Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 40/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 18/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2019/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 18 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 661/TTr-SNN ngày 26 tháng 9 năm 2019 và Công văn số 3633/SNN-VP ngày 04 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cây trồng, nuôi trồng thủy sản; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người được sử dụng đất theo Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 bị Nhà nước thu hồi đất có tài sản trên đất là cây trồng, vật nuôi thủy sản bị thiệt hại, bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.

2. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản nằm ngoài diện tích thu hồi nhưng bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư. 

Chương II

QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN

Điều 4. Bồi thường thiệt hại đối với cây trồng

1. Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất. Thực hiện bồi thường thiệt hại không vượt quá mức quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với cây lâu năm là cây trồng phân tán, hoặc diện tích bị thu hồi nhỏ, có thể xác định được số lượng, khối lượng, phân loại quy cách bằng các phương pháp định lượng (đo, đếm toàn bộ cây). Thực hiện bồi thường thiệt hại được xác định bằng số lượng cây nhân với đơn giá tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đối với cây trồng là vườn cây chuyên canh quy mô lớn, vườn rừng, rừng trồng tập trung (gọi tắt là vườn cây) không áp dụng các phương pháp định lượng nêu trên. Thực hiện bồi thường thiệt hại do tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với chủ rừng, cơ quan quản lý nhà nước về rừng khảo sát và xác định giá hiện có của vườn cây tại thời điểm bồi thường trừ đi giá thu hồi (nếu có), trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

4. Đối với cây trồng không có tên trong Phụ lục I, II và III. Thực hiện bồi thường thiệt hại căn cứ vào tính chất, đặc điểm, công dụng, giá trị tương tự với các loại cây trồng có tên trong các phụ lục trên, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tính tương đương để xác định giá bồi thường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

5. Đối với cây kiểng, chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại. Thực hiện bồi thường do tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định giá thực tế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

6. Đối với cây trồng nêu tại khoản 1, 2 Điều này chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Thực hiện bồi thường thiệt hại bằng 30% đơn giá tại Phụ lục I, II, III.

Điều 5. Bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản

1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường, hỗ trợ.

2. Đối với vật nuôithủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do thu hoạch sớm. Thực hiện bồi thường thiệt hại áp dụng theo từng giai đoạn đơn giá quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Trường hợp thủy sản nuôi có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Thực hiện bồi thường thiệt hại bằng 30% đơn giá quy định tại Phụ lục IV.

4. Đối với vật nuôi thủy sản không có tên trong Phụ lục IV, thì căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại hình nuôi, giá trị tương tự với các vật nuôi thủy sản có tên trong Phụ lục IV, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tính tương đương để xác định mức bồi thường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 6. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư

1. Cách xác định diện tích nuôi thủy sản bị ảnh hưởng: Khi thủy sản nuôi theo các loại hình nêu tại Phụ lục IV nằm phía ngoài liền kề với diện tích đất thu hồi có bị ảnh hưởng bởi dự án; căn cứ vào hồ sơ giải phóng mặt bằng hoặc đo đạc thực tế để xác định diện tích thủy sản nuôi bị ảnh hưởng; phạm vi ảnh hưởng được tính từ ranh giới phía ngoài liền kề diện tích đất thu hồi trở ra không quá 200 mét.

2. Hỗ trợ thiệt hại bằng 60% đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục IV.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính theo dõi diễn biến mức bồi thường cây trồng, vật nuôi thủy sản để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khi có biến động.

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và vận động người dân địa phương thực hiện tốt Quy định này.

3. Khi đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản trên địa bàn có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Quy định này, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau có trách nhiệm báo cáo, đề xuất gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.

Điều 9. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với các công trình, dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã phê duyệt.

