Quyết định 4697/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 4697/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 29/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4697/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc rà soát, chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4696/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4617/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ủy nhiệm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố điều hành công tác trong thời gian Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố đi công tác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1427/TTr-STTTT ngày 17 tháng 8 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1453/STP-KSTTHC ngày 01 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế các Quyết định số 1876/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011, số 3487/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2012, số 4458/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2014, số 70/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2015, số 3135/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2015 và Quyết định số 4210/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện,thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4697/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân Thành phố
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực Báo chí |
|||
1 |
Phát hành thông cáo báo chí tại Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999; - Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí; - Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT-BVHTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam. |
2 |
Cho phép đăng tin, bài, phát biểu trên phương tiện thông tin đại chúng tại Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999; - Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. |
B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
||
Lĩnh vực Bưu chính |
|||||
1 |
Cấp giấy phép bưu chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính. |
||
2 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính. |
||
3 |
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính. |
||
4 |
Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính. |
||
5 |
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính. |
||
6 |
Cấp lại Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính |
||
Lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
|||||
1 |
Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về việc Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ. |
||
2 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về việc Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ. |
||
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
||
3 |
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 02/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
||
4 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
||
5 |
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
||
6 |
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
||
Lĩnh vực Báo chí |
|||||
1 |
Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999; - Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí; - Thông tư số 13/2008/TT-BVHTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của cơ quan báo chí; - Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 13/2008/TT-BVHTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của cơ quan báo chí và Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam. |
||
2 |
Cấp giấy phép xuất bản bản tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999; - Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí; - Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế Xuất bản bản tin; - Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ủy quyền cấp, thu hồi Giấy phép xuất bản bản tin. |
||
3 |
Cho phép họp báo (trong nước) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999; - Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí. |
||
Lĩnh vực Xuất bản |
|||||
1 |
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Xuất bản năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
||
2 |
Cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Xuất bản năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
||
3 |
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Xuất bản năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
||
4 |
Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Xuất bản năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
||
5 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Xuất bản năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
||
6 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Xuất bản năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
||
7 |
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Xuất bản năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn hi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
||
8 |
Thủ tục đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Luật Xuất bản năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
||
9 |
Cấp giấy phép hoạt động in |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
||
10 |
Cấp lại giấy phép hoạt động in |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
||
11 |
Đăng ký hoạt động cơ sở in |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
||
12 |
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
||
13 |
Cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
||
14 |
Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
||
|
|
|
|
|
|
C. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực Viễn thông và Internet |
|||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
2 |
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
3 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BÁO CHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
1. Thủ tục cho phép đăng tin, bài, phát biểu trên phương tiện thông tin đại chúng tại Hà Nội
Thủ tục |
Cho phép đăng tin, bài, phát biểu trên phương tiện thông tin đại chúng tại Hà Nội |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị (theo Mẫu 05/BTTTT của Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ TTTTT). - Bản thảo tin, bài phát biểu dự kiến đăng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính. |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng của Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Văn bản trả lời. |
Lệ phí |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu 05/BTTTT của Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ TTTTT. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí; - Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; - Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. |
MẪU 01/BTTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TIN, BÀI, PHÁT BIỂU
TRÊN PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG CỦA VIỆT NAM
Kính gửi: .........................................................
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Website: Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số: Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Mục đích thông tin:
3. Nội dung tin, bài, phát biểu:
4. Ngày, giờ dự kiến đăng, phát tin, bài, phát biểu:
5. Cơ quan báo chí dự kiến đăng, phát sóng:
6. Tên, chức danh người phát biểu hoặc người viết:
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
|
Người đại diện theo pháp luật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày ... tháng ... năm ... Tại: ............................................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
2. Thủ tục Phát hành thông cáo báo chí tại Hà Nội
Thủ tục |
Phát hành thông cáo báo chí tại Hà Nội |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức nước ngoài thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Cơ quan, tổ chức nước ngoài lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Cơ quan, tổ chức nước ngoài nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị (theo Mẫu 01/BTTTT của Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ TTTTT). - Thông cáo báo chí. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính. |
Thời hạn giải quyết |
24 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cơ quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại Hà Nội không tổ chức họp báo nhưng có nhu cầu phát hành thông cáo báo chí. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Văn bản trả lời. Sau 24 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp phép phát hành thông cáo báo chí, Sở Thông tin và Truyền thông không có văn bản trả lời thì cơ quan, tổ chức đó được phép phát hành thông cáo báo chí. |
Lệ phí |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu 01/BTTTT của Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ TTTTT. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
a. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài: + Có người chịu trách nhiệm về việc phát hành thông cáo báo chí; + Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin; đối tượng phục vụ của thông cáo báo chí; + Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc phát hành thông cáo báo chí. b. Đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài: + Hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; + Có người chịu trách nhiệm về việc phát hành thông cáo báo chí; + Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin; đối tượng phục vụ của thông cáo báo chí; + Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc phát hành thông cáo báo chí. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí; - Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; - Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT-BVHTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam; + Quyết định số 20/2007/QĐ-BVHTT ngày 09 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc bãi bỏ một số quy định về thủ tục trong hồ sơ xin cấp giấy phép để thực hiện thủ tục một cửa; + Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế Xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam. |
MẪU 01/BTTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XUẤT BẢN BẢN TIN;
PHÁT HÀNH THÔNG CÁO BÁO CHÍ
Kính gửi: ................................................
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị xuất bản bản tin; phát hành thông cáo báo chí:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Website: Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số: Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin; phát hành thông cáo báo chí:
Họ và tên:
Quốc tịch:
Chức danh:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
Nơi cấp:
Địa chỉ liên lạc:
3. Tên (trích yếu) bản tin; thông cáo báo chí:
4. Địa điểm xuất bản bản tin:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
5. Mục đích thông tin:
6. Nội dung thông tin:
7. Đối tượng phục vụ:
8. Phạm vi phát hành:
9. Thể thức xuất bản bản tin; phát hành thông cáo báo chí:
- Kỳ hạn xuất bản:
- Khuôn khổ:
- Số trang:
- Số lượng:
- Ngôn ngữ thể hiện:
10. Nơi in:
11. Phương thức phát hành (qua bưu điện, tự phát hành):
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
|
Người đại diện theo pháp luật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày ... tháng ... năm ... Tại: ............................................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
B. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG.
I. Lĩnh vực Bưu chính
1. Thủ tục Cấp giấy phép bưu chính
Thủ tục |
Cấp giấy phép bưu chính |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011). - Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, cán bộ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho Doanh nghiệp và hướng dẫn cho Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (email) của doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính, khi nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, doanh nghiệp thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ 185 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: (Quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011) gồm: - Giấy đề nghị giấy phép bưu chính; - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao; - Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có); - Phương án kinh doanh; - Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phủ hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; - Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có); - Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phủ hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; - Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; - Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; - Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép; - Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại Điểm k Khoản 2 Điều này. - Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau: + Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác; + Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ; + Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ; + Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát; + Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ); + Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính; + Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao). |
Thời hạn giải quyết: |
- 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011. - Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính chưa đáp ứng quy định tại Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. - Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. - Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2. - Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục thực hiện theo quy trình quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011. - Trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính thì trong thời hạn quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi thành phố Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
Lệ phí (nếu có): |
- Mức phí thẩm định điều kiện giấy phép bưu chính nội tỉnh bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính liên tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện: 10.750.000đ. - Mức lệ phí cấp giấy phép bưu chính là 200.000 đồng/lần. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Giấy đề nghị cấp phép bưu chính (ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam; - Mức vốn tối thiểu quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; - Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính. |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội.
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ...............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư): ..................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ................................................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên ………………………………….. Giới tính: ......................................................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ................................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: ......................................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: ..............................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày ... tháng ... năm ... Tại: ............................................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
2. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính.
