Quyết định 42/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 42/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Văn Trình |
Ngày ban hành: | 20/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2017/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2014/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015 - 31/12/2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2016/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2014/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ khoản 1, khoản 2, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6246/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 4 như sau:
“1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác) áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực)”.
2. Bổ sung Khoản 1a vào Điều 4 như sau:
“1a. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).”
Điều 2. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Sửa đổi điểm d, khoản 4, Điều 2:
“d. Bổ sung Khoản 13 như sau:
13. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.”
2. Bổ sung điểm đ vào khoản 4, Điều 2:
“đ) Bổ sung khoản 14 như sau:
14. Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng diện tích của dự án để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất của dự án) sang thuê đất trả tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần, được xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như sau:
Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.”
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Quyết định này bãi bỏ khoản 1 Điều 4 của quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; điểm d khoản 4 Điều 2 của Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Những tuyến đường thuộc đô thị:
a. Điều chỉnh tên đường, điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
|||||
Từ |
Đến |
|
|||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
|
||||||
39 |
Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P. Rạch Dừa): |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Phạm Hữu Lầu |
Bình Giã |
khu chợ Rạch Dừa |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
|
Phan Xích Long |
Bình Giã |
khu chợ Rạch Dừa |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
|
49 |
Trần Đình Xu (tên cũ: Hẻm 492 - đường 30/4 (P.Rạch Dừa) |
Nối từ đường 30/4 |
Khu chợ Rạch Dừa |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
50 |
Hồ Thị Kỷ (tên cũ: Hẻm 524 - đường 30/4 (P.Rạch Dừa) |
Nối từ đường 30/4 |
Khu chợ Rạch Dừa |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
58 |
Dương Văn An (tên cũ: hẻm 12 Hoàng Hoa Thám - tuyến đường nội bộ khu nhà ở cao cấp góc đường Hoàng Hoa Thám và đường Nguyễn Trường Tộ), P.2 |
Hoàng Hoa Thám |
Đinh Tiên Hoàng |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
Hồ Đắc Di (tên cũ: hẻm 12 Hoàng Hoa Thám - tuyến đường nội bộ khu nhà ở cao cấp góc đường Hoàng Hoa Thám và đường Nguyễn Trường Tộ), P.2 |
Nguyễn Trường Tộ |
Dương Văn An |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
|
189 |
Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch (tên cũ: Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 - 7m) |
4 |
|
5.351 |
3.478 |
2.609 |
1.957 |
1.468 |
|
|||
Đường Phan Huy Chú (tên cũ: Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh) |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
194 |
Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh): |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Lê Trọng Tấn (đường rải nhựa rộng 5m) |
Trần Bình Trọng |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
|
5.351 |
3.478 |
2.609 |
1.957 |
1.468 |
|
|
Mai Xuân Thưởng (đường rải nhựa rộng 5m) |
Nguyễn An Ninh |
Trần Bình Trọng |
4 |
|
5.351 |
3.478 |
2.609 |
1.957 |
1.468 |
|
|
Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh -đường rải nhựa rộng 5m) |
Ranh sân bay |
Nguyễn An Ninh |
4 |
|
5.351 |
3.478 |
2.609 |
1.957 |