2. Đối với công trình, dự án thực hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC I

MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM (LÚA VÀ HOA MÀU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

1. Cây hoa màu

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên hoa màu

ĐVT

Loại A

Loại B

Loại C

01

Khoai các loại, bắp

m2

17

9

6

02

Rau các loại

m2

29

14

10

03

Mía

m2

86

48

20

04

Môn

m2

60

40

20

05

Khóm, thơm

m2

64

35,2

16

06

Bạc hà

m2

45

30

15

07

Hoa màu trồng thành vườn

m2

49.5

25,5

15

08

Cây bồn bồn

m2

6

3,5

1,5

Chia làm 03 loại:

- Loại A: Đang thu hoạch.

- Loại B: Đã cho thu hoạch nhưng cuối kỳ.

- Loại C: Chưa cho thu hoạch, cây còn nhỏ năng suất kém.

2. Cây lúa

Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha

STT

Cây lúa

ĐVT

Loại A

Loại B

Loại C

01

Mùa

Ha

22.000

20.000

10.000

02

Vụ

Ha

25.000

23.000

8.000

Chia làm 03 loại:

- Loại A: Đang trổ bông, chưa tới thời kỳ thu hoạch.

- Loại B: Sạ trên 01 tháng đến chuẩn bị trổ bông.

- Loại C: Sạ đến 01 tháng.

 

PHỤ LỤC II

MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM (CÂY ĂN TRÁI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Loại cây

ĐV tính

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

01

Dừa

Cây

700

350

210

70

02

Sabô

Cây

497

259

175

70

03

Xoài, mít

Cây

355

250

125

50

04

Cam, quít, bưởi

Cây

375

260

130

50

05

Chanh, tắc

Cây

220

115

56

35

06

Vú sữa, bơ, dâu

Cây

475

250

125

50

07

Khế

Cây

584

115

59

35

08

Ca cao

Cây

195

114

34

15

09

Nhãn

Cây

399

210

84

42

10

Cóc

Cây

281

144

74

37

11

Mận, lý

Cây

240

124

64

32

12

Đào (điều)

Cây

292

152

60

40

13

Lêkima

Cây

330

174

42

30

14

Chùm ruột, ổi, ô môi

Cây

330

174

87

30

15

Mãng cầu

Cây

496

259

154

36

16

Đu đủ

Cây

110

58

28

10

17

Sa ri

Cây

330

174

87

30

18

Táo

Cây

414

216

108

30

19

Cau

Cây

385

203

101

35

20

Me

Cây

662

460

230

32

21

Trầu

Bụi/nọc

88

36

20

20

22

Cà na

Cây

165

87

43

15

23

Thanh long

Bụi/nọc

100

75

25

25

24

Chuối

Cây

60

45

 

15

Chia làm 04 loại:

- Loại A: Cây đang cho trái.

- Loại B: Cây sắp cho trái.

- Loại C: Cây lão, ít cho trái.

- Loại D: Cây dưới một năm tuổi.

Ghi chú:

- Giá loại D dựa vào giá bán cây giống thực tế cộng với công trồng, bón phân, chăm sóc.

- Giá loại A, B, C dựa vào cây giống, chăm sóc và tham khảo năng suất - lợi nhuận.

 

PHỤ LỤC III

MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

LOẠI CÂY

ĐVT

Đơn giá

01

Tràm cừ

 

 

1.1

Loại A:

 

 

1.1.2

Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên

Cây

200

1.1.3

Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm

Cây

150

1.1.4

Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm

Cây

80

1.2

Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm)

Cây

60

1.3

Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm)

Cây

40

1.4

Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5 cm):

 

 

1.4.1

- Loại có chiều cao lớn hơn 5 m

Cây

20

1.4.2

- Loại có chiều cao từ 4-5 m

Cây

15

1.4.3

- Loại có chiều cao 2,5 đến dưới 4 m

Cây

10

1.4.4

- Loại có chiều cao dưới 2,5 m

Cây

8

02

Tràm bông vàng, keo tai tượng

 

 

2.1

Loại A:

 

 

2.1.1

Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên

Cây

250

2.1.2

Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm

Cây

200

2.1.3

Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm

Cây

60

2.2

Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm)

Cây

50

3.2

Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm)

Cây

30

4.2

Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5 cm):

 

 

