Quyết định 4141/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 4141/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 03/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4141/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung 05 thủ tục và bãi bỏ 02 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4141/QĐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN I
DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ VÀ 02 THỦ TỤC BỊ BÃI BỎ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Hành chính Tư pháp |
Sở Tư pháp Hà Nội |
2 |
Cấp lại đăng ký hoạt động của Trung tâm Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
||
3 |
Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
||
4 |
Thay đổi người đứng đầu, nội dung hoạt động của Trung tâm Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
||
5 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
Tư pháp |
UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung sửa đổi |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Ghi vào sổ đăng ký kết hôn để công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-217350-TT |
- Sửa tên TTHC: Ghi vào sổ đăng ký kết hôn để công nhận việc đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Ghi vào sổ việc kết hôn) - Sửa nội dung: Theo phần II nội dung cụ thể từng TTHC |
Hành chính tư pháp |
Sở Tư pháp |
2 |
Ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con để công nhận việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Công nhận việc nhận cha, mẹ, con) - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-217464-TT |
- Sửa tên TTHC: Ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con để công nhận việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Công nhận việc nhận cha, mẹ, con) - Sửa nội dung: Theo phần II nội dung cụ thể từng TTHC |
||
3 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài Mã thủ tục hành chính: T-HNO-092288-TT |
- Sửa nội dung: Theo phần II nội dung cụ thể từng TTHC |
||
4 |
Đăng ký nhận con có yếu tố nước ngoài - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-217474-TT |
- Sửa nội dung: Theo phần II nội dung cụ thể từng TTHC |
||
5 |
Đăng ký nhận cha, mẹ có yếu tố nước ngoài - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-217502-TT |
- Sửa nội dung: Theo phần II nội dung cụ thể từng TTHC |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Ghi chú kết hôn) - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-217777-TT |
Hành chính Tư pháp |
Sở Tư pháp |
2 |
Ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Ghi chú việc nhận cha, mẹ, con) - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-217456-TT |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TTHC ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP/ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP.
1. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (trung tâm) chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Bước 3: Bộ phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Bổ trợ Tư pháp để giải quyết theo quy định. Bước 4: Phòng Bổ trợ Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng thời hạn quy định ra Bộ phận một cửa. Trường hợp trong quá trình giải quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Bổ trợ Tư pháp phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho trung tâm biết. Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả theo phiếu hẹn. |
Cách thức thực hiện |
Cách 1: Người đại diện hợp pháp theo pháp luật của trung tâm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Cách 2: Trung tâm có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện (thời hạn giải quyết tính từ ngày nhận được hồ sơ theo dấu bưu điện) Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội Địa chỉ: số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thành phần hồ sơ |
1. Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định); 2. Bản sao chứng thực Quyết định thành lập Trung tâm; 3. Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm; 4. Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ; 5. Bản sao chứng thực quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận đã được Hội liên hiệp phụ nữ phê duyệt; Chú ý: Đối với giấy tờ số 2 và số 5, nếu không có bản sao chứng thực thì có thể nộp bản photocopy kèm theo bản chính để đối chiếu |
Số lượng |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được Hội liên hiệp phụ nữ (Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ hoặc Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thành lập theo quy định pháp luật, đặt trụ sở hoạt động tại Thành phố Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp TP Hà Nội - Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm - Trường hợp từ chối việc cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp phụ nữ đã thành lập trung tâm trong đó nêu rõ lý do từ chối. |
Lệ phí |
- Chưa có quy định |
Tên mẫu tờ khai |
- Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn (Mẫu TP/HTNNg- 2010-KH.3) - Công dân có thể tự viết thông tin hoặc tham khảo mẫu đính kèm hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn |
Yêu cầu, điều kiện |
1. Trung tâm phải đăng ký hoạt động sau khi được thành lập 2. Trung tâm hoạt động đảm bảo nguyên tắc phi lợi nhuận, góp phần làm lành mạnh hóa quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, phù hợp với nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam, với thuần phong mỹ tục của dân tộc; 3. Nghiêm cấm việc lợi dụng tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài nhằm mua bán, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ và vì mục đích trục lợi khác. |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. 2. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2010. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ KẾT HÔN
Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ kết hôn: ………………………………………………………
Được thành lập theo Quyết định số: …… ngày …… tháng …………. năm ………
của …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………….
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm: ………………………………………………..
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………………..
Nội dung hoạt động của Trung tâm: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp thành phố Hà Nội cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm tại…….., ngày ….. tháng ……. năm …… |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu Trung tâm;
3) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm.
2. THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (trung tâm) chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Bước 3: Bộ phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Bổ trợ Tư pháp để giải quyết theo quy định. Bước 4: Phòng Bổ trợ Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng thời hạn quy định ra bộ phận một cửa. Trường hợp trong quá trình giải quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Bổ trợ Tư pháp phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho trung tâm biết. Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả theo phiếu hẹn |
Cách thức thực hiện |
Cách 1: Người đại diện hợp pháp theo pháp luật của trung tâm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Cách 2: Trung tâm có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện (thời hạn giải quyết tính từ ngày nhận được hồ sơ theo dấu bưu điện) Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội Địa chỉ: số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thành phần hồ sơ |
1. Đơn đề nghị cấp lại Đăng ký hoạt động của Trung tâm (trong đó nêu rõ lý do việc đề nghị cấp lại) 2. Bản sao chứng thực Quyết định thành lập Trung tâm; 3. Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm (nếu còn); |
Số lượng |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được Hội liên hiệp phụ nữ (Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ hoặc Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thành lập theo quy định pháp luật, đặt trụ sở hoạt động tại Thành phố Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp TP Hà Nội - Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm - Trường hợp từ chối việc cấp lại Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp phụ nữ đã thành lập trung tâm trong đó nêu rõ lý do từ chối. |
Lệ phí |
- Chưa có quy định |
Mẫu đơn |
- Không có |
Yêu cầu, điều kiện |
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được. |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
3. THỦ TỤC: THAY ĐỔI TÊN GỌI, ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (trung tâm) chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định Bước 3: Bộ phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Bổ trợ Tư pháp để giải quyết theo quy định. Bước 4: Phòng Bổ trợ Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng thời hạn quy định ra bộ phận một cửa. Trường hợp trong quá trình giải quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Bổ trợ Tư pháp phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho trung tâm biết. Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả theo phiếu hẹn |
Cách thức thực hiện |
Cách 1: Người đại diện hợp pháp theo pháp luật của trung tâm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Cách 2: Trung tâm có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Thời gian giải quyết tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện) Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị ghi chú thay đổi nội dung về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trong Giấy đăng ký hoạt động 2. Bản chính Giấy đăng ký hoạt động |
Số lượng |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị ghi chú thay đổi. |
Đối tượng thực hiện |
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài đã được cấp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp TP Hà Nội |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp TP Hà Nội - Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm đã được ghi chú nội dung thay đổi - Trường hợp từ chối việc ghi chú nội dung thay đổi trong Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm và trong đó nêu rõ lý do từ chối. |
Lệ phí |
- Chưa có quy định |
Mẫu đơn |
- Không |
Điều kiện |
|
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
4. THỦ TỤC: THAY ĐỔI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Hội liên hiệp phụ nữ - nơi ra quyết định thành lập Trung tâm chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định Bước 3: Bộ phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Bổ trợ Tư pháp để giải quyết theo quy định. Bước 4: Phòng Bổ trợ Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng thời hạn quy định ra bộ phận một cửa. Trường hợp trong quá trình giải quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Bổ trợ Tư pháp phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho trung tâm biết. Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả theo phiếu hẹn |
Cách thức thực hiện |
Cách 1: Người đại diện hợp pháp theo pháp luật của Hội liên hiệp phụ nữ - nơi ra quyết định thành lập Trung tâm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Cách 2: Hội liên hiệp phụ nữ có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Thời gian giải quyết tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện) Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị thay đổi nội dung về người đứng đầu, nội dung hoạt động của Trung tâm trong Giấy đăng ký hoạt động: Văn bản phải nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi; 2. Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm; 3. Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế làm người đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 3 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu trung tâm). |
Số lượng |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Hội liên hiệp phụ nữ - nơi đã ra quyết định thành lập Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài đã được cấp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp TP Hà Nội |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp TP Hà Nội - Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm đã được ghi nội dung thay đổi - Trường hợp từ chối cho thay đổi, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp phụ nữ và trong đó nêu rõ lý do từ chối. |
Lệ phí |
- Chưa có quy định |
Tờ khai |
- Không |
Yêu cầu, điều kiện |
|
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
5. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Người có yêu cầu cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân điền thông tin vào tờ khai (theo mẫu), chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính” (Bộ phận một cửa)- UBND cấp xã. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ cần bổ sung thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết giấy hướng dẫn ghi rõ loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. + Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền đơn vị mình thì hướng dẫn công dẫn tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới bộ phận chuyên môn giải quyết theo quy định. Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, bộ phận chuyên môn kiểm tra, giải quyết, chuyển kết quả theo đúng thời gian quy định. + Trường hợp cần xác minh hoặc cần bổ sung hồ sơ, bộ phận chuyên môn có thông tin tới bộ phận một cửa để kịp thời thông báo hoặc hẹn lại thời gian trả kết quả (so với giấy hẹn - nếu cần) cho công dân biết. Bước 5: Sau khi nhận kết quả từ bộ phận chuyên môn, bộ phận 1 cửa vào sổ và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn. |
Cách thức thực hiện |
Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - UBND cấp xã. |
Thành phần hồ sơ |
1. Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định); 2. Bản sao giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như: Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hợp lệ khác; 3. Bản sao: Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu. 4. Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam (đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Chú ý: Đối với giấy tờ số 2 và số 3, bản sao là bản sao chứng thực; nếu không có bản sao chứng thực thì có thể nộp bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu |
Số lượng |
01 bộ |
Thời gian giải quyết |
+ Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, UBND cấp xã gửi văn bản xin ý kiến Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ; + Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra, xác minh và có văn bản trả lời UBND cấp xã kèm theo hồ sơ; + Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, UBND cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hoặc thông báo từ chối) cho người có yêu cầu |
Đối tượng thực hiện |
