Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 40/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 18/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2019/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 661/TTr-SNN ngày 26 tháng 9 năm 2019 và Công văn số 3633/SNN-VP ngày 04 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cây trồng, nuôi trồng thủy sản; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người được sử dụng đất theo Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 bị Nhà nước thu hồi đất có tài sản trên đất là cây trồng, vật nuôi thủy sản bị thiệt hại, bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
2. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản nằm ngoài diện tích thu hồi nhưng bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư.
QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN
Điều 4. Bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
1. Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất. Thực hiện bồi thường thiệt hại không vượt quá mức quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cây lâu năm là cây trồng phân tán, hoặc diện tích bị thu hồi nhỏ, có thể xác định được số lượng, khối lượng, phân loại quy cách bằng các phương pháp định lượng (đo, đếm toàn bộ cây). Thực hiện bồi thường thiệt hại được xác định bằng số lượng cây nhân với đơn giá tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây trồng là vườn cây chuyên canh quy mô lớn, vườn rừng, rừng trồng tập trung (gọi tắt là vườn cây) không áp dụng các phương pháp định lượng nêu trên. Thực hiện bồi thường thiệt hại do tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với chủ rừng, cơ quan quản lý nhà nước về rừng khảo sát và xác định giá hiện có của vườn cây tại thời điểm bồi thường trừ đi giá thu hồi (nếu có), trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Đối với cây trồng không có tên trong Phụ lục I, II và III. Thực hiện bồi thường thiệt hại căn cứ vào tính chất, đặc điểm, công dụng, giá trị tương tự với các loại cây trồng có tên trong các phụ lục trên, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tính tương đương để xác định giá bồi thường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Đối với cây kiểng, chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại. Thực hiện bồi thường do tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định giá thực tế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
6. Đối với cây trồng nêu tại khoản 1, 2 Điều này chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Thực hiện bồi thường thiệt hại bằng 30% đơn giá tại Phụ lục I, II, III.
Điều 5. Bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường, hỗ trợ.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do thu hoạch sớm. Thực hiện bồi thường thiệt hại áp dụng theo từng giai đoạn đơn giá quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Trường hợp thủy sản nuôi có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Thực hiện bồi thường thiệt hại bằng 30% đơn giá quy định tại Phụ lục IV.
4. Đối với vật nuôi thủy sản không có tên trong Phụ lục IV, thì căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại hình nuôi, giá trị tương tự với các vật nuôi thủy sản có tên trong Phụ lục IV, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tính tương đương để xác định mức bồi thường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư
1. Cách xác định diện tích nuôi thủy sản bị ảnh hưởng: Khi thủy sản nuôi theo các loại hình nêu tại Phụ lục IV nằm phía ngoài liền kề với diện tích đất thu hồi có bị ảnh hưởng bởi dự án; căn cứ vào hồ sơ giải phóng mặt bằng hoặc đo đạc thực tế để xác định diện tích thủy sản nuôi bị ảnh hưởng; phạm vi ảnh hưởng được tính từ ranh giới phía ngoài liền kề diện tích đất thu hồi trở ra không quá 200 mét.
2. Hỗ trợ thiệt hại bằng 60% đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục IV.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính theo dõi diễn biến mức bồi thường cây trồng, vật nuôi thủy sản để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khi có biến động.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và vận động người dân địa phương thực hiện tốt Quy định này.
3. Khi đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản trên địa bàn có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Quy định này, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau có trách nhiệm báo cáo, đề xuất gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.
1. Đối với các công trình, dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã phê duyệt.
2. Đối với công trình, dự án thực hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM (LÚA VÀ HOA MÀU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Cây hoa màu
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT |
Tên hoa màu |
ĐVT |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
01 |
Khoai các loại, bắp |
m2 |
17 |
9 |
6 |
02 |
Rau các loại |
m2 |
29 |
14 |
10 |
03 |
Mía |
m2 |
86 |
48 |
20 |
04 |
Môn |
m2 |
60 |
40 |
20 |
05 |
Khóm, thơm |
m2 |
64 |
35,2 |
16 |
06 |
Bạc hà |
m2 |
45 |
30 |
15 |
07 |
Hoa màu trồng thành vườn |
m2 |
49.5 |
25,5 |
15 |
08 |
Cây bồn bồn |
m2 |
6 |
3,5 |
1,5 |
Chia làm 03 loại:
- Loại A: Đang thu hoạch.
- Loại B: Đã cho thu hoạch nhưng cuối kỳ.