Thủ tục |
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011). - Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, cán bộ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho Doanh nghiệp và hướng dẫn cho Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (email) của doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính, khi nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, doanh nghiệp thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ 185 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: (Quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011) bao gồm: - Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính; - Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính; - Bản sao giấy phép bưu chính đã được cấp lần gần nhất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc. |
Thời hạn giải quyết: |
- 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011. - Trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
Lệ phí (nếu có): |
- Phí thẩm định sửa đổi bổ sung giấy phép bằng 50% mức phí thẩm định sửa đổi, bổ sung giấy phép do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện (trường hợp thẩm định thay đổi các nội dung trong giấy phép): 1.500.000đ. - Mức lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính: 100.000đ/lần. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; - Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính. |
(Tên doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ..........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ..........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ............................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................
Chức vụ: ..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: .................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: .......................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung: ............................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy phép bưu chính khi hết hạn.
Thủ tục |
Cấp lại Giấy phép bưu chính khi hết hạn |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011). - Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, cán bộ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho Doanh nghiệp và hướng dẫn cho Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (email) của doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính, khi nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, doanh nghiệp thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ 185 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: (Quy định tại Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011) bao gồm: - Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính; - Bản sao giấy phép bưu chính được cấp lần gần nhất; - Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo; - Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp; - Các tài liệu quy định tại Điểm đ, e, g, h, i Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc. |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : |
Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
Lệ phí (nếu có): |
- Mức phí thẩm định điều kiện cấp lại giấy phép bưu chính trong phạm vi nội tỉnh khi hết hạn bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính liên tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện: 10.750.000đ. - Mức lệ phí cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn là 200.000 đồng/lần. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Trước khi Giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập 01 bộ hồ sơ là bản gốc đền ghị cấp lại giấy phép bưu chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010; - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; - Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính. |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ............................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ..................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ........................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................
Chức vụ: ..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính với lý do như sau: .......... ...............................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
4. Thủ tục Cấp lại Giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
Thủ tục |
Cấp lại Giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Trường hợp giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011). - Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, cán bộ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho Doanh nghiệp và hướng dẫn cho Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (email) của doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính, khi nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, doanh nghiệp thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ 185 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: (Quy định tại Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011) bao gồm: - Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính; - Bản gốc giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, nhưng bị hư hỏng không sử dụng được. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc. |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở TTTT. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
Lệ phí (nếu có): |
- Mức phí thẩm định điều kiện cấp lại giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện: 1.250.000đ. - Mức lệ phí cấp lại giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được là 100.000 đồng/lần. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : |
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; - Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính. |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ............................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ..................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ........................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................
Chức vụ: ..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính với lý do như sau: ............ .............................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
5. Thủ tục Cấp văn bản xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính.
Thủ tục |
Cấp văn bản xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011). - Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, cán bộ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho Doanh nghiệp và hướng dẫn cho Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (email) của doanh nghiệp đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính, khi nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, doanh nghiệp thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ 185 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: Quy định tại Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011) bao gồm: - Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm: + Văn bản thông báo hoạt động bưu chính; + Các tài liệu quy định tại Điểm b, đ, e, g, h, i Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011. - Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại Điểm g, h Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc bao gồm: + Văn bản thông báo hoạt động bưu chính; + Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc. |
Thời hạn giải quyết: |
- 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011. - Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính chưa đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. - Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. - Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2. - Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục thực hiện theo quy trình quy định tại Khoản 5, Điều 8, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011. - Trường hợp từ chối cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính thì trong thời hạn quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
Lệ phí (nếu có): |
- Đối với các trường hợp quy định tại Điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính: Mức phí thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính liên tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện: 1.250.000đ. Mức lệ phí cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (lần đầu): 200.000đ; - Đối với trường hợp quy định tại Điểm g, h Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính: Mức phí thẩm định cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng. Mức lệ phí cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (lần đầu): 200.000đ. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010; - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; - Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính. |
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ................................................................... ;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa ...........................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ...................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ...........................................
4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: ........................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ............................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ......................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .........................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
6. Thủ tục cấp lại xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
Thủ tục |
Cấp lại Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Trường hợp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011). - Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, cán bộ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho Doanh nghiệp và hướng dẫn cho Doanh nghiệp hoàn thiện Hồ sơ theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ bưu chính gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (email) của doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính, khi nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hoặc gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội, doanh nghiệp thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ 185 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: (Quy định tại Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011) bao gồm: - Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính. - Bản gốc văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc. |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính. |
Lệ phí (nếu có): |
- Đối với các trường hợp quy định tại Điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính: Mức phí thẩm định điều kiện cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện: 1.250.000đ. Mức lệ phí cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được là 100.000 đồng/lần. - Đối với trường hợp quy định tại Điểm g, h Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính: Không thu phí thẩm định. Mức lệ phí cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được là 100.000 đồng/lần. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; - Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính. |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp VBXN thông báo hoạt động bưu chính).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): .......................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ……………………………………………………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................
Chức vụ: ..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: ......................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
II. Lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
1. Thủ tục: Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Thủ tục |
Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký (theo mẫu). - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu của Giấy phép thành lập (hoặc văn bản pháp lý tương đương) đối với các tổ chức sau: + Các cơ quan báo chí. + Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam. + Văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam. - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) đối với tổ chức có người nước ngoài làm việc; Thẻ thường trú (hoặc giấy tờ pháp lý tương đương) đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài; Văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình (PT-TH) trả tiền đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện |
- Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các cơ quan báo chí; - Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam; - Văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam; - Các tổ chức có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài thường trú tại Hà Nội (chỉ được thu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đặt thiết bị thu tín hiệu); - Doanh nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ PT-TH trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho các đối tượng nêu trên và các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú. (Doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông tại nơi thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu). |
Cơ quan thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. |
Lệ phí |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO): Mẫu số 07/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không. |
Cơ sở pháp lý |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999; - Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 1999; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Mẫu số 07/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày … tháng … năm 20……
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…………...
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/(ghi bằng chữ in hoa):......................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
- Điện thoại: .................................................... - Fax: ............................................
- Email (nếu có): .....................................................................................................
- Website (nếu có): .................................................................................................
- Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………… do…………… cấp ngày … tháng … năm … (đối với doanh nghiệp/tổ chức).
- Thẻ thường trú số…… do……… cấp ngày … tháng… năm… (đối với cá nhân).
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu có): (Ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số ........... do........... cấp............ ngày ... tháng ... năm ...... (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số ................. do .................. ngày ... tháng ... năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung).
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh □
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp □
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. □
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT |
Tên/biểu tượng kênh chương trình |
Loại kênh/nội dung kênh chương trình |
Tên hãng sản xuất/sở hữu kênh chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng: ........................................................................
3.3. Thiết bị sử dụng (1):
- Anten: .......................................... bộ
Ký, mã hiệu: ...................................
- Đầu thu: ....................................... bộ
Ký, mã hiệu: ...................................
- Vệ tinh phát sóng ...........................
- Thông số phát sóng ........................
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp): ..............................
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/âm thanh (2): ..........................................
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng (2): ....................................
(Tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/ |
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức…
- Bản sao Thẻ thường trú do…cấp ngày… tháng … năm…(đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm…
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng thuộc Mục 2.2 không phải điền thông tin này.
- (2): Chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc trường hợp tại Mục 2.3.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
2. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
Thủ tục |
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội đã cấp. - Đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh cần sửa đổi, bổ sung. |
Cơ quan thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. |
Lệ phí |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không. |
Cơ sở pháp lý |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999; - Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 1999; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
3. Thủ tục Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Thủ tục |
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. - Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại website của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội (www. ict-hanoi.gov.vn). |
Thành phần số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 1); - Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể);Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; - Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung (có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); - Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm những nội dung chính sau: + Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin; các chuyên mục; nguồn tin hợp pháp; quy trình xử lý tin, phương án tổ chức, nhân sự, khả năng tài chính, mẫu bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; + Loại hình dịch vụ dùng để cung cấp hoặc trao đổi thông tin (website, forum, blog v.v); + Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho việc cung cấp và quản lý thông tin, biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin; + Địa điểm đặt máy chủ đặt tại Việt Nam; + Tên miền dự kiến sử dụng. Trường hợp sử dụng tên miền quốc gia ”.vn” thì tên miền này phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 6 tháng tại thời điểm xin cấp phép. Trường hợp sử dụng tên miền quốc tế thì tên miền này đã được thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông theo đúng quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. - Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ gốc). |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). |
Đối tượng thực hiện: |
- Tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động; - Hệ thống tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại thành phố Hà Nội (bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước); - Các đại học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; - Các doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; - Đơn vị trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Thông tin và truyền thông. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp trên mạng. |
Lệ phí: |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 1). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: |
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề đăng ký kinh doanh hoặc có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp; b) Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau: - Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin: + Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; + Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam. + Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết. + Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin; + Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin. - Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: + Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại Điểm g, Điểm h Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. c) Điều kiện về tên miền: - Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí. - Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền. - Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. d) Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động: - Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực. - Điều kiện về kỹ thuật: + Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải; + Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng; + Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin; + Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật; + Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin tiện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu. đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin: - Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải; - Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn; - Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email). |
Cơ sở pháp lý: |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
Mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
Hà Nội, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội.