1.468 |
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai (đường rải nhựa rộng 7m) |
Nguyễn An Ninh |
Trần Bình Trọng |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
195 |
Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại phường 7: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Bế Văn Đàn |
Nguyễn Thái Học |
Ngô Đức Kế |
2 |
|
10.920 |
7.098 |
5.324 |
3.993 |
2.995 |
|
|
Nam Cao |
Tôn Thất Tùng |
Ngô Đức Kế |
2 |
|
10.920 |
7.098 |
5.324 |
3.993 |
2.995 |
|
|
Nguyễn Kiệm |
Trương Văn Bang |
Ngô Đức Kế |
2 |
|
10.920 |
7.098 |
5.324 |
3.993 |
2.995 |
|
|
Nguyễn Oanh |
Phùng Chí Kiên |
Nguyễn Kiệm |
2 |
|
10.920 |
7.098 |
5.324 |
3.993 |
2.995 |
|
|
Phùng Chí Kiên |
Nguyễn Thái Học |
Phạm Hồng Thái |
2 |
|
10.920 |
7.098 |
5.324 |
3.993 |
2.995 |
|
|
Xuân Diệu |
Nguyễn Thái Học |
Ngô Đức Kế |
2 |
|
10.920 |
7.098 |
5.324 |
3.993 |
2.995 |
|
|
Xuân Thủy |
Cao Thắng |
Paster |
2 |
|
10.920 |
7.098 |
5.324 |
3.993 |
2.995 |
|
|
33 |
Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 8 (tên cũ: đường vài đai khu tái định cư Bến Đình) |
Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m) |
4 |
|
5.351 |
3.478 |
2.609 |
1.957 |
1.468 |
|
|
196 |
Đường Bến Đình 1, 2, 4, 5, 6, 7 theo quy hoạch (bổ sung) |
Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m) |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
|
198 |
Bổ sung Những tuyến đường nội bộ thuộc khu Biệt thự Phương Nam: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mạc Thanh Đạm (P.8) |
Thùy Vân |
Nguyễn Hữu Tiến |
2 |
|
10.920 |
7.098 |
5.324 |
3.993 |
2.995 |
|
|
Nguyễn Hữu Tiến (P.8) |
Nguyễn An Ninh |
Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam |
4 |
|
5.351 |
3.478 |
2.609 |
1.957 |
1.468 |
|
|
Hoàng Văn Thái (P.NAN) |
Lê Trọng Tấn |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
|
5.351 |
3.478 |
2.609 |
1.957 |
1.468 |
|
|
116 |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Đức Kế |
Trương Công Định |
1 |
|
15.600 |
10.140 |
7.605 |
5.704 |
4.278 |
|
122 |
Ông Ích Khiêm |
Lê Văn Lộc |
Hồ Biểu Chánh |
3 |
|
7.644 |
4.969 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
|
b. Bổ sung giá đất một số tuyến đường mới:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
|||||
Từ |
Đến |
|
|||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
|
||||||
1 |
Đường D10 (P.11) |
Đường 3/2 |
Biển |
3 |
0,75 |
5.733 |
3.727 |
2.795 |
2.096 |
1.572 |
|
2 |
Trường Sa (P.12) |
Võ Nguyên Giáp |
Cầu Gò Găng P.12 TP Vũng Tàu |
4 |
|
5.351 |
3.478 |
2.609 |
1.957 |
1.468 |
|
2. Bổ sung tuyến đường mới thuộc khu vực nông thôn:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn |
Cầu Ba Nanh thôn 10 |
Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2 |
1 |
|
1.500 |
1. Những tuyến đường thuộc khu vực đô thị:
a. Điều chỉnh loại đường, hệ số tuyến đường đã được nâng cấp, mở rộng:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
|||||
Từ |
Đến |
|
|||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
|
||||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Hoàng Việt |
|
|
3 |
0,75 |
2.475 |
1.485 |
1.052 |
743 |
520 |
|
114 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Tất Thành |
Phạm Hùng |
3 |
|
3.300 |
1.980 |
1.403 |
990 |
693 |
|
131 |
Võ Thị Sáu |
Hùng Vương |
Trần Hưng Đạo |
3 |
|
3.300 |
1.980 |
1.403 |
990 |
693 |
|
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Cừ |
3 |
|
3.300 |
1.980 |
1.403 |
990 |
693 |
|
||
Nguyễn Văn Cừ |
Ngã 5 Long Điền |
3 |
0,7 |
2.310 |
1.386 |
982 |
693 |
500 |
|
b. Điều chỉnh tên đường tên đường tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
|||||
Từ |
Đến |
|
|||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
|
||||||
16 |
Nguyễn Thành Long (tên cũ: Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2) |
Đường 27/4 |
Lê Thành Duy |
3 |
|
3.300 |
1.980 |
1.403 |
990 |
693 |
|
21 |