- Loại C: Chưa cho thu hoạch, cây còn nhỏ năng suất kém.
2. Cây lúa
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha
STT |
Cây lúa |
ĐVT |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
01 |
Mùa |
Ha |
22.000 |
20.000 |
10.000 |
02 |
Vụ |
Ha |
25.000 |
23.000 |
8.000 |
Chia làm 03 loại:
- Loại A: Đang trổ bông, chưa tới thời kỳ thu hoạch.
- Loại B: Sạ trên 01 tháng đến chuẩn bị trổ bông.
- Loại C: Sạ đến 01 tháng.
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM (CÂY ĂN TRÁI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Loại cây |
ĐV tính |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Loại D |
01 |
Dừa |
Cây |
700 |
350 |
210 |
70 |
02 |
Sabô |
Cây |
497 |
259 |
175 |
70 |
03 |
Xoài, mít |
Cây |
355 |
250 |
125 |
50 |
04 |
Cam, quít, bưởi |
Cây |
375 |
260 |
130 |
50 |
05 |
Chanh, tắc |
Cây |
220 |
115 |
56 |
35 |
06 |
Vú sữa, bơ, dâu |
Cây |
475 |
250 |
125 |
50 |
07 |
Khế |
Cây |
584 |
115 |
59 |
35 |
08 |
Ca cao |
Cây |
195 |
114 |
34 |
15 |
09 |
Nhãn |
Cây |
399 |
210 |
84 |
42 |
10 |
Cóc |
Cây |
281 |
144 |
74 |
37 |
11 |
Mận, lý |
Cây |
240 |
124 |
64 |
32 |
12 |
Đào (điều) |
Cây |
292 |
152 |
60 |
40 |
13 |
Lêkima |
Cây |
330 |
174 |
42 |
30 |
14 |
Chùm ruột, ổi, ô môi |
Cây |
330 |
174 |
87 |
30 |
15 |
Mãng cầu |
Cây |
496 |
259 |
154 |
36 |
16 |
Đu đủ |
Cây |
110 |
58 |
28 |
10 |
17 |
Sa ri |
Cây |
330 |
174 |
87 |
30 |
18 |
Táo |
Cây |
414 |
216 |
108 |
30 |
19 |
Cau |
Cây |
385 |
203 |
101 |
35 |
20 |
Me |
Cây |
662 |
460 |
230 |
32 |
21 |
Trầu |
Bụi/nọc |
88 |
36 |
20 |
20 |
22 |
Cà na |
Cây |
165 |
87 |
43 |
15 |
23 |
Thanh long |
Bụi/nọc |
100 |
75 |
25 |
25 |
24 |
Chuối |
Cây |
60 |
45 |
|
15 |
Chia làm 04 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái.
- Loại B: Cây sắp cho trái.
- Loại C: Cây lão, ít cho trái.
- Loại D: Cây dưới một năm tuổi.
Ghi chú:
- Giá loại D dựa vào giá bán cây giống thực tế cộng với công trồng, bón phân, chăm sóc.
- Giá loại A, B, C dựa vào cây giống, chăm sóc và tham khảo năng suất - lợi nhuận.
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
Đơn giá |
01 |
Tràm cừ |
|
|
1.1 |
Loại A: |
|
|
1.1.2 |
Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên |
Cây |
200 |
1.1.3 |
Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm |
Cây |
150 |
1.1.4 |
Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm |
Cây |
80 |
1.2 |
Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm) |
Cây |
60 |
1.3 |
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm) |
Cây |
40 |
1.4 |
Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5 cm): |
|
|
1.4.1 |
- Loại có chiều cao lớn hơn 5 m |
Cây |
20 |
1.4.2 |
- Loại có chiều cao từ 4-5 m |
Cây |
15 |
1.4.3 |
- Loại có chiều cao 2,5 đến dưới 4 m |
Cây |
10 |
1.4.4 |
- Loại có chiều cao dưới 2,5 m |
Cây |
8 |
02 |
Tràm bông vàng, keo tai tượng |
|
|
2.1 |
Loại A: |
|
|
2.1.1 |
Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên |
Cây |
250 |
2.1.2 |
Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm |
Cây |
200 |
2.1.3 |
Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm |
Cây |
60 |
2.2 |
Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm) |
Cây |
50 |
3.2 |
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm) |
Cây |
30 |
4.2 |
Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5 cm): |
|
|
4.2.1 |
- Loại có chiều cao từ 5 m trở lên |
Cây |
20 |
4.2.2 |
- Loại có chiều cao từ 4 m đến dưới 5 m |
Cây |
15 |
4.2.3 |
- Loại có chiều cao từ 2,5 m đến dưới 4 m |
Cây |
10 |
4.2.4 |
- Loại có chiều cao dưới 2,5 m |
Cây |
8 |
03 |
So đũa |
|
|
3.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
50 |
3.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
30 |
3.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
20 |
3.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
10 |
3.5 |
Loại E (đường kính gốc nhỏ hơn 5 cm) |
Cây |
5 |
04 |
Bạch đàn |
|
|
4.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
150 |
4.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
100 |
4.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
