dụng giáo viên người nước ngoài dạy đã làm thay đổi diện mạo dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tiếng Anh, tạo môi trường học tập ngoại ngữ hấp dẫn. Lương và chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên, người lao động tại các trung tâm thực hiện theo hợp đồng lao động thỏa thuận giữa hai bên, đảm bảo đúng Luật Lao động.
- Các trung tâm lựa chọn giáo trình, tài liệu giảng dạy phong phú, đa dạng, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học viên, nội dung không trái với các quy định của pháp luật.
- Công tác chuyên môn được chú trọng nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy, bước đầu nhận được sự quan tâm của xã hội, dần tạo được môi trường và phong trào học tập ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, góp phần nâng cao trình độ, chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh, tác động tích cực đến xã hội, người học. Học viên sau mỗi khóa học, nhìn chung khá tự tin, mạnh dạn giao tiếp bằng ngoại ngữ, kỹ năng nói được rèn luyện, khả năng phản xạ ngôn ngữ tốt. Nhiều học viên tham gia khóa học đã giành được nhiều thành tích học tập tốt, đạt giải cao trong các cuộc thi tiếng Anh cấp tỉnh, cấp quốc gia... Nhiều học viên (như học viên tiếng Trung Quốc) sau khi kết thúc khóa học, đều có kiến thức giao tiếp cơ bản, phục vụ tốt cho công việc giao thương, giao dịch, tìm kiếm việc làm.
- Các trung tâm có nhiều cố gắng, nỗ lực trong việc xây dựng hình ảnh và uy tín của trung tâm, tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo, thiết thực, bổ ích cho học sinh, rèn luyện kỹ năng nói, thuyết trình, nghe hiểu, tạo hứng thú học tập cho học sinh; tham gia nhiều hoạt động, đóng góp cho sự nghiệp giáo dục của tỉnh: tài trợ các chương trình do Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức; trao nhiều suất học bổng tiếng Anh cho học sinh có thành tích xuất sắc, tặng quà cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn... với tổng trị giá trên 300 triệu đồng.
Như vậy, việc thành lập các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập là cần thiết, nhất là trong giai đoạn hội nhập quốc tế và thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục vào đào tạo hiện nay. Xây dựng, phát triển mạng lưới, quy mô trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập là một trong những giải pháp để thực hiện hiệu quả Đề án dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015- 2020. Các trung tâm đã tổ chức được nhiều lớp học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, góp phần đáp ứng nhu cầu học tập ngoại ngữ đa dạng của các đối tượng có nhu cầu trên địa bàn tỉnh, nhất là thành phố Lào Cai.
3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:
- Các trung tâm trên địa bàn thành phố phân bố chưa hợp lý, tập trung chủ yếu ở phía Bắc thành phố, vùng có điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi, giao thương phát triển mạnh, chưa đáp ứng hết được nhu cầu học tập của học viên, nhất là khu vực phía Nam thành phố; tại các huyện chưa thành lập được trung tâm nào.
- Hoạt động của một số ít trung tâm chưa phong phú, thiếu tính chiến lược; công tác tuyển sinh, quảng bá hạn chế, dẫn đến quy mô nhỏ, chưa tạo dựng được hình ảnh của mình.
- Tại một số thời điểm, có trung tâm không đảm bảo về số lượng giáo viên; việc đưa giáo viên người nước ngoài vào giảng dạy ở một số ít trung tâm còn chưa đảm bảo đúng các quy định hiện hành. Giáo viên người nước ngoài làm việc không ổn định, không lâu dài, dẫn đến khó khăn trong việc làm thủ tục cấp giấy phép lao động, ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước trên địa bàn.
Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới phía Bắc của Tổ quốc, có trên 182 km đường biên giới với tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), là cầu nối hành lang kinh tế giữa Côn Minh (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc) với Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt Nam).
Trong những năm qua, kinh tế, xã hội tỉnh Lào Cai đã có sự phát triển mạnh mẽ, ổn định. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (trung bình 14%/năm); cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực cả về tỷ trọng và chất lượng; cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật đã có bước phát triển; thu hút đầu tư cao, an sinh xã hội được cải thiện. Khi đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đưa vào hoạt động đã thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội; các lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch phát triển mạnh; hợp tác kinh tế quốc tế được thúc đẩy và đạt nhiều kết quả, nhu cầu học ngoại ngữ tăng mạnh.
Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo của tỉnh trong những năm qua đạt được những kết quả quan trọng: chất lượng giáo dục chuyển biến rõ nét, toàn diện; mạng lưới trường, lớp học được quy hoạch lại theo hướng tập trung để có điều kiện nâng cao chất lượng; công tác xã hội hóa giáo dục được đẩy mạnh...