- Công dân Việt Nam đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hà Nội yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; - Công dân Việt Nam đăng ký tạm trú theo quy định pháp luật về cư trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) trên địa bàn thành phố Hà Nội yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký thường trú hoặc tạm trú - Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp TP Hà Nội (phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài) |
Kết quả thực hiện |
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. - Trường hợp từ chối thực hiện, Sở Tư pháp có văn bản thông báo, ghi rõ lý do từ chối gửi UBND cấp xã để thông báo cho người có yêu cầu biết. |
Lệ phí |
3.000đ/việc. - Miễn lệ phí đối với những trường hợp là người Lào di cư sang Việt Nam và đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 16/7/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam. |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (TP/HT - 2010 - XNHN.1). |
Yêu cầu, điều kiện |
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP , được sử dụng vào việc đăng ký kết hôn hoặc vào các mục đích khác. 2. Không được sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn và ngược lại không sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích kết hôn vào mục đích khác. 3. Trường hợp yêu cầu cấp lại xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai do xác nhận trước hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Tờ khai đăng ký kết hôn cũ hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp; Nếu làm mất thì phải cam kết về việc chưa đăng ký kết hôn. 4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày xác nhận. 5. Chú ý: Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. |
Căn cứ pháp lý |
1. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. 2. Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. 3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; 4. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. 5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch. 6. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà Nội. 7. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung đối tượng miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂNKính gửi:.............................................................................................. Họ và tên người khai: ............................................................................................................... Dân tộc:....................................................................... Quốc tịch:................................................. Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:............................................. Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây: Họ và tên: ............................................................................Giới tính:.......................................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................ Nơi sinh ........................................................................................................................................ Dân tộc: .........................................................................Quốc tịch:............................................... Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:........................................................................ Nơi thường trú/tạm trú (1):............................................................................................................ Trong thời gian cư trú tại…………........................................……...................……...................... từ ngày..........tháng...........năm................., đến ngày..........tháng..........năm...................(2) Tình trạng hôn nhân (3)................................................................................................................ Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (4):...................................... ...................................................................................................................................................... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:.......................,ngày ............tháng............năm............
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục: (sửa đổi thủ tục số 19) |
Ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (ghi vào sổ việc kết hôn) |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công dân điền thông tin vào tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn; chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả cho công dân. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định Bước 3: Bộ phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải quyết theo quy định. Bước 4: Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng thời hạn quy định. Trường hợp trong quá trình giải quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết. Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn |
Cách thức thực hiện |
Một trong hai bên kết hôn phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội. Địa chỉ: số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thành phần hồ sơ |
1. Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu); 2. Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp Chú ý: Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định) và phải được dịch ra tiếng Việt có chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định pháp luật; 3. Bản sao Giấy tờ chứng minh về nhân thân của cả hai bên kết hôn như: Chứng minh nhân dân /hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. 4. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu; Chú ý: Bản sao đối với giấy tờ số 3 và số 4 là Bản sao chứng thực hoặc nếu không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu. 5. Giấy tờ nộp cho trường hợp đặc biệt: “Giấy xác nhận việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài” theo quy định của pháp luật Việt Nam - Áp dụng cho trường hợp công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài Chú ý: Giấy tờ sử dụng để giải quyết thủ tục này đối với trường hợp đối tượng thực hiện là công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó định cư hoặc cơ quan đại diện Việt Nam tại nước nơi người đó định cư cấp. |
Số lượng |
02 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí - Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Công dân Việt Nam thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định pháp luật về cư trú tại Hà Nội, đã được giải quyết việc kết hôn với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp TP Hà Nội - Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC |
1. Giấy xác nhận việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch (theo mẫu); 2. Sổ đăng ký kết hôn ghi nội dung đúng theo nội dung công nhận việc kết hôn của người yêu cầu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. 3. Văn bản thông báo của Sở Tư pháp gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân Việt Nam để ghi chú vào sổ hộ tịch Trường hợp từ chối thực hiện hồ sơ: Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối. |
Lệ phí |
- 50.000đ/việc (Năm mươi nghìn đồng) - Miễn lệ phí cho đối tượng thực hiện là người Lào di cư sang Việt Nam đã cư trú, ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn Công dân có thể tự viết thông tin hoặc tham khảo mẫu đính kèm hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn |
Yêu cầu, điều kiện |
4. Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam nếu vào thời điểm kết hôn công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn. 5. Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận đó là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn vẫn được công nhận. |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/5/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. 2. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. 3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực 4. Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 158/2005/NĐ-CP 5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch. 6. Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch 7. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà Nội 8. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung một số đối tượng miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1) Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
Họ và tên người khai: ……………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ……………………………………………………………….
