Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Phát triển sản xuất bưởi đỏ Tân Lạc và một số giống bưởi đặc sản Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 439/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 21/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 439/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 về Khuyến nông; số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 về phê duyệt kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Chương trình số 02-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: Số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; số 7111/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 về việc phê duyệt Kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp Thành phố theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020; số 2913/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 về phê duyệt Đề án “đẩy mạnh xuất khẩu Thành phố Hà Nội thời kỳ hội nhập đến năm 2020, định hướng đến 2025”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 4071/SNN-KHTC ngày 25/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Phát triển sản xuất bưởi đỏ Tân Lạc và một số giống bưởi đặc sản Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Công an thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hà Nội, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội, Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BƯỞI ĐỎ TÂN LẠC VÀ MỘT SỐ GIỐNG BƯỞI TẠI HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
1. Mục đích:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đất đồi gò, vườn tạp trong khu dân cư nông thôn, từng bước hình thành vùng sản xuất bưởi hàng hóa tập trung, theo quy trình công nghệ tiên tiến, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
- Thực hiện mục tiêu tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp, từng bước hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, góp phần phát triển kinh tế Thủ đô.
- Đến năm 2020 xây dựng từ 10 - 15 vùng sản xuất bưởi đỏ Tân Lạc và các giống bưởi đặc sản Hà Nội theo chuỗi giá trị, quy mô 500 ha.
- Đến năm 2025, xây dựng thêm 15-20 vùng sản xuất bưởi theo chuỗi giá trị và an toàn, quy mô 1.400 ha, đưa tổng số vùng sản xuất bưởi đỏ Tân Lạc và các giống bưởi đặc sản Hà Nội trên địa bàn Thành phố 25-35 vùng, tổng diện tích 1.900 ha.
2. Yêu cầu
- Phát triển sản xuất bưởi đỏ Tân Lạc và các giống bưởi đặc sản Hà Nội phải theo đúng quy hoạch được duyệt, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa, quy mô lớn, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của người dân Thủ đô, hướng tới xuất khẩu.
- Sử dụng giống sạch bệnh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất, sơ chế biến, bảo bảo; hỗ trợ đúng đối tượng, chế độ chính sách hiện hành, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, dân chủ.
1. Tập huấn, đào tạo kỹ thuật, quản lý
- Tổ chức tập huấn cho khoảng 13.500 lượt người sản xuất bưởi về kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch và bảo quản.
- Nâng cấp năng lực quản lý, kỹ thuật cho cán bộ xã, huyện, Trung tâm phát triển nông nghiệp Hà Nội.
2. Củng cố, thành lập mới các HTX
Rà soát, củng cố, thành lập mới các HTX chuyên cây ăn quả, câu lạc bộ, hội những người trồng, tiêu thụ bưởi trong từng xã để thường xuyên trao đổi, học tập kinh nghiệm lẫn nhau.
3. Xây dựng các vùng, mô hình trồng bưởi hàng hóa (Phụ lục Danh mục các vùng sản xuất kèm theo)
- Xây dựng 3-5 vùng, diện tích 300 ha trồng giống bưởi Đỏ Tân Lạc, Hòa Bình tại các xã vùng đồi gò và ven các sông: Sông Đà, Hồng, Đáy, Đuống, Cà Lồ, sông Cầu.
- Trồng cải tạo, củng cố các vùng bưởi hiện có và trồng mới, tổng số 1.600 ha các giống bưởi đặc sản Hà Nội (bưởi Diễn và một số giống bưởi đặc sản Hà Nội như bưởi Thồ, bưởi chua đầu tôm,...).