Tú Mỡ (tên cũ: H1 - Cách Mạng Tháng Tám (Đường vào Phòng công chứng số 2) |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Văn Linh |
3 |
0,8 |
2.640 |
1.584 |
1.122 |
792 |
554 |
|
c) Điều chỉnh tên đường tên đường tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh:
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
|||||
Từ |
Đến |
|
|||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
|
||||||
|
Những tuyến đường tại Khu TĐC Bắc Hương Lộ 10, phường Long Tâm |
|
|||||||||
1 |
Lê Long Vân (tên cũ: Đường N5) |
Trần Phú |
Nguyễn Thái Học |
4 |
|
1.980 |
1.238 |
825 |
594 |
500 |
|
2 |
Nguyễn Minh Khanh (tên cũ: Đường D4) |
Hoàng Hoa Thám |
Lê Long Vân |
4 |
|
1.980 |
1.238 |
825 |
594 |
500 |
|
3 |
Nguyễn Thái Học (tên cũ: Đường D1) |
Hoàng Hoa Thám |
Lê Long Vân |
3 |
0.65 |
2.145 |
1.287 |
912 |
644 |
500 |
|
4 |
Bùi Dương Lịch (tên cũ: Đường D2) |
Hoàng Hoa Thám |
Đặng Xuân Bảo |
4 |
0,9 |
1.782 |
1.114 |
743 |
535 |
450 |
|
5 |
Đặng Phúc Thông (tên cũ: Đường D3) |
Lê Long Vân |
Nguyễn Bá Phát |
4 |
0,9 |
1.782 |
1.114 |
743 |
535 |
450 |
|
6 |
Hà Văn Lao (tên cũ:Đường D5) |
Lê Long Vân |
Nguyễn Bá Phát |
4 |
0,9 |
1.782 |
1.114 |
743 |
535 |
450 |
|
7 |
Lương Hữu Khánh (tên cũ: Đường D6) |
Hoàng Hoa Thám |
Huỳnh Bá Chánh |
4 |
0,9 |
1.782 |
1.114 |
743 |
535 |
450 |
|
8 |
Nguyễn Bá Phát (tên cũ: Đường N2) |
Lương Hữu Khánh |
Bùi Dương Lịch |
4 |
0,9 |
1.782 |
1.114 |
743 |
535 |
450 |
|
9 |
Đặng Xuân Bảo (tên cũ: Đường N3) |
Nguyễn Thái Học |
Đặng Phúc Thông |
4 |
0,9 |
1.782 |
1.114 |
743 |
535 |
450 |
|
10 |
Huỳnh Bá Chánh (tên cũ: Đường N4) |
Trần Phú |
Hà Văn Lao |
4 |
0,9 |
1.782 |
1.114 |
743 |
535 |
450 |
|
d. Bổ sung mới các tuyến đường có cơ sở hạ tầng đang thực hiện trong giai đoạn hoàn thiện:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
|||||
Từ |
Đến |
|
|||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
|
||||||
1 |
Nguyễn Tất Thành (nối dài) |
Hoàng Diệu |
Mô Xoài |
3 |
0,7 |
2.310 |
1.386 |
982 |
693 |
500 |
|
2 |
Phạm Văn Đồng |
Cách Mạng Tháng Tám |
Điện Biên Phủ |
3 |
|
3.300 |
1.980 |
1.403 |
990 |
693 |
|
3 |
Nguyễn Thị Định |
Điện Biên Phủ |
Phạm Hùng |
3 |
0,7 |
2.310 |
1.386 |
982 |
693 |
500 |
|
2. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
Bổ sung mới các tuyến đường có cơ sở hạ tầng đang thực hiện trong giai đoạn hoàn thiện:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường 69 (sau lưng chợ Hòa Long) |
Hương lộ 2 |
Đường số 40 |
1 |
0,7 |
1.312 |
2 |
Tuyến tránh Quốc lộ 56 |
Quốc lộ 56 |
Xã Tân Hưng |
1 |
0,8 |
1.500 |
Bổ sung những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường vào cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Hắc Dịch |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao |
Đường tập đoàn 7 Phước Bình |
1 |
0.512 |
768 |
2 |
Đường D trung tâm xã Hắc Dịch |
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
1 |
0.512 |
768 |
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
1 |
0.512 |
768 |
1. Bổ sung những tuyến đường thuộc đô thị:
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
||||
Từ |
Đến |
|
|||||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
|
|||||
Đường Ngãi Giao - Cù Bị. |
Đường Lê Hồng Phong (đoạn từ Lê Lai đến giáp ranh xã Láng Lớn) |
Ranh giới xã Bàu Chinh |
4 |
1 |
750 |
525 |
375 |
263 |
|
2. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
a. Điều chỉnh tên đường, điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường Ngãi Giao - Cù Bị |
Sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn |
Đường vào xã Cù Bị |
2 |
0,8 |
492 |
Sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn |
Hết ranh giới xã Bàu Chinh (tiếp giáp với thị trấn Ngãi Giao) |
2 |
0,8 |
492 |
1. Những tuyến đường thuộc đô thị:
Điều chỉnh điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường quy định tại phụ lục 05 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
||||
Từ |
Đến |
|