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ……………………………………………
Đề nghị (1) ………………………………………………………………………. ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chổng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng: …………………………… Họ và tên vợ: …………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………... Ngày, tháng, năm sinh: ………………
Dân tộc: ………….. Quốc tịch: …………….. Dân tộc: …………….... Quốc tịch: ….
Nơi thường trú/tạm trú:(2) ………………….. Nơi thường trú/tạm trú:(2) …………….
………………………………………………… …………………………………………..
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)
………………………………………………… …………………………………………..
Đã đăng ký kết hôn
tại …………………………………………………………………….
theo (4) ……………………………………………. số …………………….. do ………
……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……… năm …….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: …………………………………………….. …………………………………………….. …………………………………………….. …………………………………………….. |
Làm tại ………….., ngày … tháng … năm …. Người khai
………………………….. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú"; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
2. Thủ tục: (sửa đổi thủ tục số 21) |
Ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con để công nhận việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Công nhận việc nhận cha, mẹ, con) |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công dân điền tờ khai; chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định Bước 3: Bộ phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải quyết theo quy định. Bước 4: Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng thời hạn quy định. Trường hợp trong quá trình giải quyết, có yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết. Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn |
Cách thức thực hiện |
Người có yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Không được ủy quyền cho người khác nộp thay Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội; Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thành phần hồ sơ |
1. Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định) 2. Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. (Những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự dịch ra tiếng việt và được chứng thực chữ ký người dịch theo đúng quy định của pháp luật) 3. Bản sao giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu như: Giấy chứng minh nhân dân. Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác. 4. Bản sao: Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu. Chú ý: Đối với giấy tờ số 3 và 4, bản sao là bản sao chứng thực; nếu không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và kèm theo bản chính để đối chiếu |
Số lượng |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. - Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Công dân Việt Nam có đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo đúng quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội; đã thực hiện việc nhận cha, mẹ, con với nhau hoặc với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp TP Hà Nội - Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp TP Hà Nội |
Kết quả thực hiện TTHC |
1. Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch; 2. Ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con các nội dung theo đúng nội dung đã ghi trong Giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan nước ngoài cấp. Trường hợp từ chối thực hiện, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho công dân |
Lệ phí |
- 50.000đ/việc (Năm mươi nghìn đồng) - Miễn lệ phí cho đối tượng thực hiện thủ tục là người Lào di cư sang Việt Nam đã cư trú, ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định) Công dân có thể tự viết thông tin hoặc tham khảo mẫu đính kèm hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn |
Yêu cầu, điều kiện |
|
Căn cứ pháp lý |
1. Bộ luật dân sự 2005; 2. Luật hôn nhân và gia đình năm 2000. 3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực 4. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài 5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch. 6. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà Nội 7. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung một số đối tượng miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
THAM KHẢO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
PHIẾU: CUNG CẤP THÔNG TIN GHI VÀO SỔ ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, ME CON ĐÃ ĐĂNG KÝ TRƯỚC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỂN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
Tôi tên là: ………….………………………………………… Giới tính: ………………
Ngày, tháng năm sinh: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………………………………… Quốc tịch: ………………………
Nơi thường trú, tạm trú: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/ Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………………………………
Số: ………………………….. Cấp tại: …………… , ngày … tháng …. năm …………
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con việc nhận …………. của ………:
Căn cứ xin ghi chú: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Số: …………………………………, ngày ….. tháng ….. năm ……………………….