- Xây dựng 5-7 mô hình ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, công nghệ cao về trồng trọt để hỗ trợ xây dựng các vùng trồng mới các giống bưởi tại Hà Nội (VietGAP, hướng hữu cơ, tiết kiệm nước tưới...);
4. Hỗ trợ phát triển vùng bưởi trên địa bàn Thành phố (danh mục hỗ trợ kèm theo)
4.1. Hỗ trợ sản xuất cây giống
Hỗ trợ xây dựng 01 cơ sở sản xuất giống cây bưởi, theo tiêu chuẩn chất lượng cao, sạch bệnh, theo chính sách được duyệt, bao gồm:
- Hỗ trợ vườn mẫu cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng nhằm giới thiệu đa dạng các giống bưởi của Hà Nội, phục vụ công tác nhân giống sạch bệnh;
- Hỗ trợ vườn ươm sản xuất giống quy mô 100.000 cây giống/năm;
- Hỗ trợ tổ chức sản xuất cây giống chất lượng cao phục vụ mở rộng diện tích.
4.2. Hỗ trợ khu sơ chế, bảo quản sản phẩm bưởi theo công nghệ tiên tiến
Hỗ trợ 02 khu sơ chế, bảo quản bưởi theo tiêu chuẩn quốc gia, tại 02 vùng trên địa bàn Hà Nội (danh mục đơn vị hỗ trợ kèm theo).
5. Xây dựng, quảng bá, phát triển thương hiệu bưởi Hà Nội.
- Nghiên cứu, quảng bá thị trường tiêu thụ bưởi trong nước và quốc tế.
- Phối hợp các cơ quan truyền thông, tuyên truyền về sản xuất bưởi đỏ Tân Lạc, các loại bưởi đặc sản Hà Nội trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và Thành phố: Phối hợp Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội xây dựng 03 chương trình tuyên truyền về chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp nói chung và sản xuất phát triển bưởi của thành phố Hà Nội; Hướng dẫn kỹ thuật, các biện pháp bảo quản, chế biến, giới thiệu các thị trường tiêu thụ các sản phẩm;
- Phối hợp tuyên truyền trên kênh truyền hình Nông nghiệp-Nông thôn (VTC16). Tư vấn và hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, bảo quản, chế biến; Thông tin thị trường.
- Phối hợp với các báo: Nông nghiệp, Hà Nội mới, Kinh tế và Đô thị thực hiện tuyên truyền về sản xuất Phát triển bưởi trên địa bàn Thành phố.
1. Giai đoạn 2019-2020
Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch: 119.637.500.000 đồng (Một trăm mười chín tỷ, sáu trăm ba bảy triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn)
- Ngân sách Thành phố hỗ trợ: 53.096.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi ba tỷ, không trăm chín mươi sáu triệu đồng chẵn)
- Kinh phí huyện, xã, HTX, Nông dân, doanh nghiệp đối ứng 66.541.500.000 (Sáu mươi sáu tỷ, năm trăm bốn mốt triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn).
2. Giai đoạn 2021-2025
Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch: 283.255.500.0000 đồng (Hai trăm tám mươi ba tỷ, hai trăm năm mươi lăm triệu, năm trăm nghìn đồng) Trong đó:
- Ngân sách Thành phố hỗ trợ: 113.389.000.000 đồng (Một trăm mười ba tỷ, ba trăm tám mươi chín triệu đồng chẵn)
- Kinh phí huyện, xã, HTX, Nông dân, doanh nghiệp đối ứng 169.866.500.000 (Một trăm sáu mươi chín tỷ, tám trăm sáu mươi sáu triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch đúng quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Kiểm tra, rà soát, thẩm định, trình duyệt nội dung đề xuất kinh phí thực hiện kế hoạch và hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quy định pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất tham mưu, đề xuất UBND thành phố cân đối, bố trí nguồn kinh phí triển khai, thực hiện kế hoạch theo quy định.
3. Các sở, ngành, đơn vị liên quan:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất các khu, vùng đủ điều kiện tham gia kế hoạch và tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch trên địa bàn huyện.
- Chỉ đạo các xã, hợp tác xã triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn đúng quy định. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đầu tư ứng dụng kỹ thuật tiên tiến, công nghệ cao trong sản xuất, sơ chế, bảo quản bưởi.
- Kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia phát triển sản xuất bưởi đỏ Tân Lạc, các loại bưởi đặc sản Hà Nội trên địa bàn đảm bảo đúng chế độ, chính sách hiện hành, công khai dân chủ.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch, trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định./.
