Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
Số hiệu: | 81/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Thanh Hùng |
Ngày ban hành: | 31/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81 /KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Thúc đẩy việc hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ (KHCN) trên địa bàn Tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất kinh doanh, thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm hàng hóa là kết quả nghiên cứu KHCN, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp KHCN được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật, củng cố và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, năng lực, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp KHCN.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Năm 2020
Hỗ trợ triển khai thực hiện ít nhất 03 dự án hoàn thiện, tạo ra sản phẩm mới (công nghệ, máy móc, thiết bị) từ các giải pháp sáng tạo, kỹ thuật, các sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả KHCN hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ.
2. Đến năm 2025
- Có ít nhất 30 doanh nghiệp được chứng nhận là Doanh nghiệp KHCN; có ít nhất 10 doanh nghiệp KHCN được hỗ trợ phát triển theo các chương trình, đề án hỗ trợ của Tỉnh; có ít nhất 15 dự án hoàn thiện, tạo ra sản phẩm mới (công nghệ, máy móc, thiết bị) từ các giải pháp sáng tạo, kỹ thuật, các sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả KHCN hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ được xem xét hỗ trợ theo các cơ chế, chính sách của Tỉnh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ 100% hồ sơ đề xuất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN được thụ hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Tỉnh ban hành trong thời gian hiệu lực của Kế hoạch này.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
1.1. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu các quy định, chính sách mới của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ; các chính sách, các chương trình, đề án có liên quan đến hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KHCN cho các cá nhân, tổ chức trên địa bàn Tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1.2. Tổ chức các hoạt động thúc đẩy tinh thần sáng tạo, Ngày hội đổi mới sáng tạo, với các hoạt động khơi dậy tinh thần đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, sinh viên, học sinh, góp phần hình thành lực lượng doanh nghiệp KHCN làm nhân tố cho sự phát triển doanh nghiệp KHCN trong tương lai.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Trung học phổ thông trên địa bàn Tỉnh, các Hội, Câu lạc bộ doanh nghiệp,…
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (có thể tổ chức nhân ngày 18 tháng 5 là ngày kỷ niệm KHCN Việt Nam).
2. Khảo sát, đánh giá, phân loại, tư vấn các tổ chức, doanh nghiệp có tiềm năng trở thành doanh nghiệp KHCN
Tổ chức khảo sát, phân tích và đánh giá các doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động KHCN công lập, ngoài công lập; cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp tiềm năng trở thành doanh nghiệp KHCN (đặc biệt chú trọng đến: các doanh nghiệp tham gia thực hiện và được thụ hưởng chính sách hỗ trợ từ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của Uỷ ban nhân dân (UBND) Tỉnh ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; tổ chức/cá nhân đạt giải tại các Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Đồng Tháp và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Đồng Tháp; tổ chức/cá nhân tham gia và đạt giải từ các cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp Tỉnh, khu vực và quốc gia). Trên cơ sở kết quả điều tra sẽ phân loại, lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp, hiệu quả.
Tư vấn xác định phương án, hình thức tổ chức, thành lập, phát triển doanh nghiệp KHCN phù hợp với điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: khi Kế hoạch được phê duyệt và có khảo sát bổ sung hàng năm.
3. Hỗ trợ hình thành và nâng cao năng lực các tổ chức tư vấn, hỗ trợ, ươm tạo, phát triển doanh nghiệp KHCN
3.1. Khuyến khích, hỗ trợ thành lập, phát triển các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, tổ chức tư vấn phát triển doanh nghiệp công lập và ngoài công lập; khuyến khích các doanh nghiệp thành lập trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm, trích lập Quỹ phát triển KHCN theo quy định; Khuyến khích thành lập Quỹ phát triển KHCN ở các doanh nghiệp, trường Đại học, trường Cao đẳng.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: các trường Đại học, Cao đẳng, các Hội, Câu lạc bộ doanh nghiệp,…
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
3.2. Tham mưu xây dựng và tổ chức vận hành Không gian Hỗ trợ cộng đồng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, là không gian làm việc chung tích hợp nhiều công năng như thông tin, kết nối và chuyển giao công nghệ; kết nối các tổ chức, cá nhân hỗ trợ cho các hoạt động khởi nghiệp; giúp các doanh nghiệp/nhóm hoàn thiện ý tưởng, nâng cao năng lực, tìm kiếm nhà đầu tư; thực hiện chức năng hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp KHCN; hỗ trợ phòng thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới. Phối hợp vận hành hiệu quả hoạt động của Trung tâm Ứng dụng Nông nghiệp Công nghệ cao trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp).