Tên cơ quan cấp hoặc ra quyết định: ………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Nước: ………………………………………………………………………………………
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Chú ý: Mẫu phiếu này được phát miễn phí và công dân có thể điền theo mẫu phiếu này trong khi chờ mẫu tờ khai được cơ quan có thẩm quyền ban hành khi thực hiện thủ tục và việc sử dụng mẫu phiếu này chỉ đến khi có tờ khai chính thức của cơ quan có thẩm quyền.
3. Thủ tục: (sửa đổi thủ tục số 23) |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công dân điền thông tin vào Tờ khai đăng ký kết hôn; chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi rõ ngày phỏng vấn, ngày trả kết quả vào phiếu biên nhận nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định Bước 3: Bộ phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải quyết theo quy định. Bước 4: Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành phỏng vấn và chuyển kết quả đúng thời hạn quy định. Trường hợp trong quá trình giải quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết. Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và tổ chức lễ đăng ký kết hôn cho công dân theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
Một trong hai bên nam - nữ đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp TP Hà Nội. Không chấp nhận việc nộp hồ sơ qua người thứ 3 Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội. ĐT: 043.3546151 hoặc 043.3546163 |
Thành phần hồ sơ |
1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định, có dán ảnh của hai bên nam - nữ) 2. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của 02 bên nam - nữ 2.1. Đối với công dân Việt Nam: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn trong đó có xác nhận về tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam (thời gian xác nhận không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ). 2.2. Đối với người nước ngoài: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó. 2.3. Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nơi người đó định cư hoặc do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi người đó định cư cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng 3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với cả hai bên nam - nữ). 4. Bản sao giấy tờ chứng minh về nhân thân (bản sao có chứng thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photo kèm bản chính để đối chiếu): - Đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu - Đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc thẻ cư trú. 5. Bản sao (bản sao có chứng thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photo kèm bản chính để đối chiếu): - Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú: đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú: đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau Chú ý: Những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật), được dịch ra tiếng Việt và phải chứng thực chữ ký người dịch theo đúng quy định pháp luật. 6. NHỮNG GIẤY TỜ PHẢI NỘP CHO NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT (ngoài 05 loại giấy tờ nêu trên trên) - Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp: Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó. - Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp: Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp; Giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó mang quốc tịch cấp. - Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải nộp: Giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó. - Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp: Giấy xác nhận về việc ghi sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn: phải có đầy đủ 2 bên nam, nữ, xuất trình CMND, Hộ chiếu, Visa để ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn. |
Số lượng |
- 01 bộ (Công dân khi khai nội dung trong Tờ khai hồ sơ nên ghi bằng một thứ chữ, một loại mực và không tẩy xóa) |
Thời hạn giải quyết |
- 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí - Trường hợp Sở Tư pháp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc; - Trường hợp phải tiến hành phỏng vấn lại thì thời gian tiến hành phỏng vấn lại là sau 30 ngày kể từ ngày phỏng vấn trước; Thời gian này không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ. Quy trình hồ sơ tại các đơn vị: Giai đoạn 1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm: + Thực hiện phỏng vấn tại trụ sở (nếu kết quả không đạt thì được phỏng vấn lại sau 30 ngày kể từ ngày đã phỏng vấn trước); + Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ (nếu có nghi vấn cần phải xác minh thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh) + Nếu vấn đề cần xác minh thuộc cơ quan Công an, Sở Tư pháp có công văn gửi cơ quan Công an kèm theo 01 bộ hồ sơ (photo) Chú ý: Trường hợp qua cơ quan công an xác minh: trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan công an thực hiện xác minh và trả lời bằng văn bản cho chuyên ngành + Hoàn thiện hồ sơ, ý kiến cơ quan công an (nếu có), báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết hồ sơ trình UBND Thành phố (gửi kèm 01 bộ hồ sơ). Giai đoạn 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ, Chủ tịch UBND Thành phố ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả hồ sơ cho Sở Tư pháp Nếu từ chối đăng ký kết hôn, UBND Thành phố có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam nữ. Giai đoạn 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND TP ký giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện tổ chức lễ đăng ký kết hôn (hoặc thông báo cho hai bên nam nữ biết nếu thuộc trường hợp từ chối đăng ký hôn). |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại Hà Nội kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam; - Công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại Hà Nội theo đúng quy định của pháp luật về cư trú kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam. - Công dân Việt Nam với nhau mà một bên hoặc cả hai bên định cư ở nước ngoài (một trong hai bên hoặc cả hai bên có đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú theo đúng quy định pháp luật về cư trú tại Hà Nội) - Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam (một trong hai bên hoặc cả hai bên có đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú theo đúng quy định pháp luật về cư trú tại Hà Nội) - Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài (có đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại Hà Nội) đăng ký kết hôn với công dân nước ngoài tại Việt Nam. - Người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam (một trong hai bên có đăng ký thường trú tại Hà Nội hoặc một trong hai bên có đăng ký tạm trú tại Hà Nội nếu cả hai đều không đăng ký thường trú tại Việt Nam) |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp TP Hà Nội - Cơ quan phối hợp (nếu cần xác minh): Công an Thành phố Hà Nội; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Kết quả TTHC |
Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (cấp cho mỗi bên vợ/chồng một bản) Trường hợp từ chối thực hiện, Sở Tư pháp gửi văn bản thông báo lý do từ chối của UBND Thành phố cho hai bên nam - nữ. |
Lệ phí |
1.000.000đ/01 việc (Một triệu đồng) Miễn lệ phí đăng ký kết hôn cho đối tượng thực hiện thủ tục là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định, có chữ ký và dán ảnh của hai bên nam, nữ (mẫu TPHT-2010-KH.1.doc đính kèm) hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Việc kết hôn không được nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ và trẻ em hoặc vì mục đích trục lợi; 2. Điều kiện kết hôn đối với công dân Việt Nam: + Nam từ 20 tuổi trở lên và nữ từ 18 tuổi trở lên; + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở. + Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 Luật hôn nhân và gia đình 2000. 3. Các trường hợp cấm kết hôn đối với công dân Việt Nam: + Cấm kết hôn giữa những người đang có vợ hoặc có chồng + Cấm kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự; + Cấm kết hôn giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; + Cấm kết hôn giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố dượng với con riêng của vợ; mẹ kế với con riêng của chồng. + Cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính 4. Điều kiện kết hôn đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam: người nước ngoài tuân theo pháp luật về điều kiện kết hôn của nước họ là công dân và đồng thời tuân theo quy định về điều kiện kết hôn và cấm kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình 2000 5. Điều kiện kết hôn đối với người nước ngoài kết hôn với nhau tại Việt Nam, trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam: người nước ngoài tuân theo pháp luật về điều kiện kết hôn của nước họ là công dân (hoặc thường trú: đối với người không quốc tịch) và đồng thời tuân theo quy định về điều kiện kết hôn và cấm kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình 2000 6. Khi tổ chức lễ đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt và cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. 7. Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND Thành phố ký Giấy chứng nhận kết hôn. Trường hợp có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn thì được gia hạn nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND TP ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thời hạn này nếu hai bên không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo UBND Thành phố và lưu Giấy chứng nhận trong hồ sơ. Nếu hai bên vẫn có yêu cầu kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu. 8. Những trường hợp từ chối đăng ký kết hôn: - Một trong hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật Việt Nam; - Bên kết hôn là công dân nước ngoài không đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công dân thường trú đối với người không quốc tịch; - Việc kết hôn không do nam, nữ tự nguyện quyết định; - Có sự lừa dối, cưỡng ép kết hôn; - Một hoặc cả hai bên kết hôn là người đang có vợ, đang có chồng; - Một hoặc cả hai bên kết hôn là người mất năng lực hành vi dân sự; - Các bên kết hôn là những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời; - Các bên kết hôn đang hoặc đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố dượng với con riêng của vợ; mẹ kế với con riêng của chồng. - Các bên kết hôn cùng giới tính (nam kết hôn với nam, nữ kết hôn với nữ) - Nếu kết quả phòng vấn, thẩm tra, xác minh cho thấy việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ hoặc vì mục đích trục lợi khác. 9. Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên nam - nữ không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; Việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước. |
Căn cứ pháp lý |
1. Bộ luật Dân sự 2005 2. Luật hôn nhân và gia đình 2000 3. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. 4. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch. 5. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội. 6. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung một số đối tượng miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Mẫu TP/HT-2010-KH.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2 |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: …………………………………….
Người khai |
Bên nam |
Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị …………………………………………………………………………………………. đăng ký.