THỰC TRẠNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ CHÍNH CỦA HÀ NỘI
(kèm theo Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Cây trồng |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
|||||
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
||
1 |
Cây Chuối |
2.959 |
59.926 |
3.176 |
70.445 |
3.370 |
73.457 |
3.267 |
77.050 |
3.285,7 |
78.604,9 |
2 |
Cây cam |
759 |
6.268 |
747 |
6.827 |
806 |
6.600 |
1.488 |
8.899 |
878 |
5.750 |
3 |
Cây nhãn |
2031 |
22.857 |
1.880 |
21.577 |
1.994 |
23.041 |
1.885 |
21.909 |
1.722 |
13.154 |
4 |
Cây bưởi |
2.594 |
31.967 |
2.706 |
35.521 |
3.112 |
37.984 |
3.806 |
42.823 |
4.848 |
51.667,8 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BƯỞI ĐỎ TÂN LẠC VÀ MỘT SỐ GIỐNG BƯỞI ĐẶC SẢN HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2019-2025
(kèm theo Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tổng kinh phí thực hiện |
Vốn đối ứng |
Kinh phí Ngân sách hỗ trợ |
Kinh phí hỗ trợ |
||||||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||
I |
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật |
|
|
11.414.000.0 |
0 |
11.414.000 |
2.138.500 |
2.382.500.0 |
1.739.900.0 |
1.618.600.0 |
1.339.900.0 |
1.218.600.0 |
976.000.0 |
1 |
Tập huấn kỹ thuật |
Lớp |
270 |
6.588.000.0 |
0 |
6.588.000 |
732.000 |
976.000 |
976.000.0 |
976.000.0 |
976.000.0 |
976.000.0 |
976.000.0 |
2 |
Đào tạo trong nước cho cán bộ quản lý |
người |
60 |
2.400.000.0 |
0 |
2.400.000 |
800.000 |
800.000 |
400.000.0 |
400.000.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
3 |
Hỗ trợ đào tạo chuyên sâu trong nước cho cán bộ xã, HTX, nông dân |
Lớp |
20 |
2.426.000.0 |
0 |
2.426.000 |
606.500 |
606.500 |
363.900.0 |
242.600.0 |
363.900.0 |
242.600.0 |
0.0 |
II |
Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong các lĩnh vực trồng trọt, thu hoạch |
ha |
2.000 |
371.036.000 |
233.115.500 |
137.920.500 |
16.948.500 |
21.690.500 |
21.690.500 |
21.690.500 |
21.690.500 |
20.526.000 |
13.684.000 |
1 |
Hỗ trợ mua giống bưởi, vật tư |
Ha |
1.900 |
71.991.000 |
27.493.000 |
44.498.000 |
4.684.000 |
7.026.000 |
7.026.000.0 |
7.026.000.0 |
7.026.000.0 |
7.026.000.0 |
4.684.000.0 |
2 |
Hỗ trợ xây dựng hệ thống tưới |
ha |
1.900 |
285.000.000 |
199.500.000 |
85.500.000 |
9.000.000 |
13.500.000 |
13.500.000.0 |
13.500.000.0 |
13.500.000.0 |
13.500.000.0 |
9.000.000.0 |
3 |
Xây dựng mô hình điểm |
MH |
7 |
4.200.000 |
2.100.000 |
2.100.000 |
2.100.000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Ghép cải tạo |
ha |
100 |
9.845.000 |
4.022.500 |
5.822.500 |
1.164.500 |
1.164.500 |
1.164.500.0 |
1.164.500.0 |
1.164.500.0 |
|
|
III |
Hỗ trợ xây dựng khu nhân giống, sản xuất giống |
|
|
9.000.000 |
3.000.000 |
6.000.000 |
3.000.000 |
3.000.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Hỗ trợ xây dựng cơ sở sản xuất giống |
CS |
1 |
3.000.000 |
0 |
3.000.000 |
3.000.000 |
0 |
0.0 |
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ xây dựng nhà sơ chế, bảo quản |
N |
1 |
6.000.000 |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
3.000.000 |
|
|
|
|
0.0 |
IV |
Thông tin tuyên truyền, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng nhãn hiệu, học tập trao đổi kinh nghiệm... |
|
|
7.424.300 |
292.500 |
7.131.800 |
707.000 |
1.977.000.0 |
1.797.000.0 |
1.437.000.0 |
347.000.0 |
347.000.0 |
519.800.0 |
1 |
Viết bài trên báo.... |
|
21 |
315.000 |
0 |
315.000 |
45.000 |
45.000.0 |
45.000.0 |
45.000.0 |
45.000.0 |
45.000.0 |
45.000.0 |
2 |
Xây dựng duy trì, phát triển nhãn hiệu, chuỗi giá trị |