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục:
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm..... tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số /TT-BTTTT ngày tháng năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
4. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Thủ tục |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung, lý do cấn sửa đổi, bổ sung). - Các tài liệu chứng minh có liên quan đến cơ quan cấp phép. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ gốc). |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động; Hệ thống tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại thành phố Hà Nội (bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước); Các đại học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; Các doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; Đơn vị trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử trên mạng. |
Lệ phí: |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: |
Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong các trường hợp sau: - Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp; - Thay đổi tên miền; - Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; - Thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ; - Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính; - Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp. |
Cơ sở pháp lý: |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
5. Thủ tục Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng.
Thủ tục |
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn). - Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ gốc). |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động; Hệ thống tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại thành phố Hà Nội (bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước); Các đại học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; Các doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; Đơn vị trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng. |
Lệ phí: |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: |
- 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp, gửi văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ thời hạn gia hạn kèm theo bản sao giấy phép đã cấp đến cơ quan cấp giấy phép. - Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm. |
Cơ sở pháp lý: |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
6. Thủ tục Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Thủ tục |
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ gốc). |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động; Hệ thống tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại thành phố Hà Nội (bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước); Các đại học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; Các doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; Đơn vị trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng. |
Lệ phí: |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: |
- Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép. - Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì phải gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng. |
Cơ sở pháp lý: |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
III. Lĩnh vực Báo chí
1. Thủ tục Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.
Thủ tục |
Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí; + Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động báo chí; + Sơ yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú; + Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện; + Văn bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện; + Bản sao có xác nhận của cơ quan báo chí đối với Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú; + Hồ sơ về địa điểm xin đặt cơ quan đại diện: Giấy xác nhận quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê, mượn nhà của chủ sở hữu với cơ quan báo chí (kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật hiện hành); + Đề án hoạt động cơ quan đại diện báo chí, trong đó có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính. |
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cơ quan, tổ chức. |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Văn bản chấp thuận. |
Lệ phí: |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Không. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
1. Điều kiện thành lập cơ quan đại diện: - Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ 03 năm trở lên; - Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện; - Có nhân sự do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành cho mọi hoạt động của cơ quan đại diện; - Trưởng cơ quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp Thẻ Nhà báo. 2. Tiêu chuẩn phóng viên thường trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập): - Là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của Bộ luật lao động; - Đã được cấp Thẻ Nhà báo tại cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú; - Có đủ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 06 năm 1999; - Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí; - Thông tư số 13/2008/TT-BVHTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của cơ quan báo chí; - Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT- BVHTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
2. Thủ tục Cấp giấy phép xuất bản bản tin.
Thủ tục |
Cấp giấy phép xuất bản bản tin |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. - Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại website của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội (www. ict-hanoi.gov.vn). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin. - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có giá trị pháp lý: Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền. - Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin. - Măng-sét của bản tin. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính. |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cơ quan, tổ chức. |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép. |
Lệ phí: |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin. - Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin có nghiệp vụ quản lý thông tin; - Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin; - Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin; - Có địa điểm làm việc chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí; - Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí; - Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế Xuất bản bản tin; - Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin. |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
1. Tên cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép xuất bản bản tin: ………..…………...
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….………….
Điện thoại: ……………………………….………… Fax: ………………………………...
Được thành lập (hoặc cho phép thành lập) theo:
Giấy phép số: ……………………………….…...……… Cấp ngày: ………………….….
Cơ quan cấp giấy phép: ………………………………………………………………
Số đăng ký kinh doanh (nếu có): ………………………………………………..
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin:
Họ và tên: …………………………..; Sinh ngày: ……………; Quốc tịch: ……………...
Chức danh: …………………………………….…………………………………………...
Số CMND (hoặc hộ chiếu) số: ……………………….……………………………………
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………....
Địa chỉ liên lạc: …………………………………………..…………………………………
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ……………………………….…………………………
3. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………...…………… Fax: ………………………………
4. Tên bản tin:
5. Địa điểm xuất bản bản tin:
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………..………… Fax: ………….……………………
6. Nội dung thông tin và mục đích thông tin:
7. Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………...
8. Phạm vi phát hành: ………………………………………………………..…
9. Thể thức xuất bản:
- Kỳ hạn xuất bản: …………………………………………………………
- Khuôn khổ:
- Số trang: …………………………………………………………………
- Số lượng: …………………………………………………………………
- Ngôn ngữ thể hiện: ………………………………………………………
10. Nơi in:
11. Phương pháp phát hành (qua bưu điện, tự phát hành):
12. Số người tham gia thực hiện nội dung bản tin:
Tổng số: ………………..; Trong đó: Nam: ……….…., Nữ: …………….
STT |
Họ và tên |
Công việc |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Tài chính:
- Số kinh phí một kỳ xuất bản: …………………………………………….
- Nguồn kinh phí: ………………………………………………………….
Chúng tôi cam đoan thực hiện đúng các quy định trong Giấy phép xuất bản và quy định của pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin và hoạt động của bản tin./.
Văn bản kèm theo: |
Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức |
Ảnh 3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SƠ YẾU LÝ LỊCH |
Tên bản tin: ...............................................................................................................
- Họ và tên khai sinh (chữ in): ……………………………. Nam, nữ ..........................
+ Họ và tên thường dùng: ........................................................................................
+ Các bút danh: ........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
- Quê quán:
- Nơi ở hiện nay:
- Thành phần: Gia đình …………………………. Bản thân ........................................
- Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: .......................................
- Tôn giáo: .................................................................................................................
- Đảng viên, Đoàn viên: ............................................................................................
- Trình độ: …………………………………………………………………………………
+ Văn hóa: …………………………………………………………………………………
+ Trình độ chuyên môn (ghi tên trường và ngành đào tạo) .......................................
....................................................................................................................................
+ Chính trị: .................................................................................................................
+ Ngoại ngữ: ..............................................................................................................
- Chức danh hiện nay (ghi rõ lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ) .....................................
- Chức danh được đề nghị bổ nhiệm: ........................................................................