- Thời gian thực hiện: báo cáo UBND Tỉnh trong quý III/2020.
3.3. Đổi mới trong việc tổ chức hoạt động, hội thi Sáng tạo kỹ thuật, sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng, tạo điều kiện hỗ trợ để các giải pháp có tính ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn; có khả năng tiếp cận các nguồn lực để phát triển.
- Cơ quan chủ trì: Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở KHCN, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Trung học phổ thông trên địa bàn Tỉnh, các Hội, Câu lạc bộ doanh nghiệp,…
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
4. Nội dung các hoạt động hỗ trợ
4.1. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN
Thực hiện công bố công khai quy trình, thủ tục, mẫu biểu đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KHCN trên Trang thông tin điện tử của cơ quan; thông tin phổ biến về các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận KHCN.
Hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân triển khai hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ thành lập, chuyển đổi thành doanh nghiệp KHCN, cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN thuộc thẩm quyền; thực hiện việc thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN theo quy định.
Hướng dẫn các doanh nghiệp KHCN được hưởng các chính sách, ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp KHCN theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: khi phát sinh hồ sơ.
4.2. Triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp KHCN
a. Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp KHCN thụ hưởng các chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP .
- Cơ quan chủ trì: Cục thuế Tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên; khi phát sinh hồ sơ.
b. Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ thụ hưởng các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Ưu tiên cho thuê đất, cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất theo quy định; bố trí quỹ đất cho doanh nghiệp KHCN trong phạm vi của tỉnh khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
c. Hướng dẫn cho các doanh nghiệp KHCN thụ hưởng các ưu đãi tín dụng, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vay vốn, hỗ trợ tiếp cận các Quỹ về hỗ trợ doanh nghiệp KHCN.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
d. Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, thông tin cho các doanh nghiệp KHCN về các chính sách, các hoạt động hỗ trợ nghiên cứu, thương mại hóa kết quả KHCN; khuyến khích ứng dụng đổi mới công nghệ; ưu tiên trong việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ, công nhận đăng ký lưu hành các sản phẩm từ kết quả KHCN.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
4.3. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KHCN
Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến, phát triển thị trường; nghiên cứu kênh thông tin hiệu quả để hỗ trợ kết nối, giới thiệu quảng bá thông tin về các sản phẩm của doanh nghiệp KHCN, kết nối chuyên gia, nhà đầu tư, các viện, trường; đầu tư vào hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; chuyển giao, đổi mới công nghệ; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến theo các chính sách hiện có của Tỉnh...
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn các kiến thức chuyên sâu về quản lý, tổ chức điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp KHCN.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí:
+ Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động sự nghiệp KHCN được phân bổ hàng năm và nguồn đầu tư phát triển KHCN của Tỉnh.
+ Từ các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trên địa bàn Tỉnh, trong nước và quốc tế.
- Sở KHCN phối hợp với các sở, ngành Tỉnh có liên quan, đề xuất những công việc cụ thể để triển khai các nhiệm vụ đã nêu trong Kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND Tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành Tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở KHCN để tổng hợp, đề xuất trình UBND Tỉnh.
2. Giao Sở KHCN chủ trì tham mưu UBND Tỉnh tổ chức triển khai và theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch này. Hàng năm tổng hợp, báo cáo Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Bộ Khoa học và Công nghệ), UBND Tỉnh về tình hình đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KHCN và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp KHCN trên địa bàn Tỉnh trước ngày 15 tháng 12; đồng thời, thực hiện sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 01/02/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 22/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 387/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp và trách nhiệm phối hợp quản lý nhà nước về chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý tạm trú của người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND về tăng cường triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bổ sung Khoản 11a vào Điều 2 của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 113/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về định mức và quy trình thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà tiêu, chuồng gia súc hợp vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND và 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Đồn, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo và lập các biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) làm căn cứ thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất ở; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; công nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải đất ở) cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về phí trên địa bàn tỉnh Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý và trả lời yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Long An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018