Với thế mạnh về du lịch, hợp tác quốc tế, nhân lực có trình độ ngoại ngữ rất cần cho phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, tỉnh Lào Cai hết sức coi trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trong đó xác định ngoại ngữ không chỉ là công cụ học tập, nghiên cứu mà còn là phương tiện làm việc, giao tiếp, hội nhập quốc tế, phát triển kinh tế - xã hội. Việc đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho nguồn nhân lực là một yêu cầu cấp thiết phục vụ phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
Thực tế dạy và học ngoại ngữ trong các trường học của tỉnh Lào Cai còn hạn chế về điều kiện cơ sở vật chất, quy mô, chất lượng và môi trường học tập. Năm 2015, tỉnh Lào Cai đã ban hành Đề án dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục của tỉnh giai đoạn 2015-2020. Trong đó, giải pháp quan trọng là huy động nguồn lực xã hội để phát triển phong trào học tập ngoại ngữ. Tỉnh Lào Cai đã thành lập 08 trung tâm và 01 chi nhánh trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập do các tổ chức, cá nhân bảo đảm kinh phí hoạt động, đã góp phần đáp ứng được nhu cầu học ngoại ngữ của người dân.
Vì vậy, việc quy hoạch mạng lưới trung tâm Ngoại ngữ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai là hết sức cần thiết, nhằm định hướng cho các trung tâm phát triển có chất lượng, tránh mở tràn lan, dẫn đến lãng phí nguồn lực, gây khó khăn trong công tác quản lý nhà nước, quản lý chất lượng các trung tâm.
1. Văn bản của Trung ương:
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009;
Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014;
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Nghị định số 48/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020;
Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT ngày 20/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tin học, ngoại ngữ;
Quyết định số 1636/2015/QĐ-TTg ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Lào Cai đến năm 2020;
2. Văn bản của Tỉnh ủy:
Chương trình hành động số 153-CTr/TU ngày 06/01/2014 thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 27/11/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai về 4 Chương trình công tác, 19 Đề án trọng tâm của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020;
Đề án số 06-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về Đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT, phát triển nguồn nhân lực trọng tâm là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao giai đoạn 2016-2020;
3. Văn bản của UBND tỉnh:
Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/3/2011 quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 17/8/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai;
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 ban hành Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai;
Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 về phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020;
Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Công văn số 2897/UBND-NC ngày 20/6/2016 về việc thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học ngoài công lập trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu chung:
- Huy động nguồn lực xã hội xây dựng mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập phù hợp, phân bố hợp lý, đáp ứng nhu cầu học ngoại ngữ của người dân, tạo môi trường học tập, nâng cao chất lượng dạy và học, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước.
- Làm cơ sở để định hướng cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư thành lập trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Giai đoạn 2016-2020:
- Thành lập tối đa 24 trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập (bao gồm cả trung tâm và chi nhánh của trung tâm; gọi tắt là trung tâm), tăng 15 trung tâm so với năm học 2015-2016. Trong đó:
+ Duy trì, củng cố 08 trung tâm và 01 chi nhánh hiện có, nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng.
+ Thành lập mới tối đa 15 trung tâm, trong đó, tại thành phố Lào Cai: 7 trung tâm, tại các huyện: 8 trung tâm.
- Quy mô bình quân: 300 học viên/trung tâm/năm. Nâng tổng số học viên được học các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, khẩu ngữ... theo nhu cầu lên 7.200 lượt/năm.
- Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về nhận thức của người dân về học ngoại ngữ, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
- Tạo điều kiện thu hút giáo viên, đặc biệt là giáo viên người nước ngoài.
2.2. Định hướng đến năm 2025:
- Củng cố các trung tâm đã được thành lập.
- Thành lập mới tối đa 09 trung tâm (05 trung tâm tại thành phố Lào Cai, 04 trung tâm tại địa bàn các huyện), nâng tổng số tối đa lên 33 trung tâm trên toàn tỉnh.
1. Nguyên tắc quy hoạch:
- Đảm bảo đúng các quy định của pháp luật; phù hợp với mục tiêu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và từng địa phương trong tỉnh. Việc quy hoạch phải đảm bảo phát triển giáo dục chung của tỉnh.
- Quy hoạch theo địa giới hành chính, tập trung quy hoạch, thành lập và phát triển các trung tâm ngoại ngữ theo lộ trình thích hợp, đảm bảo quy mô phù hợp và có chất lượng. Giai đoạn 2016-2020 tập trung phát triển trung tâm ngoại ngữ ở khu vực các phường, thị trấn đông dân cư có nhu cầu học ngoại ngữ cao.
- Thành lập mới các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập hoặc mở rộng chi nhánh của các trung tâm đã thành lập theo hướng nâng cao chất lượng giáo dục, đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định.
- Công khai quy hoạch, thu hút đầu tư của các tổ chức, cá nhân, huy động các nguồn lực xã hội hóa để thực hiện quy hoạch, phát triển trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập.