....................................................................................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật…..)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN (Ghi rõ từng thời kỳ làm việc, chức danh, ở đâu)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
IV- KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
V- LỜI CAM ĐOAN:
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan chủ quản |
Ngày ….. tháng …… năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
3. Thủ tục Cho phép họp báo (trong nước).
Thủ tục |
Cho phép họp báo (trong nước) |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115. |
|
- Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại website của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội (www.ict-hanoi.gov.vn). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Công văn đề nghị được tổ chức họp báo của cơ quan, tổ chức, pháp nhân có nhu cầu họp báo nêu rõ nội dung, mục đích, thời gian, địa điểm, người chủ trì họp báo, thành phần tham dự. (Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân (bản sao có giá trị pháp lý), danh sách cơ quan báo chí mời tham dự họp báo, thông cáo báo chí; Trong trường hợp họp báo công bố, giới thiệu triển lãm, biểu diễn nghệ thuật, thông tin về sản phẩm liên quan đến sức khỏe con người như sản phẩm sữa, thuốc, sản phẩm chức năng.... đề nghị bổ sung giấy đăng ký chất lượng sản phẩm hoặc văn bản của cơ quan chuyên ngành có ý kiến về chất lượng sản phẩm, nội dung triển lãm hoặc giấy phép công diễn ...). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Cơ quan quản lý báo chí có văn bản đồng ý trong thời hạn chậm nhất là sáu (6) tiếng đồng hồ trước khi họp báo. |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cơ quan, tổ chức, công dân ở Hà Nội và ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có nhu cầu tổ chức họp báo tại thành phố Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Văn bản chấp thuận. |
Lệ phí: |
Chưa quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Nội dung họp báo phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và mục đích của tổ chức đó. - Không vi phạm các quy định tại Điều 10 Luật Báo chí. - Phải báo trước bằng văn bản chậm nhất là 24 tiếng đồng hồ trước khi họp báo (đối với tổ chức, cá nhân ở trong nước). |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí; - Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..............................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
VI. Lĩnh vực Xuất bản.
1. Thủ tục Xuất bản tài liệu không kinh doanh.
Thủ tục |
Xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: số 185- Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu); - Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Quyết định thành lập; giấy phép hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các giấy tờ trên); - Ba (03) bản thảo tài liệu in trên giấy (đóng thành tập có đóng dấu treo và dấu giáp lai trong trường hợp bản thảo có từ 02 trang trở lên). Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt. Đối với tài liệu để xuất bản điện tử phải có thiết bị lưu trữ dữ liệu chứa toàn bộ nội dung tài liệu với định dạng tệp tin không cho phép sửa đổi. Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép xuất bản sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền Đối với tài liệu là kỷ yếu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị cần phải có ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên hội thảo, hội nghị; đối với tài liệu là kỷ yếu ngành nghề phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề; đối với tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương, tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức (cơ quan, tổ chức của địa phương; cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương). |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu), - Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (theo mẫu). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Cơ sở in đã được Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. - Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản theo quy định tại Điều 12 Nghị định 195/2013/NĐ-CP bao gồm: + Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước; + Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; + Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường; + Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam; + Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; + Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. - Bản thảo phải được biên tập hoàn chỉnh, có chữ ký và đóng dấu của cơ quan, tổ chức. Thông tin ghi trên xuất bản phẩm: + Đối với xuất bản phẩm dưới dạng sách in: Phải ghi rõ tên xuất bản phẩm, tên cơ quan, tổ chức được phép xuất bản; họ và tên người chịu trách nhiệm xuất bản; số giấy phép xuất bản của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, số lượng in, tên và địa chỉ cơ sở chế bản, in, gia công sau in; thời gian nộp lưu chiểu. Ghi rõ “xuất bản phẩm không bán” tại bìa 4. + Đối với xuất bản phẩm điện tử: Ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 Luật Xuất bản tại phần đầu của xuất bản phẩm, trừ khuôn khổ, họ tên người sửa bản in, số lượng in, tên và địa chỉ cơ sở in. + Đối với xuất bản phẩm không phải là sách: Đối với tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp: Số giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh ghi tại góc dưới bên phải trang đầu hoặc trang cuối. Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của từng cơ sở chế bản, in, gia công sau in. Đối với bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách (bao gồm: đĩa CD, đĩa CD-ROM, băng cát-sét, băng video, các thiết bị lưu trữ dữ liệu khác), số giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh được ghi trên nhãn được dán trên mặt đĩa CD, đĩa CD-ROM và mặt ngoài của vỏ hộp đĩa; ghi trên nhãn được dán trên mặt ngoài vỏ hộp đựng băng cát-sét, băng video, thiết bị lưu trữ dữ liệu khác. - Sau khi được cấp phép xuất bản, cơ quan/tổ chức phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm theo quy định, số lượng xuất bản phẩm và thời gian nộp lưu chiểu cụ thể như sau: + Chậm nhất 10 ngày trước khi phát hành, cơ quan/tổ chức phải nộp 02 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội và 01 bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông. Trường hợp số lượng in dưới 300 bản thì nộp 01 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội và 01 bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông. + Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày xuất bản phẩm được phát hành, cơ quan/tổ chức được phép xuất bản phải nộp 03 bản cho Thư viện Quốc gia. Trường hợp số lượng in dưới 300 bản thì nộp 02 bản. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan, - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……..(nếu có) |
………., ngày …. tháng …. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: .........................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Số điện thoại: .........................................................................................................................
Số fax: ...................................................................................................................................
Email: .....................................................................................................................................
3. Tên tài liệu: ..........................................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): .................................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): ..........................................................................................
5. Hình thức tài liệu: .................................................................................................................
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ……………….. Phụ bản (nếu có): .....................................
7. Khuôn khổ (định dạng): ………………….. cm. Số lượng in: .............................................. bản
8. Ngữ xuất bản: .....................................................................................................................
9. Tên, địa chỉ cơ sở in: ...........................................................................................................
10. Mục đích xuất bản: ............................................................................................................
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành: ...........................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu: ..............................................................................................
...............................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm: ................................................................................................. (*).
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép, in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
________________________________________________________________________
Chú thích:
(*) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/………..(1) |
………., ngày …. tháng …. năm ….. |
TỜ KHAI(2)
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu
và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ………………………………………..(3)
I. PHẦN GHI CỦA ĐƠN VỊ NỘP XUẤT BẢN PHẨM
1. Tên xuất bản phẩm nộp lưu chiểu: ........................................................................................
2. Tên tác giả: …………………………; Tên dịch giả; biên dịch (nếu có); ......................................
3. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
4. Số Quyết định xuất bản (nếu có): …………………………. ngày...tháng ……. năm …….
5. Số tập: ...............................................................................................................................
6. Lần xuất bản: ......................................................................................................................
7. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): ........................................................................................
8. Ngữ xuất bản: .....................................................................................................................
9. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ................ trang (………..byte)
10. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: ..........................................................................................
11. Số lượng in: ………………………………. bản
12. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in):
13. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): ..............................................................................
14. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử: ...............................
15. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) ............................................................
16. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có): ...................................................................... (4)
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM |
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB |
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM(5)
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản
|
…….., ngày.... tháng... năm ….. |
Chú thích:
(1) Ghi số và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức nộp xuất bản phẩm lưu chiểu;
(2) Tờ khai phải lập thành 02 bản;
(3) Ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông nơi cấp phép;
(4) Ngoài việc ghi ISBN (nếu có), cơ quan, tổ chức được ghi thêm Biên mục trên xuất bản phẩm;
(5) Cơ quan nhận lưu chiểu ghi thông tin vào phần II và trả lại cơ quan, tổ chức nộp lưu chiểu 01 bản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: .................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Thủ tục |
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 - Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại website của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội (www.ict-hanoi.gov.vn). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (theo mẫu); - Bản sao (kèm bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in. - Danh mục thiết bị in (theo mẫu). Trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải kèm theo danh mục dự kiến đầu tư. (Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. Hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in không đầu tư đủ thiết bị theo quy định sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động in); - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu (người đại diện theo pháp luật) của cơ sở in (theo mẫu); - Bản sao (kèm bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng đào tạo nghề in của người đứng đầu (người đại diện theo pháp luật) của cơ sở in (bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên) hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm của người đứng đầu (người đại diện theo pháp luật) do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Hoặc cam kết trong thời hạn 6 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, người đứng đầu cơ sở in phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. - Bản sao (kèm bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (theo mẫu); - Sơ yếu lý lịch người đứng đầu (người chịu trách nhiệm trước pháp luật) của cơ sở in (theo mẫu); - Danh mục thiết bị in (theo mẫu). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam - Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm (tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp) và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật; - Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm; - Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật, - Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Quyết định số 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
TÊN CQ,TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… (nếu có) |
…….., ngày …. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: (*) .....................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………. Fax: ……………………. Email: .............................
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn nay đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: ...................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………. Email: ....................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ...................................................................................................
- Điện thoại: ............................ Fax: ………………………. Email: .....................................
(Ghi rõ số, ký hiệu của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in).