||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
||||||
4 |
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (thửa 87, 88 tờ BĐ số 22) (tên cũ: Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn) |
2 |
0.75 |
1,520 |
900 |
630 |
450 |
|
||
6 |
Trần Bình Trọng (tên cũ: Đoạn giao QL 55 và đường 27/4, bên hông Chi nhánh Ngân hàng Công thương) |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
0.75 |
1,520 |
900 |
630 |
450 |
|
20 |
Phạm Hùng |
Xuyên Phước Cơ |
Huỳnh Minh Thạnh |
2 |
0.75 |
1,520 |
900 |
630 |
450 |
|
Huỳnh Minh Thạnh |
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu |
2 |
0.75 |
1,520 |
900 |
630 |
450 |
|
||
30 |
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 193, 194 tờ BĐ số 32) đến đường Huỳnh Minh Thạnh (thửa 78, 130 tờ BĐ số 82) (tên cũ: Đoạn đường từ đường 27/4 (đối diện quán Nguyễn) đến đường Vành đai (đoạn trải nhựa) |
2 |
0.75 |
1,520 |
900 |
630 |
450 |
|
2. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
Điều chỉnh điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường tại điểm 2, mục V - phụ lục kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh:
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
13 |
Đường ven biển: |
|
|
|
|
|
- Đoạn 1 |
Cầu Lộc An |
Ngã tư Hồ Tràm |
1 |
0.8 |
1.200 |
|
- Đoạn 2 |
Ngã ba khu du lịch Vietsovpetro |
Hết khu du lịch Ngân Hiệp |
1 |
0.64 |
960 |
|
- Đoạn 3 |
Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận |
Hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu |
1 |
0.64 |
960 |
|
- Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 đến hết thửa đất số 7 & 8 tờ BĐ số 29 xã Bình Châu |
Đoạn có vỉa hè |
1 |
1.35 |
2.025 |
||
Đoạn chưa có vỉa hè |
1 |
|
1.500 |
|||
- Đoạn 5 |
Hết thửa đất số 7&8 tờ BĐ số 29 |
Cầu Suối Đá 2 và Quốc lộ 55 |
1 |
0.8 |
1.200 |
|
- Đoạn 6 |
Cầu Suối Đá 2 |
Giáp Quốc lộ 55 |
1 |
0.8 |
1.200 |
|
14 |
Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận |
|||||
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận: |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu |
Đầu thửa đất số 14 &90, tờ BĐ số 03 |
Hết thửa đất số 78 &101, tờ BĐ số 03 |
1 |
1.35 |
2.025 |
|
- Đoạn 2 |
Thửa đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03 |
Hết thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03 |
1 |
|
1.500 |
|
- Đoạn 3 |
Đầu thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03 |
Hết thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06 |
1 |
0.8 |
1.200 |
|
- Đoạn 4 |
Đầu thửa đất số 127&137, tờ bản đồ số 06 |
Hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 - Đầu cầu Trọng |
1 |
|
1.500 |
|
b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc: |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1 |
Đầu thửa đất số 449 tờ BĐ số 12 |
Ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10 |
1 |
1,35 |
2.025 |
|
- Đoạn 2 |
Đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10 |
Hết thửa đất số 542 & 5436, tờ BĐ số 09 (giáp ranh xã Bông Trang) |
1 |
1 |
1.500 |
|
- Đoạn 3 |
Thửa đất số 2326 &1958, tờ BĐ số 10 |
Hết thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10 |
1 |
0.8 |
1.200 |
|
- Đoạn Quốc lộ 55 mới: |
Giáp ranh TT Phước Bửu |
Hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12 |
1 |
|
1.500 |
|
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1.200 |
||
- Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ 55 cũ) |
1 |
0.8 |
1.200 |
|||
c. Đoạn thuộc xã Bông Trang: |
Thửa đất số 1119& 1275 |
Thửa 1156 & 1225 tờ bản đồ số 8 |
1 |
|
1.500 |
|
Cầu Sông Hỏa |
Thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba ) |
1 |
0.64 |
960 |
||
Các đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1.200 |
||
d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m |
Đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22 |
Hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21 |
1 |
|
1.500 |
|
- Đoạn 2 |