2. Quan điểm quy hoạch:
- Lấy cấp xã là đơn vị cơ sở để quy hoạch.
- Căn cứ tiêu chuẩn để quy hoạch đối với một đơn vị cơ sở:
+ Dân số, mật độ phân bố dân cư;
+ Mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo;
+ Nhu cầu học tập của nhân dân, học sinh, sinh viên;
+ Vị trí địa lý;
+ Tiềm lực đầu tư của từng khu vực dân cư.
3. Quy hoạch cụ thể:
3.1. Giai đoạn 2016-2020:
a) Tại thành phố Lào Cai:
- Đối với những phường có dân số đông, trên 10.000 người/phường, tập trung nhiều trường học, số lượng học sinh, sinh viên lớn, ở trung tâm thành phố, vị trí thuận lợi, giao thương phát triển mạnh, nhu cầu học ngoại ngữ cao (như Cốc Lếu, Kim Tân, Duyên Hải): Quy hoạch tối đa 03 trung tâm/phường.
- Đối với những phường có vị trí địa lý giáp nhau, dân số phân bố không đồng đều, quy thành nhóm phường:
+ Trường hợp nhóm phường có tổng dân số 12.000 đến 14.000 người, nhưng số lượng học sinh ít (như: nhóm phường Phố Mới, Lào Cai; nhóm phường Bắc Cường, Nam Cường; nhóm phường Bắc Lệnh, Pom Hán): quy hoạch tối đa 02 trung tâm/nhóm phường.
+ Trường hợp những phường xa trung tâm kinh tế của thành phố, giao thương phát triển hạn chế, dân số ít, thưa, số trường học, học sinh ít (như nhóm phường Bình Minh, Thống Nhất, Xuân Tăng): quy hoạch tối đa 01 trung tâm/nhóm phường.
b) Tại các huyện: Quy hoạch mỗi huyện 01 trung tâm.
3.2. Định hướng đến năm 2025:
a) Tại thành phố Lào Cai:
- Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm đã thành lập.
- Căn cứ thực tế phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu học tập của người dân để phát triển trung tâm nhưng tối đa không quá 05 trung tâm (dự kiến phường Cốc Lếu: 01; phường Kim Tân: 01; nhóm phường Bắc Cường, Nam Cường: 01; nhóm phường Bắc Lệnh, Pom Hán: 01; nhóm phường Bình Minh, Thống Nhất, Xuân Tăng: 01).
b) Tại các huyện:
Đối với những huyện phát triển về du lịch, dân số đông, tập trung khu công nghiệp (như Bảo Thắng, Sa Pa, Văn bản, Bảo Yên): quy hoạch thêm 01 trung tâm/huyện.
V. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN (phụ lục 6)
1. Năm 2016:
- Rà soát lại toàn bộ hệ thống các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập; củng cố, nâng cao chất lượng các trung tâm hiện có.
- Thành lập mới tối đa 03 trung tâm, cụ thể: 01 trung tâm thuộc nhóm phường Phố Mới, Lào Cai; 01 trung tâm thuộc nhóm phường Bắc Lệnh, Pom Hán và 01 trung tâm tại thị trấn Khánh Yên, huyện Văn bản.
2. Năm 2017: Thành lập mới tối đa 03 trung tâm, cụ thể: 01 trung tâm thuộc nhóm phường Phố Mới, Lào Cai; 01 trung tâm tại thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng; 01 trung tâm tại thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa.
3. Năm 2018: Thành lập mới tối đa 03 trung tâm, cụ thể: 01 trung tâm thuộc nhóm phường Bắc Cường, Nam Cường; 01 trung tâm thuộc thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên; 01 trung tâm tại huyện Bắc Hà.
4. Năm 2019: Thành lập mới tối đa 03 trung tâm, cụ thể: 01 trung tâm tại phường Duyên Hải; 01 trung tâm tại huyện Bát Xát; 01 trung tâm tại huyện Si Ma Cai.
5. Năm 2020: Thành lập mới 03 trung tâm, cụ thể: 01 trung tâm tại phường Duyên Hải; 01 trung tâm thuộc nhóm phường Bình Minh, Thống Nhất, Xuân Tăng; 01 trung tâm tại huyện Mường Khương.
6. Giai đoạn 2020-2025: Thành lập mới tối đa 09 trung tâm, trong đó:
- Tại thành phố Lào Cai: 05 trung tâm, cụ thể: 01 trung tâm tại phường Kim Tân; 01 trung tâm tại phường Cốc Lếu; 01 trung tâm thuộc nhóm phường Bắc Cường, Nam Cường; 01 trung tâm thuộc nhóm phường Bắc Lệnh, Pom Hán; 01 trung tâm thuộc nhóm phường Bình Minh, Thống Nhất, Xuân Tăng.