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………………………. Chức danh: .....................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ......................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): .................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:,
(*) Đối với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
Dán ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)
- Họ và tên: ………………………………………………………… Nam, nữ: ..........................
- Tên thường gọi: .................................................................................................................
- Sinh ngày: …../…../…… Nơi sinh: ……………………….. Quốc tịch: ................................
- Chứng minh thư nhân dân số:……………… Ngày cấp: …../ …../…….. Nơi cấp: ............
- Dân tộc: ………………………………………………………. Tôn giáo: ...............................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………….. Điện thoại:.................................
- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: ………..…./ …….……/.........
- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …../ …../......Ngày chính thức:....../ …../....
- Tình trạng sức khỏe hiện nay:..........................................................................................
- Trình độ văn hóa: ……………………………….. Trình độ ngoại ngữ:...............................
- Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học): ............................................................... (2)
- Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm: số: ………………. Ngày cấp: ....... / ……/ ….... Nơi cấp: ……………………(3)
- Chứng chỉ hành nghề biên tập số: ................................. Ngày cấp: ……/ ……./ ……..(4)
- Nơi công tác: …………………………………………. Chức vụ: ..................................... (5)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay. |
Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu? |
|
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN(6)
Từ tháng năm đến tháng năm |
Làm công tác gì? |
Ở đâu? |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:.....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kỷ luật: ..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác |
………., ngày ….. tháng ..... năm …… |
Chú thích:
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3): Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4): Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5): Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học (từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm..: làm gì? ở đâu?).
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
DANH MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in)
Số TT |
Tên thiết bị |
Năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Số lượng (chiếc) |
Chất lượng (Mới hoặc đã qua sử dụng) |
Tính năng sử dụng (Chế bản, in, gia công sau in) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn tất đầu tư thiết bị in theo danh mục trên trong thời hạn mà pháp luật quy định. Nếu quá thời hạn mà việc đầu tư không hoàn tất chúng tôi sẽ nộp lại giấy phép hoạt động in đã được cấp cho cơ quan cấp phép. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết bị, chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Thủ tục |
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật, có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (theo mẫu); - Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo mẫu); |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản, - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….(nếu có) |
…… ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: ……………………………………………….(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2) ....................................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: .................................
Ngày ………. tháng ………. năm ……… đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số ……… ngày …… tháng ….. năm ……….. Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau đây:
- Tên cơ sở in: ....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………….. Email:.....................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ...................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………… Email: ....................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………………… Số CMND hoặc Hộ chiếu:.......
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: .....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ................................
.............................................................................................................................................
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan (3) và cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: .................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
4. Thủ tục Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Thủ tục |
Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thống tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép (theo mẫu); - Bản chính giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; - Giấy tờ chứng minh về việc có một trong những nội dung thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập cơ sở in. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin vả Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in (theo mẫu); |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….(nếu có) |
…… ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: ……………………………………………….(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2) .....................................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: ..................................
Ngày ………. tháng ………. năm ……… đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số ……… ngày …… tháng ….. năm……… Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau đây:
- Tên cơ sở in: .....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………….. Email:......................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ...................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………… Email: .....................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………………… Số CMND hoặc Hộ chiếu:.......
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: .....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan (3) và cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: ..............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
5. Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
Thủ tục |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi nhưng giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (theo mẫu); - Hai (02) mẫu xuất bản phẩm đặt in; - Bản sao (kèm bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc thư mời thầu/giấy tờ liên quan đến sản phẩm đặt in; Trường hợp các giấy tờ trên bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt; - Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (theo mẫu) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Cơ sở in đã được Sở Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan, - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ).... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ …… (nếu có) |
……., ngày...... tháng….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội
1. Tên cơ sở in: .......................................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Số Điện thoại: …………………… Fax:………………….. Email: ......................................
- Đăng ký kinh doanh số: ……………….. ngày …… tháng ……. năm …… do........... cấp.
- Giấy phép hoạt động in số: …………… ngày …… tháng ……. năm …… do........... cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm: .........................................................................................................
- Khuôn khổ: …………………. Số trang: …………. Số lượng: ..........................................
- Tóm tắt nội dung: ............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in: ................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Do ông (bà): ……………………………………. làm đại diện.
- Số hộ chiếu: ………………….. cấp ngày .... tháng ….. năm ……. tại ............................
3. Cửa khẩu xuất: .............................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm: ......................................................................................... (*)
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(*) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: .................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ...................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
6. Thủ tục Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
Thủ tục |
Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 - Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại website của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội (www.ict-hanoi.gov.vn). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (theo mẫu); - Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (03 bản) - Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy báo nhận hàng (nếu có); - Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội; - Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài tại Hà Nội hoặc nhập khẩu xuất bản phẩm qua các cửa khẩu thuộc Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp phép: 20.000đ/giấy phép. - Phí thẩm định nội dung xuất bản phẩm: + Sách, tài liệu các loại: 100.000đ/ quyển. + Tranh in, bản đồ, ảnh, lịch các loại, băng đĩa: 20.000đ/chiếc |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm (01 bản) - Danh mục XBP nhập khẩu (03 bản). |
Những trường hợp không phải đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu XBP |
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân không phải đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh mà chỉ làm thủ tục theo quy định của pháp luật về hải quan trong trường hợp nhập khẩu các loại xuất bản phẩm sau đây: + Tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế tại Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tổ chức; + Xuất bản phẩm là tài sản của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân để sử dụng riêng; + Xuất bản phẩm thuộc tiêu chuẩn hành lý mang theo người của người nhập cảnh để sử dụng cho nhu cầu cá nhân (có giá trị không lớn hơn tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật); + Xuất bản phẩm tặng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát (có giá trị không lớn hơn tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật). - Việc nhập khẩu xuất bản phẩm của cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao thực hiện theo quy định của pháp luật hải quan, pháp luật về ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
Căn cứ pháp lý |
- Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: ..................................................................
- Trụ sở (địa chỉ): ……………………………………………. Số điện thoại: .........................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, .............................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ..........................................................................................
2. Tổng số bản: ..................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette: ..........................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ): .........................................................................................................
5. Tên nhà cung Cấp/Nhà xuất bản: ..................................................................................
............................................................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: .............................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân ....................... xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội xem xét, cấp giấy phép.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …… |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày…... tháng….. năm....)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa |
Băng |
Cassette |
|||||||||||
Nhà cung cấp: ……… |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:....... |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU:
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp Giấy phép nhập khẩu số …………../GP-STTTT ngày ……. tháng …… năm......
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: .................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
7. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm .
Thủ tục |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
|
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
|
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 - Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại website của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội (www.ict-hanoi.gov.vn): |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (theo mẫu); - Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ (theo mẫu) - 02 bản. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản chính) |
|
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại Hà Nội; - Chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại Hà Nội. |
|
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
|
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. |
|
Lệ phí: |
Chưa quy định |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (theo mẫu); - Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ (theo mẫu). |
|
Yêu cầu điều kiện: |
Không |
|
Căn cứ pháp lý: |
- Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản. |
|
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ ……… (nếu có) |
Hà Nội, ngày …. tháng...... năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: ....................................................................................
Trụ sở (địa chỉ): …………………………………………. Số điện thoại: ...........................................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ: ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Thời gian: từ ngày ……. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng …… năm …….
- Tại địa điểm: .........................................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị …………….. cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)… |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …… |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày….. tháng……. năm….)
STT |
Tên xuất bản phẩm |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Số lượng (ban) |
Thể loại |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa (CD, VCD) |
Băng video |
Băng cassette |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP:
Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số: …………/………… ngày….. tháng …… năm ……….. Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: .................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: ..............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
8. Thủ tục Đăng ký/ đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Thủ tục |
Đăng ký/ đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; - Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở phát hành là đơn vị sự nghiệp công lập; - Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh; - Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; - Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp. * Ghi chú: 1. Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc giải thể chi nhánh trên địa bàn Hà Nội, cơ sở phát hành phải làm thủ tục đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm. 2. Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi sau đây, cơ sở phát hành phải thông báo bằng văn bản, kèm theo giấy tờ chứng minh về sự thay đổi gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông: - Thay đổi loại hình tổ chức; - Thay đổi người đứng đầu cơ sở phát hành; - Thay đổi địa điểm trụ sở chính, địa điểm chi nhánh, địa điểm kinh doanh trên địa bàn Hà Nội. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức (Cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có trụ sở chính và chi nhánh tại Hà Nội). |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (theo mẫu) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo từng trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 37 của Luật Xuất bản. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../......(nếu có) |
….., ngày…. tháng....năm ….…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi: …………………………………….. (1)
Tên cơ sở phát hành: .........................................................................................................
