Quyết định 4110/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lãnh sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 4110/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 05/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4110/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÃNH SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh tại Tờ trình số 1114 /TTr- SNgV ngày 28/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực lãnh sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3240/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÃNH SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số: 4110/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho Doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT |
Mã số thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-BDI-264892-TT |
Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân trên địa bàn tỉnh. |
Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH
Tên thủ tục: Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho Doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định.
1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.binhdinh.gov.vn hoặc thông qua Dịch vụ bưu chính công ích.
+ Bước 2: Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ và chuyển đến Sở Ngoại vụ.
+ Bước 3: Sở Ngoại vụ có văn bản gửi các Sở, ngành có liên quan đề nghị phối hợp thẩm định hồ sơ.
+ Bước 4: Sở Ngoại vụ tiếp nhận kết quả thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét về việc cho phép sử dụng thẻ ABTC cho tổ chức, cá nhân thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong trường hợp hồ sơ thẩm định không đủ điều kiện xét, thì có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó có nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện; đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình trạng hồ sơ.
+ Bước 5: Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức các ngày làm việc trong tuần (Trừ các ngày lễ, tết trong năm):
+ Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hoặc nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.binhdinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
3.1.1. Đối với doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hồ sơ gồm:
- Công văn xin phép sử dụng thẻ ABTC, do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề nghị (theo Mẫu số 01 theo Phụ lục đính kèm Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Bản sao có công chứng hộ chiếu phổ thông của cá nhân xin cấp thẻ ABTC còn thời hạn sử dụng (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ chứng minh các hoạt động xuất nhập khẩu với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC, như: Hợp đồng kinh tế, ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ phải kèm theo bản sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện hợp đồng ký kết đã được thực hiện như: Chứng thư tín dụng, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán; kèm theo các văn bản, tài liệu liên quan chứng minh có nhu cầu thường xuyên đi lại vì mục đích thương mại trong khối APEC có thời hạn không quá 01 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (hoặc bản sao kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu).
- Bản sao có công chứng tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Tất cả các loại giấy tờ nêu trên nếu có văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt được công chứng của cơ quan có thẩm quyền.
3.1.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (theo Mẫu số 02 theo Phụ lục đính kèm Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Quyết định cử đi công tác nước ngoài của người có thẩm quyền để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC.
- Bản sao có công chứng hộ chiếu (ngoại giao hoặc công vụ hoặc phổ thông) còn thời hạn sử dụng (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Đối với Doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00 thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo.
- Sở Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC; Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC hoặc có văn bản trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan để thẩm định điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC (nếu cần thiết).
- Trường hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan: Các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời gian 8 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ. Đối với trường hợp doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC có địa chỉ thường trú, tạm trú ngoài tỉnh Bình Định thì thời hạn trả lời kết quả không quá 10 ngày làm việc. Đối với trường hợp có liên quan đến giả mạo hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC thì thời hạn trả lời kết quả không quá 20 ngày làm việc hoặc có thể lâu hơn tùy theo tính chất vụ việc, nhưng không quá 30 ngày làm việc.
- Sở Ngoại vụ: Trên cơ sở kết quả trao đổi thông tin của các cơ quan liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày hết hạn trả lời của các cơ quan liên quan):
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho doanh nhân biết.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn không quá 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định: Sau khi nhận được Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho doanh nhân đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích.
4.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00 thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo.
- Sở Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp không đủ điều kiện, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản (nêu cụ thể lý do không chấp thuận).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: Sau khi nhận được Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân (Đính kèm Mẫu 01).
- Văn bản đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với cán bộ, công chức, viên chức (Đính kèm Mẫu 02).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1. Đối với doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định:
a) Doanh nhân phải đủ từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Không vi phạm pháp luật;
c) Doanh nhân phải là người làm việc tại các doanh nghiệp có năng lực sản xuất kinh doanh thực thụ, hoạt động kinh doanh diễn tiến liên tục, có chức năng xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoặc xuất nhập khẩu sang các nền kinh tế thành viên APEC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ kèm theo bản sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện hợp đồng ký kết đã được thực hiện như: Chứng thư tín dụng, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán và phải là người đại diện cho doanh nghiệp đó có nhu cầu thường xuyên hoặc ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên trong khối APEC để thực hiện việc ký kết hoặc thực hiện cam kết hợp tác kinh doanh, đầu tư, thương mại trong khối, được thể hiện thông qua các con dấu thị thực xuất nhập cảnh qua các nước và vùng lãnh thổ.
d) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên (thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và sổ bảo hiểm xã hội).