- Tại các huyện: 04 trung tâm, cụ thể: 01 trung tâm tại thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng; 01 trung tâm tại thị trấn Sa Pa; 01 trung tâm tại xã Võ Lao, huyện Văn bản; 01 trung tâm tại xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên.
1. Tổng kinh phí thực hiện: 10,693 tỷ đồng, trong đó:
- Đầu tư thành lập mới: 6,75 tỷ đồng;
- Mua sắm, bổ sung thiết bị: 3,75 tỷ đồng;
- Đào tạo, bồi dưỡng CBQL, giáo viên: 0,193 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí đầu tư: 100% huy động nguồn xã hội hóa.
1. Giải pháp về lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền:
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của việc học và sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong giai đoạn hội nhập hiện nay; Quy hoạch mạng lưới các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập là chủ trương quan trọng của tỉnh, nhằm đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phổ biến quy hoạch đến mọi người dân, thu hút các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo.
- Phát huy vai trò trách nhiệm của hệ thống chính trị; các cấp các ngành, các tổ chức, các lực lượng xã hội đẩy mạnh, tạo điều kiện, cơ chế thuận lợi để các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập phát triển, nâng cao chất lượng, đóng góp thiết thực vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo con người.
2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước:
- Thực hiện nghiêm túc Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT ngày 20/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm tin học, ngoại ngữ.
- Thực hiện công tác quản lí, cấp phép thành lập, cấp phép hoạt động đảm bảo quy định; hướng dẫn kịp thời những vấn đề mới.
- Tăng cường phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các cơ quan liên quan, các huyện, thành phố trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
3. Giải pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Phát huy tinh thần khởi nghiệp, tự chủ của các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân đầu tư để xây dựng trung tâm, mua sắm trang thiết bị dạy, học nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong giai đoạn tới.
- Thực hiện tốt cơ chế, chính sách ưu đãi khuyến khích đối với các nhà đầu tư trong lĩnh vực giáo dục.
4. Giải pháp về đội ngũ:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên giai đoạn 2016-2020 đảm bảo theo hướng toàn diện, chuẩn hóa, đủ số lượng, đảm bảo tỷ lệ không quá 25 học viên/1 giáo viên/ca học.
- Khuyến khích các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập liên kết, hợp đồng lao động với giáo viên người nước ngoài, có đủ văn bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định nhằm tạo môi trường ngoại ngữ, thu hút người học.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giỏi, năng động, giáo viên giỏi chuyên môn, hiểu biết xã hội, có kỹ năng giao tiếp và ứng xử sư phạm, đủ năng lực hội nhập quốc tế; thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên. Sử dụng hiệu quả đội ngũ, tránh lãng phí.
- Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp của cán bộ quản lý, giáo viên trung tâm theo quy định hiện hành; từng bước nâng cao chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý và giáo viên.
- Hằng năm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên về trình độ chuyên môn, công tác quản lý, lý luận chính trị. Nghiên cứu để có cơ chế hỗ trợ đội ngũ ngoài công lập đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các trung tâm mời giáo viên người nước ngoài đến giảng dạy.
5. Giải pháp về nâng cao chất lượng:
- Các trung tâm xây dựng chất lượng để phát triển trung tâm, trên cơ sở nguyên tắc: đáp ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực trên địa bàn; đáp ứng nguyện vọng, nhu cầu của nhân dân; phát triển theo hướng hiện đại hóa; mở rộng hợp tác quốc tế, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
- Xây dựng hoặc tiếp nhận có chọn lọc chương trình giảng dạy hiện đại, phù hợp tâm lý lứa tuổi học viên, tăng cường kỹ năng nghe, nói.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ.
6. Giải pháp về xã hội hóa, hợp tác và hợp tác quốc tế:
- Tạo điều kiện thuận lợi, đảm bảo chính sách của nhà nước nhằm khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập.
- Xây dựng cơ chế phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau về chuyên môn, nghiệp vụ, cơ sở vật chất, giáo viên...giữa đơn vị sự nghiệp công lập và trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập.
- Khuyến khích các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập đẩy mạnh tăng cường hợp tác quốc tế, trao đổi giáo viên, học viên theo đúng quy định của pháp luật.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nội dung quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Công an tỉnh, phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh đôn đốc kiểm tra tổ chức thực hiện Quy hoạch và báo cáo kịp thời theo định kỳ hoặc đột xuất UBND tỉnh về tình hình thực hiện Quy hoạch đế có biện pháp chỉ đạo giải quyết kịp thời.
- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ việc chấp hành các quy định về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, hoạt động đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ của tất cả các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập, báo cáo UBND tỉnh. Đối với các trung tâm hoạt động không đúng quy định của pháp luật, hoạt động không hiệu quả, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu quyết định giải thể trung tâm.