Tên người đứng đầu: ………………………………… Quốc tịch: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Fax: ....................................................................................................................................
E-mail: ................................................................................................................................
Website (nếu có): ...............................................................................................................
Chi nhánh (nếu có):
- Số lượng chi nhánh: .........................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: ..............................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: ...........................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm: ................................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại) ……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: …… ……………….(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1)- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư 23/2014/TT-BTTTT .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: .................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ...................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: ..............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
9. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in.
Thủ tục |
Cấp giấy phép hoạt động in |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in theo mẫu quy định; - Bản sao (kèm bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao có giá trị pháp lý một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập; - Danh mục thiết bị in (theo mẫu). Trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải kèm theo danh mục dự kiến đầu tư; Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in; - Bản sao (kèm bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao có giá trị pháp lý giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp; - Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định của người đứng đầu cơ sở in; - Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Hoặc bản cam kết trong thời hạn 6 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, người đứng đầu cơ sở in phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép hoạt động in |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (theo mẫu); - Sơ yếu lý lịch người đứng đầu (người chịu trách nhiệm trước pháp luật) của cơ sở in (theo mẫu), - Danh mục thiết bị in (theo mẫu). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác); - Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in; + Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo khuôn in; + Đối với công đoạn in: Cơ sở in phải có máy in; + Đối với công đoạn gia công sau in: Cơ sở in phải có máy dao xén (cắt) giấy và có ít nhất một trong các thiết bị: Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in hoặc thiết bị phù hợp với sản phẩm gia công. - Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ, thiết bị in la-de (laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công; - Có đủ điều kiện về an ninh - trật tự theo quy định của pháp luật; - Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam; - Có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in. |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Quyết định số 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ …… (nếu có) |
…...., ngày ... tháng ... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN
Kính gửi: ………………………………………………..(1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:(2) ......................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………….. Fax: …………………….. Email: ......................................
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: .....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax: ………………….. Email: .......................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ...................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………………. Email: .........................
(Ghi rõ số, ký hiệu của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in).
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………. Số CMND hoặc Hộ chiếu: .....
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: .....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
...............................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ............................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
DANH MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in)
Số TT |
Tên thiết bị |
Năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Số lượng (chiếc) |
Chất lượng (Mới hoặc đã qua sử dụng) |
Tính năng sử dụng (Chế bản, in, gia công sau in) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn tất đầu tư thiết bị in theo danh mục trên trong thời hạn mà pháp luật quy định. Nếu quá thời hạn mà việc đầu tư không hoàn tất chúng tôi sẽ nộp lại giấy phép hoạt động in đã được cấp cho cơ quan cấp phép. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết bị, chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ảnh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SƠ YẾU LÝ LỊCH |
|
1. Họ và tên …………………………………………………………. Bí danh: ..........................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................... Nam, nữ: ..............
3. Nguyên quán: ..................................................................................................................
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
5. Nơi đăng ký tạm trú hiện nay (nếu có): ............................................................................
6. Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………. Cấp ngày:............
Nơi cấp:.................................................................................................................................
7. Dân tộc: ………………………………. Tôn giáo: ……………………… Quốc tịch: ............
8. Kết nạp Đảng CSVN ngày …… tháng ...... năm …………..; ngày chính thức ..................
9. Kết nạp vào ĐTNCSHCM ngày ....... tháng …….. năm ....................................................
10. Tình trạng sức khỏe hiện nay: ........................................................................................
11. Trình độ văn hóa: ………………………………. Trình độ chuyên môn: ..........................
12. Trình độ chính trị: ...........................................................................................................
13. Chức vụ trong cơ sở in: .................................................................................................
14. Tên cơ sở in: ..................................................................................................................
15. Ngành, nghề kinh doanh về in: ......................................................................................
I. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay |
Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu? |
|
Nam |
Nữ |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
II. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Làm công tác gì, cơ quan nào, chức vụ? |
Địa chỉ ở đâu? |
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Khen thưởng: ..........................................................................................................................
Kỷ luật: ...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trong bản lý lịch này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác |
………, ngày .... tháng ….. năm ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: .................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: ............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
10. Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động in.
Thủ tục |
Cấp lại Giấy phép hoạt động in |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo mẫu); - Giấy tờ chứng minh sự thay đổi trong các trường hợp cụ thể. - Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất. * Ghi chú: Giấy phép hoạt động in được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng hoặc khi có một trong các thay đổi sau: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ sản xuất của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in phải làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; người đứng đầu cơ sở in. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép hoạt động in |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo mẫu); |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ ……… (nếu có) |
…......, ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: …………………………………………… (1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2) .....................................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………. Fax: …………….. Email: ...................................
Ngày …… tháng ...... năm …… đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số ……… ngày …… tháng ….. năm ……. Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau đây:
- Tên cơ sở in: ...................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………. Email: ........................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ....................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………. Email: .........................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………… Số CMND hoặc Hộ chiếu: ..............
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ......................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
..............................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): .................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan (3)và cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: .................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
10. Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động in.
Thủ tục |
Cấp lại Giấy phép hoạt động in |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết, khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện:. |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo mẫu); - Giấy tờ chứng minh sự thay đổi trong các trường hợp cụ thể. - Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất. * Ghi chú: Giấy phép hoạt động in được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng hoặc khi có một trong các thay đổi sau: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ sản xuất của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in phải làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; người đứng đầu cơ sở in. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép hoạt động in |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo mẫu); |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ ……… (nếu có) |
…......, ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: …………………………………………… (1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2) ......................................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………. Fax: …………….. Email: ....................................
Ngày …… tháng ...... năm …… đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số ……… ngày …… tháng ….. năm ……. Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau đây:
- Tên cơ sở in: ....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………. Email: ........................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ...................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………. Email: ........................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ……………… Số CMND hoặc Hộ chiếu: ..................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: .....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
............................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ...............................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan (3)và cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: .................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
11. Thủ tục Đăng ký hoạt động cơ sở in
Thủ tục |
Đăng ký hoạt động cơ sở in |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in (theo mẫu); - Danh mục thiết bị in (theo mẫu). b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức (Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm không phải cấp giấy phép hoạt động in) |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Xác nhận hoạt động cơ sở in |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in (theo mẫu) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Điều kiện đăng ký cơ sở in: - Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác); - Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in; - Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ, thiết bị in la-de (laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công; - Có đủ điều kiện về an ninh - trật tự theo quy định của pháp luật; - Có người đứng đầu thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in (hoặc bản cam kết trong thời hạn 6 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, người đứng đầu cơ sở in phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp). |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. - Quyết định số 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../ …….. (nếu có) |
……., ngày …. tháng …. năm …… |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội (2)
- Tên cơ sở in khai đăng ký: ..............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………. Fax: ………………………. Email: .................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ..................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………. Fax: ………………………. Email: .................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………………… Chức danh:............ ;
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
CMND (hộ chiếu) số: …………………………… ngày....tháng....năm………. nơi cấp: ........
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số ……… ngày ….. tháng.... năm ….. nơi cấp ………………… (3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số ngày.... tháng ….. nơi cấp ..................................
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số …... ngày …… tháng ..... năm …. nơi cấp .......
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Đăng ký: □
- Không, đăng ký: □ (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Vào sổ:
Số ……../(STTTT)-ĐKHĐI
Ngày …. tháng ….. năm ……………
______________
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chi sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in
(2) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi tờ khai đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in.