đ) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp không vi phạm pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, có đóng góp tích cực cho sự phát triển của địa phương.
e) Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh theo quy định tại Điều 10 của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
10.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh: Được mời hoặc có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC theo Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài của người có thẩm quyền.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định./.
Mẫu số 01
(Dành cho doanh nhân của doanh nghiệp)
TÊN CƠ QUAN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
Bình Định, ngày…..tháng…..năm………. |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Căn cứ Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ công an hướng dẫn việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy chế chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định;
(Tên doanh nghiệp) kính đề nghị Quý cơ quan xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho các thành viên của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
1. Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:.................................................................................................
- Địa chỉ kinh doanh (trụ sở chính): ........................................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh: .........................................................................
- Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư số:.....................................................; ngày cấp: .....................................................
- Cơ quan cấp: .........................................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: ..............................
-Vốn điều lệ: ............................................................................................................
- Điện thoại:............................................ Fax: ........................................................ Email:....................................................... Website:....................................................
- Người đại diện trước pháp luật: ............................................................................
- Chức vụ: ................................................................................................................
- Khai báo thủ tục hải quan tại: ...............................................................................
2. Quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các tổ chức cá nhân thuộc các nước thành viên APEC trong 01 năm qua
(Liệt kê các hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng ngoại thương kèm theo các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) hoặc các văn bản khác có liên quan không quá 01 năm với doanh nghiệp các nước thành viên APEC trong các quan hệ đầu tư, quan hệ thương mại, xuất nhập khẩu, quan hệ trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ, mua sắm máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, và các lĩnh vực khác.)
3. Danh sách các thành viên đề nghị cấp thẻ ABTC
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Địa chỉ cư trú |
Số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
4. Cam kết của Ban Lãnh đạo doanh nghiệp
- Cam kết những nội dung kê khai trong văn bản này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, thông tin kê khai, đề nghị trên.
- Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
- Cam kết báo cáo tình hình sử dụng thẻ đi lại doanh nhân APEC định kỳ hàng năm (đến ngày 15/11 hàng năm) gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
(Tên doanh nghiệp) kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xem xét cho phép những người có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp thẻ nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
|
Thủ trưởng cơ quan/doanh nghiệp |
* Hồ sơ đính kèm:
- Bản sao có công chứng pháp nhân doanh nghiệp hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng tài liệu chứng minh các quan hệ kinh tế với các nước APEC không quá 01 năm hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng hộ chiếu thành viên đề nghị cấp thẻ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng sổ bảo hiểm xã hội thành viên cấp thẻ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
Mẫu số 02
(Dành cho cán bộ, công chức, viên chức)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/…. |
Bình Định, ngày....... tháng........năm....... |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Căn cứ Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ công an hướng dẫn việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định;
(Tên cơ quan) kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép ông (bà) có tên sau đây được sử dụng thẻ ABTC:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số chứng minh nhân dân |
Số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn |
Đảng viên |
Mục đích chuyến đi |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên cơ quan) xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC và cam kết định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo tình hình sử dụng thẻ của những người được cấp thẻ ABTC thuộc đơn vị, gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
(Tên cơ quan) kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho phép những người có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp thẻ nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC./.
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ; phát triển thị trường công nghệ, tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về quy định thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ khoản 1 Điều 6 của Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 43/2010/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về quy định bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với sinh viên hệ chính quy chuyên ngành y dược thuộc diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về quy chế đấu thầu, đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn và Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 17/10/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 3240/QĐ-UBND năm 2016 danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực văn hóa và gia đình thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 3240/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế đánh giá, xếp loại đối với người giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo công ty, người đại diện phần vốn Nhà nước trên 50% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận làm chủ sở hữu Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 3240/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Thông tư 28/2016/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 3240/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 3240/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; bảo vệ hành lang luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức Khoa học - Công nghệ tiêu biểu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 3240/QĐ-UBND năm 2012 về bổ sung, điều chỉnh mốc xác định và giá đất năm 2012 của tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 3240/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ danh mục thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006