- Xây dựng quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập, trình Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thành lập nếu đảm bảo đủ các điều kiện thành lập theo quy định; phối hợp thanh tra, kiểm tra tình hình hoạt động của các trung tâm.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Tuyên truyền, hướng dẫn chế độ chính sách đối với người lao động, người sử dụng lao động trong các Trung tâm theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, lao động, việc làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn vệ sinh lao động,...
- Thực hiện quản lý nhà nước đối với lao động người nước ngoài (nếu có) tại các trung tâm; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý lao động nước ngoài tại các trung tâm; thực hiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại các trung tâm theo quy định của pháp luật.
4. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết các thủ tục cho lao động nước ngoài vào học việc tại các trung tâm; thanh tra, kiểm tra hoạt động của các trung tâm sử dụng lao động nước ngoài theo quy định.
5. Công an tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập; thanh tra, kiểm tra hoạt động của các trung tâm; Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành liên quan thực hiện quản lý lao động người nước ngoài làm việc tại các trung tâm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương, Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về mục đích, ý nghĩa công tác quy hoạch, vai trò của học ngoại ngữ trong giai đoạn hiện nay, tạo sự quan tâm, ủng hộ rộng rãi của xã hội đối với phát triển sự nghiệp giáo dục; đưa tin kịp thời và thường xuyên tiến độ thực hiện, kết quả Đề án.
7. UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong cán bộ, đảng viên, giáo viên và nhân dân về sự cần thiết quy hoạch mạng lưới trường lớp, trong đó có quy hoạch mạng lưới các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập đóng trên địa bàn, để nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý các trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập có trụ sở đặt tại địa phương.
- Hướng dẫn chính sách, pháp luật lao động đối với các trung tâm trên địa bàn; thực hiện thanh tra, kiểm tra và giải quyết tranh chấp lao động (nếu có).
Căn cứ nội dung đề án trên, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện./.
DANH SÁCH TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025)
Tính đến 15/10/2016
TT |
Tên trung tâm |
Địa chỉ |
Ngoại ngữ được cấp phép giảng dạy |
1 |
Anh ngữ quốc tế trẻ em PoPoDoo Smart English |
Phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai |
Tiếng Anh |
Cơ sở 2 |
Phường Pom Hán, thành phố Lào Cai |
||
2 |
Ngoại ngữ Phương Phương |
Phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai |
Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc |
3 |
Ngoại ngữ CleverLand |
Phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai |
Tiếng Anh |
4 |
Anh ngữ New Star |
Phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai |
Tiếng Anh |
5 |
Ngoại ngữ quốc tế Ocean Edu |
Phường Kim Tân, thành phố Lào Cai |
Tiếng Anh |
6 |
Ngoại ngữ Việt - Mỹ |
Phường Kim Tân, thành phố Lào Cai |
Tiếng Anh |
7 |
Ngoại ngữ quốc tế Lào Cai |
Phường Kim Tân, thành phố Lào Cai |
Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc |
8 |
Ngoại ngữ Kết nối toàn cầu |
Phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai |
Tiếng Anh |
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG LỚP, HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TÍNH ĐẾN 15/10/2016
(Kèm theo Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025)
TT |
Tên trung tâm |
Tiếng Anh |
Tiếng Trung |
||
Số lớp |
Số lượt học viên |
Số lớp |
Số lượt học viên |
||
I |
Năm 2015 |
61 |
1.083 |
0 |
0 |
1 |
Anh ngữ quốc tế trẻ em PoPoDoo Smart English |
20 |
300 |
|
|
2 |
Ngoại ngữ Phương Phương |
|
|
|
|
3 |
Ngoại ngữ quốc tế Ocean Edu |
11 |
134 |
|
|
4 |
Ngoại ngữ CleverLand |
26 |
607 |
|
|
5 |
Ngoại ngữ Việt - Mỹ |
|
|
|
|
6 |
Anh ngữ New Star |
4 |
42 |
|
|
7 |
Ngoại ngữ quốc tế Lào Cai |
|
|
|
|
II |
Tính đến tháng 10/2016 |
143 |
2.375 |
11 |
110 |
1 |
Anh ngữ quốc tế trẻ em PoPoDoo Smart English |
27 |
394 |
|
|
2 |
Ngoại ngữ Phương Phương |
11 |
122 |
6 |
60 |
3 |
Ngoại ngữ quốc tế Ocean Edu |