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký
(5) Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ...............................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
12. Thủ tục Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in.
Thủ tục |
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in (theo mẫu). b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức (Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm không phải cấp giấy phép hoạt động in) |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Xác nhận hoạt động cơ sở in |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in (theo mẫu) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Sau 05 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi một trong những thông tin đã đăng ký, cơ sở in làm thủ tục đăng ký lại hoạt động. |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ ……. (nếu có) |
…….., ngày ….. tháng ... năm .... |
TỜ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội (2)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
- Tên cơ sở in: .....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………. Fax:………………….. Email: .................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ....................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………. Fax: …………………… Email: ..............................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………………………. Chức danh: .................. ;
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
CMND (hộ chiếu) số: ………………………….. ngày....tháng....năm ……. nơi cấp: ...........
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số …… ngày .... tháng....năm …….. nơi cấp ………………….. (3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: .....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số …….. ngày .... tháng ..... nơi cấp ………………………
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số …………….. ngày …… tháng…… năm ……. nơi cấp ……………………………………..
- Giấy đảm bảo về môi trường số …….. ngày .... tháng .... năm ………… nơi cấp ………
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ................................
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
- Tên cơ sở in: ....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Điện thoại: ........................................ Fax: ………………….. Email:.................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ...................................................................................................
- Điện thoại: …………………………… Fax: ………………….. Email: ................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ……………………………. Chức danh: ....................... ;
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
CMND (hộ chiếu) số: …………………….. ngày....tháng....năm ……. nơi cấp: ..................
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số .......... ngày ……. tháng....năm …… nơi cấp ……………………….. (3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số …….. ngày .... tháng ….. nơi cấp ……….
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số ... ngày .... tháng ….. năm ... nơi cấp .............
Giấy đảm bảo về môi trường số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……… nơi cấp ..............
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ...............................
............................................................................................................................................
III. Cơ sở in cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Đăng ký: □ - Không đăng ký: □ (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
Vào sổ:
Số ……../CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI
Ngày ……. tháng ….. năm ………..
_____________________
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in
(2) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi tờ khai đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký
(5) Không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ...............................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: ............................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
13. Thủ tục Cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài.
Thủ tục |
Cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép chế bản, in, in gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (theo mẫu); - Hai (02) mẫu sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) . |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Cơ sở in chỉ được nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài loại sản phẩm in phù hợp với nội dung ghi trong giấy phép hoạt động in hoặc nội dung đã được xác nhận đăng ký hoạt động do Sở Thông tin và Truyền thông cấp. |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../ ……… (nếu có) |
……., ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
Kính gửi: ………………………………………….. (1)
1. Tên cơ sở in: .................................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Số Điện thoại: …………………. Fax: …………… Email: ................................................
- Đăng ký kinh doanh số: …………. ngày ….. tháng …… năm ….. do ……………… cấp.
- Giấy phép hoạt động in hoặc giấy xác nhận đăng ký hoạt động in số: …...ngày ….. tháng ….. năm …… do ………… cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài:
- Tên xuất bản phẩm: ........................................................................................................
- Khuôn khổ: ………………………. Số trang: ……………….. Số lượng: ..........................
- Tóm tắt nội dung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in: ......................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Do ông (bà): …………………………………………………………… làm đại diện.
- Hộ chiếu số: ……………………. ngày ….. tháng ….. năm ………. ; nơi cấp ……………… hoặc CMND số …………………... .... ngày …… tháng ...... năm ……..; nơi cấp ………… kèm giấy ủy quyền của người được ủy quyền.
3. Cửa khẩu xuất: ..............................................................................................................
4. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
________________
Chú thích: (1) Cơ sở in gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ................................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
14. Thủ tục Đăng ký sử dụng máy Photocopy màu, máy in có chức năng Photocopy màu.
Thủ tục |
Đăng ký sử dụng máy Photocopy màu, máy in có chức năng Photocopy màu |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Công dân, tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Bước 2: Công dân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ phù hợp. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hoặc phản hồi thông tin và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Lưu ý: Các hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính chỉ được tiếp nhận và giải quyết khi những giấy tờ trong hồ sơ được chứng thực theo đúng quy định của pháp luật; có thông tin liên hệ đầy đủ đồng thời thực hiện Kê khai vào Mẫu phiếu đăng ký nhận Kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính và gửi kèm hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội; địa chỉ: số 185 Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. Nơi tiếp nhận đối với các hồ sơ gửi qua bưu chính: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Địa chỉ: Số 185 - Giảng Võ - Đống Đa - Hà Nội. ĐT: 04.37367115 - Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại website của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội (www.ict-hanoi.gov.vn). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (theo mẫu); - Bản sao (có bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy phép nhập khẩu máy do Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp; - Giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy; - Bản sao (có bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê mua máy; - Bản sao (có bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. |
Lệ phí: |
Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. - Quyết định số 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../ …… (nếu có) |
……., ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Sử dụng máy máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (1)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông ……………………………..
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy: ...............................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Số Điện thoại: ……………………… Fax: ………………….. Email: ...................................
- Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập số: ……………… ngày …… tháng.... năm ….. do ………………………………………………. cấp (2)
Đề nghị được đăng ký máy với các thông tin sau:
Tên máy: ……………………………………………. Tên hãng: ..............................................
Model: ..................................................................................................................................
Số sê-ri máy: .......................................................................................................................
Nước sản xuất: ………………………………………. Năm sản xuất: ...................................
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: ..............................................................................................
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất: ......................................................................................
Đã được nhập khẩu theo giấy phép số: ..............................................................................
Đơn đề nghị chuyển nhượng số …………….. ngày... tháng.... năm ….. đã được Sở Thông tin và Truyền thông …………………… xác nhận (đối với máy đã đăng ký sử dụng) (3).
2. Mục đích sử dụng: ..........................................................................................................
3. Địa chỉ đặt máy: ..............................................................................................................
Đơn vị cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đối với máy đã được cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng sau đó chuyển nhượng cho đơn vị khác.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Họ và tên người nhận: ............................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email (nếu có): .......................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu 1: ................................... Số: ..........................................
Cấp ngày …….... tháng …….. năm ……….... Tại: ..................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính 2: .........................................
Hình thức nhận: □ Đảm bảo. □ EMS.
|
Ngày ... tháng ... năm ...... |
Ghi chú:
1 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
2 Ghi rõ địa chỉ người nhận: Số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện.
Nếu doanh nghiệp đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC thì cước phí vận chuyển sẽ do doanh nghiệp chi trả.
Trường hợp TTHC có thu lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp bưu chính thu phí khi chuyển phát kết quả giải quyết TTHC.
C. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
I. Lĩnh vực Viễn thông và Internet.
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Thủ tục |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận Hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ. + Nếu Hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu Hồ sơ không đầy đủ thì trả lại cho Tổ chức, cá nhân và hướng dẫn cho Tổ chức, cá nhân hoàn thiện Hồ sơ. - Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT , phòng Văn hóa và Thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trong việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. + Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được yêu cầu, phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu cho Ủy ban nhân dân có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ đáp ứng được yêu cầu, phòng Văn hóa và Thông tin chuẩn bị các thủ tục để thực hiện kiểm tra thực tế. + Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra thực tế trực tiếp tại địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, kết quả kiểm tra thực tế được lập thành Biên bản kiểm tra, làm căn cứ để tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trong việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, căn cứ trên kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, phòng Văn hóa và Thông tin có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân và cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; - Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp. a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã. |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (hiện tại không thu phí, do Bộ tài chính chưa có quy định). |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 02a/ĐĐN - Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ; - Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Theo Mẫu số 02b/ĐĐN - Thông tư 23/2013/TT-BTTTT . |
Yêu cầu |
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; b) Chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên; c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm: - Tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh; - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm thông tin quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND ; - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, thêm thông tin quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND ; - Kích thước, chữ viết và cách đặt biển hiệu của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải tuân thủ quy định tại Luật Quảng cáo, các thông tin ghi trên biển hiệu phải rõ ràng và được cập nhật; d) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đảm bảo tối thiểu 50m2 tại các phường; 40m2 tại các thị trấn và 30m2 tại các xã; đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy; e) Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an; g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Cơ sở pháp lý |
- Luật Viễn thông năm 2009; - Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Quyết định 73/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, Thị xã………………….………
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:………………………………………..……………………….……...…
Số CMND:…….…………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………..…
Địa chỉ liên hệ: ………………………….………………………….…….……......