Giáp thửa 276 tờ BĐ 26 |
Giáp ranh giới xã Bình Châu |
1 |
0.64 |
960 |
|
- Đoạn 3 |
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1.200 |
|
e. Đoạn thuộc xã Bình Châu: |
Cầu Suối Muồng |
Cầu Suối Đá 1 |
1 |
|
1.500 |
|
Ranh giới xã Bưng Riềng |
Cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng) |
1 |
0.64 |
960 |
||
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1.200 |
1. Bổ sung những tuyến đường thuộc đô thị:
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
||||
Từ |
Đến |
|
||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
||||||
B |
Thị trấn Long Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điện Biên Phủ |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Tất Thành |
1 |
1,2 |
4.234 |
2.551 |
1.795 |
1.229 |
|
Nguyễn Tất Thành |
Hoàng Văn Thụ |
2 |
1,2 |
2.551 |
1.512 |
1.058 |
756 |
|
||
Hoàng Văn Thụ |
Trần Hưng Đạo |
2 |
1,0 |
2.126 |
1.260 |
882 |
630 |
|
2. Bổ sung giá đất một số tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Điện Biên Phủ (xã Phước Hưng) |
Hương lộ 5 |
Nguyễn Tất Thành |
1 |
1,5 |
2.250 |
Nguyễn Tất Thành |
Trần Hưng Đạo |
2 |
1,25 |
1.875 |
||
2 |
Các tuyến đường nội bộ thuộc Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư An Ngãi (xã An Ngãi) |
|
|
1 |
0,6 |
900 |
1. Điều chỉnh đổi tên đường những tuyến đường thuộc đô thị:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
||||||
Từ |
Đến |
|
||||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
||||||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
A |
Thị trấn Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Đường Hàn Mạc Tử (tên cũ: Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
3 |
Đường Lương Thế Vinh và đường Lê Thị Hồng Gấm (tên cũ: Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55) |
3 |
0.7 |
694 |
415 |
294 |
206 |
|
||||
4 |
Đường Phước Thạnh A8 (tên cũ: Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
5 |
Đường Nguyễn Hữu Huân (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
6 |
Đường Điện Biên Phủ (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng) |
3 |
0.7 |
694 |
415 |
294 |
206 |
|
||||
7 |
Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn Đình Chiểu + đường Hai bá Trưng (tên cũ: Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
8 |
Đường Phạm Văn Đồng (tên cũ: Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
9 |
Đường Tôn Đức Thắng (tên cũ: Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
10 |
Đường Nguyễn Huệ (tên cũ: Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
11 |
Đường Minh Đạm (tên cũ: Đường từ ngã 3 Trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ) |
3 |
0.7 |
694 |
415 |
294 |
206 |
|
||||
12 |
Đường Mai Chí Thành (tên cũ: Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
13 |
Đường Cách mạng tháng 8 (tên cũ: Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
14 |
Đường Cao Văn Ngọc (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây) |
3 |
0.7 |
694 |
415 |
294 |
206 |
|
||||
15 |
Đường Cao Văn Ngọc và đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối) |
3 |
0.7 |
694 |
415 |
294 |
206 |
|
||||
16 |
Đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng) |
3 |
0.7 |
694 |
415 |
294 |
206 |
|
||||
|
Thị trấn Phước Hải |
|
|
|
||||||||
2 |
Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà) |
3 |
0.7 |
694 |
415 |
294 |
206 |
|
||||
3 |
Đường Nguyễn An Ninh (tên cũ: Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành) |
3 |
0.7 |
694 |
415 |
294 |
206 |
|
||||
4 |
Đường Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
5 |
Đường Nguyễn Tất Thành (tên cũ: Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
6 |
Đường Mạc Thanh Đạm (tên cũ: Đường Long Phù) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
7 |
Đường Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía) |
3 |
0.7 |
694 |
415 |
294 |
206 |
|
||||
8 |
Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá qua khu phố Phước An) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
9 |
Đường Võ Thị Sáu (tên cũ: Đường ven biển): |
Mũi Kỳ Vân |
Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải |
2 |
1.11 |
1,835 |
1,101 |
769 |
536 |
|
||
Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải |
Hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải) |
2 |
1.11 |
1,835 |
1,101 |
769 |
536 |
|
||||
10 |
Đường Trần Hưng Đạo (tên cũ: Đường ven biển Phước Hải - Lộc An) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
11 |
Đường Nguyễn Văn Linh (tên cũ: Đường QH số 2) |
3 |
|
992 |
593 |
420 |
294 |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
4 |
Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55 (Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ) (thuộc xã Phước Long Thọ) |
1 |
0,64 |
720 |
||
|
|
|
|
|
|
|
Bổ sung giá đất một số tuyến đường mới:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|
||||
Từ |
Đến |
|
||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
||||||
1 |
Đường vào bãi Đầm Trầu |
Cỏ Ống |
Bãi biển Đầm Trầu |
2 |
0,8 |
1.296 |
1.037 |
829 |
663 |
|
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 05/05/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với công an viên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Thanh tra tỉnh với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và khiếu nại, tố cáo Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định Danh mục thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng và trình tự xử lý, xác nhận về xây dựng khi chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 13/03/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND bổ sung nội dung tại Khoản 2 Điều 5 của Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về mức thu phí sử dụng đường bộ của Dự án B.O.T đường ĐT741 (đoạn từ Km0+000 đến Km49+670,4) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về điều chỉnh, bổ sung mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia Núi Bà Đen tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và số người làm việc của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Mục 5, Điểm a, Khoản 3, Điều 1, Quyết định 06/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND bổ sung khoản 35 vào Điều 2 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 năm 2016 Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2016 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí tham quan danh lam, thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định Trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước năm 2015 cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng ngừa và xử lý trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, có tính chất phức tạp, gay gắt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c, Điểm e, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về định mức chi phí quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2014; kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2015 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, công trình công cộng thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND phê duyệt Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 11/05/2018
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND công bố dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ công tác giám định pháp y, tâm thần, kỹ thuật hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 27/04/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển bền vững kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND sửa đổi khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý, chi trả chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, làng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nghĩa trang, hạn mức đất và công tác quản lý việc xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014