46 |
544 |
|
|
4 |
Ngoại ngữ CleverLand |
27 |
544 |
|
|
5 |
Ngoại ngữ Việt - Mỹ |
24 |
350 |
|
|
6 |
Anh ngữ New Star |
5 |
60 |
|
|
7 |
Ngoại ngữ quốc tế Lào Cai |
3 |
36 |
5 |
50 |
8 |
Kết nối toàn cầu |
22 |
325 |
|
|
|
Tổng cộng (I+II) |
204 |
3.458 |
11 |
110 |
THỐNG KÊ ĐỘI NGŨ CỦA TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025)
Tính đến 15/10/2016
TT |
Tên trung tâm |
Đội ngũ cán bộ quản lý |
Đội ngũ giáo viên |
|||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc |
Chuyên môn |
Giáo viên người Việt Nam |
Giáo viên người nước ngoài |
|||||||||||||||
|
|
|
Tiếng Anh |
Tiếng Trung |
Tổng số |
Nữ |
Quốc tịch |
Có văn bằng, chứng chỉ theo quy định |
||||||||||||
Đại học |
Sau ĐH |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc |
Cao đẳng |
Đại học |
Sau ĐH |
Cao đẳng |
Đại học |
Sau ĐH |
|
|
||||||||
1 |
Anh ngữ quốc tế trẻ em PoPoDoo Smart English |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
6 |
4 |
1 |
1 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
NN Phương Phương |
1 |
1 |
|
1 |
|
10 |
9 |
1 |
|
3 |
|
1 |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
NN quốc tế Ocean Edu |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
3 |
|
3 |
4 |
NN CleverLand |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
1 |
5 |
NN Việt - Mỹ |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
2 |
|
2 |
6 |
Anh ngữ NewStar |
1 |
1 |
|
1 |
|
5 |
5 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
NN quốc tế Lào Cai |
1 |
1 |
|
|
1 |
2 |
2 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
8 |
Kết nối toàn cầu |
1 |
|
|
1 |
|
5 |
5 |
2 |
|
3 |
2 |
|
|
|
3 |
1 |
2 |
1 |
3 |
|
Tổng cộng |
8 |
6 |
1 |
7 |
1 |
30 |
26 |
5 |
3 |
16 |
3 |
1 |
3 |
4 |
9 |
4 |
8 |
1 |
9 |
THỐNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025)
Tính đến 15/10/2016
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Tên trung tâm |
Tổng cộng |
|||||||
Phương Phương |
Ocean |
NewStar |
Quốc tế Lào Cai |
Clever Land |
PoPo Doo |
Việt- Mỹ |
Kết nối toàn cầu |
||||
1 |
Phòng làm việc |
phòng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
2 |
12 |
2 |
Phòng học |
phòng |
4 |
4 |
2 |
2 |
5 |
6 |
2 |
4 |
29 |
3 |
Phòng vệ sinh |
phòng |
3 |
4 |
2 |
2 |
3 |
6 |
2 |
4 |
26 |
4 |
Bàn ghế giáo viên |
bộ |
3 |
4 |
2 |
2 |
5 |
6 |
2 |
4 |
28 |
5 |
Bàn ghế học sinh mầm non |
bộ |
0 |
20 |
0 |
|
15 |
22 |
10 |
3 |
70 |
6 |
Bàn ghế học sinh khác |
bộ |
30 |
60 |
30 |
20 |
40 |
140 |
32 |
75 |
427 |
7 |
Máy tính để bàn |
bộ |
1 |
4 |
2 |
1 |
3 |
3 |
1 |
3 |
18 |
8 |
Máy tính xách tay |
bộ |
3 |
5 |
1 |
1 |
0 |
4 |
3 |
5 |
22 |
9 |
máy điều hòa |
chiếc |
3 |
6 |
2 |
|
6 |
8 |
2 |
8 |
35 |
10 |
Máy in+pho to |
chiếc |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
3 |
1 |
2 |
13 |
11 |
Tủ tài liệu |
chiếc |
2 |
1 |
1 |
1 |
3 |
6 |
1 |
5 |
20 |
12 |
Bảng viết |
chiếc |
4 |
4 |
2 |
2 |
3 |
5 |
2 |
5 |
27 |
13 |
Máy chiếu |
bộ |
2 |
4 |
2 |
|
1 |
7 |
0 |
3 |
19 |
14 |
Đài |
chiếc |
0 |
4 |
0 |
|
1 |
2 |
0 |
4 |
11 |
15 |
Loa |
chiếc |
4 |
4 |
2 |
2 |
4 |
7 |
2 |
4 |
29 |
16 |
Camera |
bộ |
8 |
6 |
0 |
1 |
1 |
14 |
0 |
1 |
31 |
17 |
Ti vi |
chiếc |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
7 |
18 |
Bảng tương tác |
chiếc |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
6 |
THỐNG KÊ VỀ DÂN SỐ, QUY MÔ TRƯỜNG LỚP THEO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ LÀO CAI
(Kèm theo Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025)
TT |
Phường |
Dân số |
Số trường, số học sinh sinh viên (bao gồm cả công lập và ngoài công lập) |
|||||||||||||||
Tổng số trường, trung tâm |
Tổng số học sinh, sinh viên |
Chia ra |
||||||||||||||||
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
TH & THCS |
THPT |
TT GDNN & GDTX |
Trường CN, nghề |
||||||||||||
Số trường |
Số học sinh |
Số trường |
Số học sinh |
Số trường |
Số học sinh |
Số trường |
Số học sinh |
Số trường |
Số học sinh |
Số trường |
Số học viên |
Số trường |
Số HSSV |
|||||
1 |
Kim Tân |
17.812 |
10 |
5.255 |
5 |
1.025 |
2 |
1.905 |
1 |
1.280 |
|
|
1 |
515 |
1 |
530 |
|
|
2 |
Phố Mới |
11.200 |
5 |
2.674 |
3 |
662 |
1 |
1.244 |
1 |
768 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bắc Cường |
10.869 |
8 |
4.604 |
3 |
660 |
1 |
944 |
1 |
438 |
|
|
1 |
747 |