Điện thoại: …………………. Địa chỉ thư điện tử:….…………………………......
2. Tên điểm:………………………………………………………………………..…
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:..…..…
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/ thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương): ……………..….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến: ……………………………………………………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) …………………………..…………………..
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, Thị xã……………..……
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: ………… …Ngày cấp:………………Cơ quan cấp:…………………...........
- Địa chỉ trụ sở chính:……......................................................................................
- Điện thoại liên hệ:..............................................Fax:.............................................
- Địa chỉ thư điện tử:…………………..………………………….………………………
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:………..…………………
3. Thông tin của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:………………………………………………………….…..…………
- Số CMND:……………Ngày cấp:………..….. Nơi cấp:………..…..……..……
- Điện thoại liên hệ: …………………Địa chỉ thư điện tử: ……...….…..………....
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):.….………….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến: ………………………………………….…………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ………………….……………………………..
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
2. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Thủ tục |
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận Hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ. + Nếu Hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu Hồ sơ không đầy đủ thì trả lại cho Tổ chức, cá nhân và hướng dẫn cho Tổ chức, cá nhân hoàn thiện Hồ sơ. - Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT , phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ: + Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. + Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, căn cứ trên kết quả thẩm định hồ sơ, phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, thay thế cho giấy chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Các tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã. |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (hiện tại không thu phí, do Bộ tài chính chưa có quy định). |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ; - Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Theo Mẫu số 03b/ĐĐN-Thông tư 23/2013/TT-BTTTT . |
Yêu cầu |
Không |
Cơ sở pháp lý |
- Luật Viễn thông năm 2009; - Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Quyết định 73/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, Thị xã …………………..…
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:…………………………………..………………………………………
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………….….……
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử :….……………..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………. ……………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng … ……...năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..……..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
|
CHỦ ĐIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, Thị xã…………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………..…………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..………………..
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:..………...…………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………………………………..…….………….………………
Địa chỉ:…………………………………………………..…………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng ……..năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM |
3. Thủ tục Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Thủ tục |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận Hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ. + Nếu Hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu Hồ sơ không đầy đủ thì trả lại cho Tổ chức, cá nhân và hướng dẫn cho Tổ chức, cá nhân hoàn thiện Hồ sơ. - Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 23/2013/TT- BTTTT, phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng: + Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. + Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, căn cứ trên kết quả thẩm định hồ sơ, phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận; - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính (hiện tại không thu phí, do Bộ tài chính chưa có quy định). |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04a/ĐĐN-Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ; - Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04b/ĐĐN-Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT . |
Yêu cầu |
Không |
Cơ sở pháp lý |
- Luật Viễn thông năm 2009; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Quyết định 73/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, Thị xã………………
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:……………………………………………………………………….……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:……….…..……
Điện thoại liên hệ: ………..…………. Địa chỉ thư điện tử:………….…..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………..…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………….……………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ………tháng ………..năm ………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………………..……………………..
Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, Thị xã………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………….……..……………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………….……..……………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử: ….………….………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………...……………………
Địa chỉ:………………………………………………………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ….……tháng ……..….năm …….………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do: …………………………………………………………………………………...
Thời gian đề nghị gia hạn: ……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM |
4. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Thủ tục |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Trình tự thực hiện: |
- Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận Hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ. + Nếu Hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu Hồ sơ không đầy đủ thì trả lại cho Tổ chức, cá nhân và hướng dẫn cho Tổ chức, cá nhân hoàn thiện Hồ sơ. - Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT , phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng: + Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. + Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, căn cứ trên kết quả thẩm định hồ sơ, phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện Hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết. |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện: |
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Cơ quan thực hiện: |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã. |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Lệ phí: |
Theo quy định của Bộ Tài chính (hiện tại không thu phí, do Bộ tài chính chưa có quy định). |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06a/ĐĐN-Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ; - Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06b/ĐĐN-Thông tư số 23/2013/TT-BTTTTT |
Yêu cầu: |
Không |
Cơ sở pháp lý: |
- Luật Viễn thông năm 2009; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Quyết định 73/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, Thị xã…………..………
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm :…………………………………………………..……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……….…….…
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:………………..………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………….………
Địa chỉ:………………………………………………. ………………………..
3.Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …...tháng ….….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, Thị Xã………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………………………….……………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..…..…..………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử ….………..….….…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………………….…………
Địa chỉ………………………………………………. ……………………….……..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …... tháng ….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM |
Quyết định 1876/QĐ-UBND năm 2020 quy định về mô hình kết nối mạng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 3135/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục văn bản hướng dẫn các Luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 9 Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND về thực hiện Đề án Mỗi vùng có sản phẩm đặc trưng, chất lượng, an toàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1299/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025" trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Chỉ thị 23/CT-TTg về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 về triển khai Kết luận 54-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND về thực hiện Đề án "Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022" trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND về sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, trực thuộc các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trong năm 2020 và 2021 Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 về thực hiện tiếp nhận công dân Việt Nam lao động, học tập, công tác từ Trung Quốc về nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Trường Quân sự tỉnh và Trung đoàn 750 Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2020 Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 1876/QĐ-UBND năm 2019 quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Nam Định quản lý Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng chống tham nhũng giai đoạn 2019 - 2021" trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 25/07/2020
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 1876/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 10/12/2019
Kế hoạch số 81/KH-UBND năm 2019 về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 thực hiện chương trình khuyến nông giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 25-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2018 về tăng cường giải pháp thực hiện quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người đi mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 4696/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 18/07/2018
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh cơ quan, đơn vị tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2013-2016” đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2017 tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 1876/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thực hiện Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện: Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2019
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 công tác đối ngoại giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 3135/QĐ-UBND về giao số lượng viên chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động năm 2016 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Phát triển xuất bản - in - phát hành xuất bản phẩm đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 3135/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Văn phòng công tác biến đổi khí hậu thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nhà ở xã hội, phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 4696/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Thông tư 19/2016/TT-BTTTT quy định biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định 06/2016/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kế hoạch 09-KH/TU của Thành ủy về thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW của Bộ Chính trị “Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng” do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 143/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 21/01/2016
Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 4458/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Đề án nâng cao năng lực Thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 4458/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư một phần liên Phường 12 - 13 - 14, Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án "Phát triển y tế miền Tây tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020" Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 3135/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Thông tư 03/2015/TT-BTTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2015 về rà soát, chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Xuất bản Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài và việc sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND tổ chức lại “Thanh tra đô thị thành phố Vinh” thành “Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố Vinh” Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về Chỉ tiêu nội dung trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Thông tư 09/2014/TT-BTTTT về quy định chi tiết hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 4458/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 04/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 88/2012/NĐ-CP về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Thông tư 185/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Thông tư 23/2013/TT-BTTTT quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 3135/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị thay thế hủy bỏ, bãi bỏ của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/10/2015
Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật xuất bản Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 4210/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và ban hành kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 13/07/2013
Quyết định 1876/QĐ-UBND về bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Kế hoạch 81/KH-UBND phát triển hạ tầng thoát nước đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Kế hoạch 81/KH-UBND phát triển hạ tầng giao thông vận tải thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật bưu chính Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 1876/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 1876/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức phụ cấp đối với Bí thư cấp ủy xã đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-BVHTT bãi bỏ một số quy định về thủ tục trong hồ sơ xin cấp giấy phép để thực hiện thủ tục một cửa do Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Quyết định 1876/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2006
Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2006 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công báo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá -Thông tin ban hành Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 3865/QĐ-BVHTT năm 2003 về ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin Ban hành: 04/11/2003 | Cập nhật: 24/01/2011
Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi, phát hành thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành Ban hành: 21/11/2002 | Cập nhật: 23/02/2013