4.2.1

- Loại có chiều cao từ 5 m trở lên

Cây

20

4.2.2

- Loại có chiều cao từ 4 m đến dưới 5 m

Cây

15

4.2.3

- Loại có chiều cao từ 2,5 m đến dưới 4 m

Cây

10

4.2.4

- Loại có chiều cao dưới 2,5 m

Cây

8

03

So đũa

 

 

3.1

Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)

Cây

50

3.2

Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)

Cây

30

3.3

Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)

Cây

20

3.4

Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)

Cây

10

3.5

Loại E (đường kính gốc nhỏ hơn 5 cm)

Cây

5

04

Bạch đàn

 

 

4.1

Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)

Cây

150

4.2

Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)

Cây

100

4.3

Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)

Cây

60

4.4

Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)

Cây

30

4.5

Loại E (đường kính gốc từ 2,5 cm đến dưới 5 cm)

Cây

20

4.6

Cây mới trồng có chiều cao từ 2,5 m đến dưới 3 m

Cây

15

4.7

Cây mới trồng có chiều cao từ 1,5 m đến dưới 2,5 m

Cây

10

4.8

Cây mới trồng có chiều cao dưới 1,5 m

Cây

5

05

Keo lai

 

 

5.1

Loại A (đường kính gốc trên 30 cm)

Cây

200

5.2

Loại B (đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm)

Cây

150

5.3

Loại C (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)

Cây

100

5.4

Loại D (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)

Cây

50

5.5

Loại E (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)

Cây

30

5.6

Loại F (đường kính gốc dưới 5 cm)

Cây

10

5.7

Cây mới trồng (chiều cao dưới 1,0 m)

Cây

5

06

Đước, cóc, vẹt

 

 

6.1

Loại A:

 

 

6.1.1

- Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên

Cây

200

6.1.2

- Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm

Cây

150

6.1.3

- Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm

Cây

100

6.2

Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm)

Cây

80

6.3

Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm)

Cây

50

6.4

Loại D (có đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 5,5 cm)

Cây

30

6.5

Loại E (có đường kính gốc dưới 3 cm)

Cây

15

6.6

Cây mới trồng có chiều cao dưới 1,5 m

Cây

5

07

Mấm, giá

 

 

7.1

Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)

Cây

75

7.2

Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)

Cây

40

7.3

Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)

Cây

18

7.4

Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm)

Cây

5

08

Mù u

 

 

8.1

Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)

Cây

300

8.2

Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)

Cây

250

8.3

Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)

Cây

100

8.4

Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)

Cây

50

8.5

Loại E (có đường kính gốc từ 2,5 cm đến dưới 5 cm)

Cây

15

8.6

Loại F (có đường kính gốc dưới 2,5 cm)

Cây

4

09

Dầu, sao, xà cừ, gáo

 

 

9.1

Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)

5.000

9.2

Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)

Cây

250

9.3

Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)

Cây

200

9.4

Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm)

Cây

70

9.5

Cây mới trồng (đường kính gốc dưới 5 cm)

Cây

50

10

Gòn, gừa, sộp, sung

 

 

10.1

Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)

Cây

100

10.2

Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)

Cây

80

10.3

Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)

Cây

55

10.4

Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)

Cây

20

10.5

Gòn làm hàng rào

Mét dài

100

11

Bàng, phượng, còng

 

 

11.1

Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)

Cây

150

11.2

Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)

Cây

100

11.3

Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)

Cây

60

11.4

Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm)

Cây

35

12

Tre tàu, tre mạnh tông và các loại tre khác

 

 

12.1

Loại A (đường kính gốc từ 10 cm trở lên)

Cây

50

12.2

Loại B (đường kính gốc từ 7 cm đến dưới 10 cm)

Cây

40

12.3

Loại C (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 7 cm)

Cây

30

12.4

Loại D (đường kính gốc dưới 5 cm)

Cây

20

13

Trúc, lục bình, tầm vông

 

 

13.1

Loại A (100 cây trưởng thành/bụi trở lên)

Bụi

200

13.2

Loại B (50 cây đến dưới 100 cây trưởng thành)

Bụi

150

13.3

Loại C (20 cây đến dưới 50 cây trưởng thành)

Bụi

100

13.4

Loại D (dưới 20 cây trưởng thành)

Bụi

80

14

Dừa nước

 

 

14.1

Mật độ thưa

Bụi

80

14.2

Mật độ dày đặc

30

Quy định: Đường kính gốc các loại cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.