|
|
2 |
1.815 |
4 |
Duyên Hải |
10.495 |
8 |
3.274 |
3 |
794 |
1 |
563 |
2 |
1.265 |
|
|
1 |
652 |
1 |
|
|
|
5 |
Cốc Lếu |
10.239 |
8 |
3.876 |
4 |
656 |
2 |
1.539 |
1 |
699 |
|
|
1 |
982 |
|
|
|
|
6 |
Pom Hán |
8.589 |
6 |
1.729 |
3 |
648 |
1 |
563 |
1 |
301 |
|
|
|
|
1 |
217 |
|
|
7 |
Bình Minh |
7.484 |
5 |
3.317 |
1 |
235 |
1 |
387 |
1 |
291 |
|
|
1 |
748 |
|
|
1 |
1.656 |
8 |
Bắc Lệnh |
4.310 |
5 |
1.698 |
2 |
215 |
1 |
807 |
2 |
676 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Nam Cường |
4.074 |
4 |
1.622 |
|
288 |
1 |
239 |
1 |
182 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
913 |
10 |
Lào Cai |
1.809 |
2 |
165 |
1 |
58 |
1 |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thống Nhất |
1.440 |
3 |
275 |
1 |
73 |
1 |
118 |
1 |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Xuân Tăng |
1.422 |
1 |
137 |
|
|
|
|
|
|
1 |
137 |
|
|
|
|
|
|
DỰ BÁO QUY MÔ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025)
Huyện, thành phố |
Khu vực |
Quy mô hiện có |
Giai đoạn 2016-2020 |
Đến 2025 |
||||||||||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||||||||
Số Trung tâm |
Số học viên |
SL trung tâm |
Quy mô học viên |
SL trung tâm |
Quy mô học viên |
SL trung tâm |
Quy mô học viên |
SL trung tâm |
Quy mô học viên |
SL trung tâm |
Quy mô học viên |
SL trung tâm |
||||||||
Thành lập mới |
Tổng cuối 2016 |
Thành lập mới |
Tổng cuối 2017 |
Thành lập mới |
Tổng cuối 2018 |
Thành lập mới |
Tổng cuối 2019 |
Thành lập mới |
Tổng cuối 2020 |
Thành lập mới |
Tổng cuối 2025 |
|||||||||
Thành phố Lào Cai |
980 |
|
3 |
1.000 |
|
3 |
1.100 |
|
3 |
1.400 |
|
3 |
1.400 |
|
3 |
1.500 |
1 |
4 |
||
786 |
|
3 |
800 |
|
3 |
1.100 |
|
3 |
1.400 |
|
3 |
1.400 |
|
3 |
1.500 |
1 |
4 |
|||
Phường Duyên Hải |
1 |
304 |
|
1 |
320 |
|
1 |
350 |
|
1 |
400 |
1 |
2 |
800 |
1 |
3 |
1.000 |
|
3 |
|
Nhóm phường Phố Mới, Lào Cai |
|
|
1 |
1 |
250 |
1 |
2 |
600 |
|
2 |
750 |
|
2 |
800 |
|
2 |
900 |
|
2 |
|
Nhóm phường Bắc Cường, Nam Cường |
1 |
325 |
|
1 |
350 |
|
1 |
400 |
1 |
2 |
550 |
|
2 |
650 |
|
2 |
750 |
1 |
3 |
|
Nhóm phường Bắc Lệnh, Pom Hán |
1 |
90 |
1 |
2 |
300 |
|
2 |
300 |
|
2 |
400 |
|
2 |
450 |
|
2 |
450 |
1 |
3 |
|
Nhóm: Bình Minh, Thống Nhất, Xuân Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
200 |
1 |
2 |
|
Bảo Thắng |
TT Phố Lu |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
150 |
|
1 |
170 |
|
1 |
200 |
|
1 |
200 |
|
1 |
TT Tằng Loỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
Sa Pa |
TT Sa Pa |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
150 |
|
1 |
170 |
|
1 |
200 |
|
1 |
200 |
1 |
2 |
Bảo Yên |
TT Phố Ràng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
170 |
|
1 |
170 |
|
1 |
170 |
|
1 |
Xã Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
Văn bản |
TT Khánh Yên |
|
|
1 |
1 |
150 |
|
1 |
150 |
|
1 |
170 |
|
1 |
200 |
|
1 |
200 |
|
1 |
Xã Võ Lao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
Bát Xát |
TT Bát Xát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
170 |
|
1 |
170 |
|
1 |
Bắc Hà |
TT Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
170 |
|
1 |
170 |
|
1 |
170 |
|
1 |
M. Khương |
TT Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
170 |
|
1 |
Si Ma Cai |
TT Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
150 |
|
1 |
|
Tổng cộng |
9 |
2.485 |
3 |
12 |
3.170 |
3 |
15 |
4.300 |
3 |
18 |
5.750 |
3 |
21 |
6.610 |
3 |
24 |
7.730 |
9 |
33 |
ƯỚC KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quy hoạch mạng lưới trung tâm ngoại ngữ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
2016 |
Đầu tư thành lập mới |
Trung tâm |
3 |
450.000 |
1.350.000 |
Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị trong năm học |
Trung tâm |
9 |
50.000 |
450.000 |
|
Tập huấn, bồi dưỡng CBQL, GV |
người |
70 |
400 |
28.000 |
|
Cộng |
|
|
|
1.828.000 |
|
2017 |
Đầu tư thành lập mới |
Trung tâm |
3 |
450.000 |
1.350.000 |
Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị trong năm học |
Trung tâm |
12 |
50.000 |
600.000 |
|
Tập huấn, bồi dưỡng CBQL, GV |
người |
80 |
400 |
32.000 |
|
Cộng |
|
|
|
1.982.000 |
|
2018 |
Đầu tư thành lập mới |
Trung tâm |
3 |
450.000 |
1.350.000 |
Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị trong năm học |
Trung tâm |
15 |
50.000 |
750.000 |
|