|
……….., ngày ……. tháng ….. năm …… |
|
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền ………………………………………………. Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày xác nhận. Ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Bên nam |
Bên nữ |
Chú thích: (1) (2) Nếu làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
4. Thủ tục: (sửa đổi thủ tục số 29) |
Đăng ký nhận con có yếu tố nước ngoài |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công dân điền thông tin vào tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Bước 3: Bộ phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải quyết theo quy định. Bước 4: Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng thời hạn quy định. Trường hợp trong quá trình giải quyết, có yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết. Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả cho công dân theo quy định |
Cách thức thực hiện |
Người nhận con nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp TP Hà Nội. Không được ủy quyền cho người khác thực hiện thay Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội Địa chỉ: số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thành phần hồ sơ |
1. Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định); 2. Bản sao chứng thực (trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh về nhân thân: - Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước. - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú: đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài. 3. Bản sao giấy khai sinh của người được nhận là con; Trường hợp người con chưa đăng ký khai sinh thì cung cấp giấy chứng sinh của cơ sở y tế hoặc giấy tờ thay thế giấy chứng sinh theo quy định. 4. Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con. 5. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú: đối với công dân Việt Nam ở trong nước của người được nhận là con; Bản sao thẻ thường trú; đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam của người được nhận là con (Bản sao là bản sao chứng thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu). Chú ý: - Đối với giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật |
Số lượng |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. - Trường hợp cần phải xác minh khi nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc Quy trình thực hiện: Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra và niêm yết tại trụ sở trong thời gian 07 ngày liên tục; đồng thời có công văn đề nghị UBND cấp xã - nơi thường trú của người được nhận là con thực hiện việc niêm yết. Bước 2: Sau khi nhận được công văn của Sở Tư pháp, UBND cấp xã - nơi thường trú của người được nhận là con tiến hành niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở UBND cấp xã. Nếu có khiếu nại, tố cáo liên quan thì phải có văn bản báo cáo Sở Tư pháp ngay. Bước 3: Sau thời hạn niêm yết, nếu không phải xác minh và xác định đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con thì Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận, cha, con Trường hợp từ chối thì có văn bản thông báo cho người yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối. Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định công nhận, Sở Tư pháp thực hiện trao quyết định cho các bên (hoặc văn bản thông báo lý do từ chối nếu từ chối thực hiện thủ tục). |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Người nước ngoài xin nhận con là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội. - Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài xin nhận con là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội. - Người nước ngoài xin nhận con là công dân nước ngoài đăng ký thường trú tại Hà Nội - Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài nhận con là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội. - Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài nhận con là công dân nước ngoài đăng ký thường trú tại Hà Nội - Công dân Việt Nam nhận con là công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp - Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp Hà Nội. - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của người được nhận là con trên địa bàn thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp có văn bản thông báo cho người có yêu cầu trong đó nêu rõ lý do từ chối. |
Lệ phí |
- 1.000.000đ / 01 việc (Một triệu đồng) - Miễn lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con cho đối tượng thực hiện thủ tục là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu kèm theo hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Vào thời điểm nộp hồ sơ, bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con phải còn sống; việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con. 2. Nếu người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là cha hoặc mẹ, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi. 3. Nếu người được nhận là con chưa thành niên từ đủ 09 tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý bằng văn bản của bản thân người đó. 4. Việc nhận con không được nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với trẻ em hoặc vì mục đích trục lợi khác 5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp thực hiện việc trao Quyết định cho các bên (trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời gian). 6. Khi trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con thì bên nhận và bên được nhận phải có mặt |
Căn cứ pháp lý |
1. Bộ luật Dân sự 2005 2. Luật hôn nhân và gia đình 2000 3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực. 4. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài 5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch. 6. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà Nội. 7. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung đối tượng miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn TP Hà Nội. |
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………. Quốc tịch: ……………………………
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:……………………………………
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1) …………………………………………
Đề nghị ……………………………………………………… công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: .........................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………………
Là …………………………………………….. của người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: .........................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………………
Tôi cam đoan việc nhận........................................ nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị …………………………………………………. đăng ký.