 

PHỤ LỤC IV

MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 mặt nước

1. Tôm Sú:

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Quảng canh ( ≥3 con/m2  mặt nước)

Quảng canh cải tiến (≥ 5 con/m2 mặt nước)

Bán thâm canh (≥ 10 con/m2 mặt nước)

Thâm canh (> 20 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

≤ 30 ngày tuổi

1,6

3

6,5

13,5

31-60 ngày tuổi

1,6

3,5

9,5

21,5

61-90 ngày tuổi

1,6

4,5

12

29,5

91-120 ngày tuổi

1,6

5,5 

15

37,5

121-150 ngày tuổi

1,6

6

18

46

151-180 ngày tuổi

Không bồi thường

54

> 180 ngày tuổi

Không bồi thường

2. Tôm Thẻ chân trắng:

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Bán thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)

Thâm canh (≥ 80 con/m2 mặt nước)

Siêu thâm canh (> 160 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

(3)

(4)

≤ 30 ngày tuổi

15,5

35,5

96

31-60 ngày tuổi

24

57,5

156,5

61-90 ngày tuổi

32,5

79

217

91-120 ngày tuổi

41

101

277,5

> 120 ngày tuổi

Không bồi thường

3. Cá Chẽm:

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

≤ 30 ngày tuổi

47

31-60 ngày tuổi

83

61-90 ngày tuổi

118,5

91-120 ngày tuổi

154

121-150 ngày tuổi

189,5

151-180 ngày tuổi

225

181-210 ngày tuổi

260,5

211-240 ngày tuổi

296

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

4. Cá Kèo:

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Thâm canh (≥ 200 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 ≤ 30 ngày tuổi

68

31-60 ngày tuổi

93

61-90 ngày tuổi

118,5

91-120 ngày tuổi

144

121-150 ngày tuổi

169

151-180 ngày tuổi

194

> 180 ngày tuổi

Không bồi thường

5. Cua:

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Thâm canh (≥ 04 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

≤ 30 ngày tuổi

12,5

31-60 ngày tuổi

20

61-90 ngày tuổi

27

91-120 ngày tuổi

35

121-150 ngày tuổi

42

> 150 ngày tuổi

Không bồi thường

6. Cá Chình:

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

≤ 30 ngày tuổi

147,5

31-60 ngày tuổi

152

61-90 ngày tuổi

157

91-120 ngày tuổi

161,5

121-150 ngày tuổi

166

151-180 ngày tuổi

171

181-210 ngày tuổi

175,5

211-240 ngày tuổi

180

241-270 ngày tuổi

185

271-300 ngày tuổi

189,5

301-330 ngày tuổi

194

331-360 ngày tuổi

199

> 360 ngày tuổi

Không bồi thường

7. Cá Bống tượng:

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

≤ 30 ngày tuổi

25,5

31-60 ngày tuổi

30

61-90 ngày tuổi

35

91-120 ngày tuổi

40

121-150 ngày tuổi

44,5

151-180 ngày tuổi

49

181-210 ngày tuổi

54

211-240 ngày tuổi

59

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

8. Cá Sặc rằn:

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Thâm canh (≥ 25 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

≤ 30 ngày tuổi

47

31-60 ngày tuổi

71,5

61-90 ngày tuổi

96

91-120 ngày tuổi

120

121-150 ngày tuổi

144,5

151-180 ngày tuổi

169

181-210 ngày tuổi

193

211-240 ngày tuổi

217,5

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

Ghi chú: Bảng đơn giá tại phụ lục IV bao gồm các thiết bị phục vụ cho nuôi trồng thủy sản (giàn quạt, máy tạo ô xy, bạt, mô tơ, ống khí….).

 





Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014