Bồi dưỡng CBQL, GV |
người |
90 |
400 |
36.000 |
|
Cộng |
|
|
|
2.136.000 |
|
2019 |
Đầu tư thành lập mới |
Trung tâm |
3 |
450.000 |
1.350.000 |
Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị trong năm học |
Trung tâm |
18 |
50.000 |
900.000 |
|
Bồi dưỡng CBQL, GV |
người |
100 |
400 |
40.000 |
|
Cộng |
|
|
|
2.290.000 |
|
2020 |
Đầu tư thành lập mới |
Trung tâm |
3 |
450.000 |
1.350.000 |
Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị trong năm học |
Trung tâm |
21 |
50.000 |
1.050.000 |
|
Bồi dưỡng CBQL, GV |
người |
144 |
400 |
57.600 |
|
Cộng |
|
|
|
2.457.600 |
|
Tổng hợp đến 2020 |
Đầu tư thành lập mới |
|
|
|
6.750.000 |
Bổ sung CSVC, trang thiết bị trong năm học |
|
|
|
3.750.000 |
|
Bồi dưỡng CBQL, GV |
|
|
|
193.600 |
|
CỘNG |
|
|
|
10.693.600 |
(Số tiền bằng chữ: Mười tỷ sáu trăm chín mươi ba triệu sáu trăm nghìn đồng)
Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019) Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về hoạt động và định mức hỗ trợ để phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn các xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp và quản lý sử dụng nguồn thu phí cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Bảng giá đất để tính thu tiền sử dụng, cho thuê đất, thuê mặt nước tại khu vực thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản và muối do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý cấp giấy phép kinh doanh karaoke Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ công, viên chức, nhân viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý lao động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 -2015 Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 77/2010/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ phần trăm chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại xe ôtô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân khoá XIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Quận ủy Quận 9 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 9 lần thứ IV về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế đầu tư và Mô hình quản lý công trình nước sạch nông thôn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc và các loại cây trồng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Nam Định Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại dự án Khu dân cư biên giới Bắc Tây Ninh (thuộc Đề án 407) và Làng Thanh niên lập nghiệp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của UBND tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá, bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về phối hợp quản lý, kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đề án đào tạo và hỗ trợ kinh phí cho thí sinh trúng tuyển Đại học Y, Dược diện đào tạo hệ chính quy theo địa chỉ sử dụng giai đoạn 2009 - 2020 kèm theo Quyết định 378/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định về việc quản lý và triển khai đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp huyện Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của lực lượng ban, tổ an ninh trật tự nông thôn trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ và tổ chức làm công tác thanh niên cho sở Nội vụ của tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học nghề lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 14/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh giá đất nông nghiệp năm 2011 xã Ảng Cang huyện Mường Ảng và xã thuộc vùng ngập lòng hồ của dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điều 9 Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kèm theo Quyết định 16/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 191/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động du lịch tại khu vực bán đảo Sơn Trà - quận Sơn Trà Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, c khoản 2 Điều 2 Quyết định 84/2010/QĐ-UBND quy định phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hoá, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt đề án "dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 04/10/2008
Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng chính phủ Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006
Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006