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(2)
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm…………. |
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
Các giấy tờ kèm theo:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
5. Thủ tục: (sửa đổi thủ tục số 30) |
Đăng ký nhận cha, mẹ có yếu tố nước ngoài |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công dân điền thông tin vào tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định Bước 3: Bộ phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải quyết theo quy định. Bước 4: Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng thời hạn quy định. Trường hợp trong quá trình giải quyết, có yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết. Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả cho công dân theo quy định |
Cách thức thực hiện |
Người nhận cha hoặc nhận mẹ nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp TP Hà Nội. Không được ủy quyền cho người khác thực hiện thay Chú ý: Đối với trường hợp con chưa thành niên nhận cha hoặc mẹ thì người cha hoặc người mẹ làm thủ tục cho con; trường hợp không còn cha hoặc mẹ (do chết, mất tích, mất năng lực hành vi) thì sẽ do người giám hộ thực hiện thủ tục Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thành phần hồ sơ |
1. Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định); 2. Bản sao chứng thực (trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh về nhân thân: - Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước. - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú: đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài. 3. Bản sao giấy khai sinh của người nhận cha, mẹ; 4. Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con; 5. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú: đối với công dân Việt Nam ở trong nước của người được nhận là cha, mẹ; Bản sao thẻ thường trú: đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam của người được nhận là cha, mẹ (Bản sao là bản sao có chứng thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu). Chú ý: - Đối với giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật |
Số lượng |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. - Trường hợp cần phải xác minh khi nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc Quy trình thực hiện: Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra và niêm yết tại trụ sở trong thời gian 07 ngày liên tục; đồng thời có công văn đề nghị UBND cấp xã - nơi thường trú của người được nhận thực hiện việc niêm yết. Bước 2: Sau khi nhận được công văn của Sở Tư pháp, UBND cấp xã tiến hành niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở. Nếu có khiếu nại, tố cáo liên quan thì phải có văn bản báo cáo Sở Tư pháp ngay. Bước 3: Sau thời hạn niêm yết, nếu không phải xác minh và xác định đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con thì Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận, cha, con Trường hợp từ chối thì có văn bản thông báo cho người yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối. Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định công nhận, Sở Tư pháp thực hiện trao quyết định cho các bên (hoặc thông báo bằng văn bản về lý do từ chối thực hiện thủ tục - nếu từ chối thực hiện). |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Người nước ngoài xin nhận cha, mẹ là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội. - Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài xin nhận cha, mẹ là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội. - Người nước ngoài xin nhận cha, mẹ là công dân nước ngoài đăng ký thường trú tại Hà Nội - Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài nhận cha, mẹ là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội. - Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài nhận cha, mẹ là công dân nước ngoài đăng ký thường trú tại Hà Nội - Công dân Việt Nam nhận cha, mẹ là công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp - Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp Hà Nội. - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của người được nhận là cha, mẹ trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp có văn bản thông báo cho người có yêu cầu trong đó nêu rõ lý do từ chối. |
Lệ phí |
- 1.000.000đ /01 việc (Một triệu đồng) - Miễn lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con cho đối tượng thực hiện thủ tục là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu kèm theo hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Vào thời điểm nộp hồ sơ, bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con phải còn sống; việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con. 2. Việc nhận cha, mẹ, con không được nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ và trẻ em hoặc vì mục đích trục lợi khác 3. Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha 4. Nếu con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con; nếu nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà mẹ đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự; nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con 5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp thực hiện việc trao Quyết định cho các bên (trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời gian). 6. Khi trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con thì bên nhận và bên được nhận phải có mặt |
Căn cứ pháp lý |
1. Bộ luật Dân sự 2005 2. Luật hôn nhân và gia đình 2000 3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực. 4. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài 5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch. 6. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà Nội. 7. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung đối tượng miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn TP Hà Nội. |
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………………
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1) …………………………………………
Đề nghị ………………………………………………………công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………………
Là ………………………………. của người có tên dưới đây:
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………………….
Tôi cam đoan việc nhận ....nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ………………………………………………….. đăng ký.
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(2)
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
Các giấy tờ kèm theo:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
MỤC LỤC
STT |
Tên TTHC |
Cơ quan thực hiện |
|
I: TTHC công bố mới |
|
1 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Sở Tư pháp Hà Nội |
2 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Sở Tư pháp |
3 |
Thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Sở Tư pháp |
4 |
Thay đổi người đứng đầu, nội dung hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Sở Tư pháp |
5 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội |
|
II: TTHC sửa đổi, bổ sung |
|
1 |
Ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (Ghi vào sổ việc kết hôn) |
Sở Tư pháp |
2 |
Ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con để công nhận việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Công nhận việc nhận cha, mẹ, con) |
Sở Tư pháp |
3 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
Sở Tư pháp |
4 |
Đăng ký nhận con có yếu tố nước ngoài |
Sở Tư pháp |
5 |
Đăng ký nhận cha, mẹ có yếu tố nước ngoài |
Sở Tư pháp |
Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Chương trình khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án đặt tên đường (bổ sung) và điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 26/04/2018
Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2009 Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND về thời gian nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, sinh sống nơi công cộng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ về đất đối với các hộ gia đình, cá nhân có nhà ở trên đất nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, huyện Thái Thuỵ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy trình thực hiện đầu tư - xây dựng cơ bản đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 20/07/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức vụ tương đương cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Cổng giao tiếp điện tử tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất nông nghiệp thuộc khu vực quy hoạch Trung tâm Điện lực Long Phú, xã Long Đức, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 9 thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về kiện toàn Ban an toàn giao thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo cơ chế một cửa liên thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch dân sự liên quan đến quyền của người sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý chợ Thủ Đức trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham dự hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở giáo dục & đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn uỷ thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng để cho vay giải quyết việc làm đối với đối tượng thuộc diện thu hồi đất sản xuất di dời, giải toả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về kế hoạch cải cách hành chính năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006