NH |
3 |
3.562.500 |
292.500 |
3.270.000 |
0 |
1.090.000.0 |
1.090.000.0 |
1.090.000.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
3 |
Hỗ trợ hình thành HTX quả |
HTX |
12 |
720.000 |
0 |
720.000 |
240.000 |
240.000.0 |
240.000.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
4 |
Biển vùng cây chuyên canh bưởi |
Cái |
12 |
360.000 |
0 |
360.000 |
120.000 |
120.000.0 |
120.000.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
5 |
Xây dựng quy trình ghép cải tạo và tái tạo cây |
QT |
2 |
180.000 |
0 |
180.000 |
|
180.000.0 |
|
|
|
|
|
6 |
Hội nghị triển khai |
|
7 |
196.000 |
0 |
196.000 |
28.000 |
28.000.0 |
28.000.0 |
28.000.0 |
28.000.0 |
28.000.0 |
28.000.0 |
7 |
Hội nghị tổng kết |
|
7 |
224.000 |
0 |
224.000 |
32.000 |
32.000.0 |
32.000.0 |
32.000.0 |
32.000.0 |
32.000.0 |
32.000.0 |
8 |
Hội nghị tổng kết giai đoạn 2019-2025 |
TK |
1 |
172.800 |
0 |
172.800 |
|
|
|
|
|
|
172.800.0 |
9 |
Thăm quan học tập kinh nghiệm trong nước |
đoàn |
7 |
1.694.000 |
0 |
1.694.000 |
242.000 |
242.000.0 |
242.000.0 |
242.000.0 |
242.000.0 |
242.000.0 |
242.000.0 |
V |
Kinh phí triển khai |
|
|
4.018.700 |
|
4.018.700 |
571.000 |
681.000.0 |
605.600.0 |
658.900.0 |
605.600.0 |
448.400.0 |
448.200.0 |
|
Tổng cộng |
|
|
402.893.000 |
236.408.000 |
166.485.000 |
23.365.000 |
29.731.000 |
25.833.000 |
25.405.000 |
23.983.000 |
22.540.000 |
15.628.000 |
(Bằng chữ: Một trăm sáu mươi sáu tỷ, bốn trăm tám mươi lăm triệu đồng chẵn)
Quyết định 2913/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Quyết định 2913/QĐ-UBND năm 2018 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 2913/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 2913/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh xuất khẩu của thành phố Hà Nội thời kỳ hội nhập đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Quyết định 2913/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 2913/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động trong thực hiện dự án sử dụng, khai thác, chế biến, kinh doanh tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ khuyến khích đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định cụ thể Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi và ra đề thi khảo sát học sinh tại cơ sở giáo dục phổ thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công, viên chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới và khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 của Quy chế tạm thời về “Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê” kèm theo Quyết định 63/QĐ-UB ngày 13/01/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tự cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu hiện hữu đã hoạt động từ ngày 16 tháng 3 năm 2007 trở về trước tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 50/2009/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bãi bỏ điểm a, khoản 2, Điều 2, Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách đặc thù tại cơ sở bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 2913/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 2913/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính hủy bỏ, sửa đổi thuộc bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 2913/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu mua sắm "Trang thiết bị phòng máy vi tính dạy học cho các trường Trung học phổ thông" thuộc Dự án tăng cường cơ sở vật chất trường học năm 2007 do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 27/10/2007