60 |
4.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
30 |
4.5 |
Loại E (đường kính gốc từ 2,5 cm đến dưới 5 cm) |
Cây |
20 |
4.6 |
Cây mới trồng có chiều cao từ 2,5 m đến dưới 3 m |
Cây |
15 |
4.7 |
Cây mới trồng có chiều cao từ 1,5 m đến dưới 2,5 m |
Cây |
10 |
4.8 |
Cây mới trồng có chiều cao dưới 1,5 m |
Cây |
5 |
05 |
Keo lai |
|
|
5.1 |
Loại A (đường kính gốc trên 30 cm) |
Cây |
200 |
5.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm) |
Cây |
150 |
5.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
100 |
5.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
50 |
5.5 |
Loại E (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
30 |
5.6 |
Loại F (đường kính gốc dưới 5 cm) |
Cây |
10 |
5.7 |
Cây mới trồng (chiều cao dưới 1,0 m) |
Cây |
5 |
06 |
Đước, cóc, vẹt |
|
|
6.1 |
Loại A: |
|
|
6.1.1 |
- Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên |
Cây |
200 |
6.1.2 |
- Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm |
Cây |
150 |
6.1.3 |
- Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm |
Cây |
100 |
6.2 |
Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm) |
Cây |
80 |
6.3 |
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm) |
Cây |
50 |
6.4 |
Loại D (có đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 5,5 cm) |
Cây |
30 |
6.5 |
Loại E (có đường kính gốc dưới 3 cm) |
Cây |
15 |
6.6 |
Cây mới trồng có chiều cao dưới 1,5 m |
Cây |
5 |
07 |
Mấm, giá |
|
|
7.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
75 |
7.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
40 |
7.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
18 |
7.4 |
Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm) |
Cây |
5 |
08 |
Mù u |
|
|
8.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
300 |
8.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
250 |
8.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
100 |
8.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
50 |
8.5 |
Loại E (có đường kính gốc từ 2,5 cm đến dưới 5 cm) |
Cây |
15 |
8.6 |
Loại F (có đường kính gốc dưới 2,5 cm) |
Cây |
4 |
09 |
Dầu, sao, xà cừ, gáo |
|
|
9.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
m³ |
5.000 |
9.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
250 |
9.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
200 |
9.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
70 |
9.5 |
Cây mới trồng (đường kính gốc dưới 5 cm) |
Cây |
50 |
10 |
Gòn, gừa, sộp, sung |
|
|
10.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
100 |
10.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
80 |
10.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
55 |
10.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
20 |
10.5 |
Gòn làm hàng rào |
Mét dài |
100 |
11 |
Bàng, phượng, còng |
|
|
11.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
150 |
11.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
100 |
11.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
60 |
11.4 |
Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm) |
Cây |
35 |
12 |
Tre tàu, tre mạnh tông và các loại tre khác |
|
|
12.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 10 cm trở lên) |
Cây |
50 |
12.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 7 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
40 |
12.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 7 cm) |
Cây |
30 |
12.4 |
Loại D (đường kính gốc dưới 5 cm) |
Cây |
20 |
13 |
Trúc, lục bình, tầm vông |
|
|
13.1 |
Loại A (100 cây trưởng thành/bụi trở lên) |
Bụi |
200 |
13.2 |
Loại B (50 cây đến dưới 100 cây trưởng thành) |
Bụi |
150 |
13.3 |
Loại C (20 cây đến dưới 50 cây trưởng thành) |
Bụi |
100 |
13.4 |
Loại D (dưới 20 cây trưởng thành) |
Bụi |
80 |
14 |
Dừa nước |
|
|
14.1 |
Mật độ thưa |
Bụi |
80 |
14.2 |
Mật độ dày đặc |
m² |
30 |
Quy định: Đường kính gốc các loại cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 mặt nước
1. Tôm Sú:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
|||
Quảng canh ( ≥3 con/m2 mặt nước) |
Quảng canh cải tiến (≥ 5 con/m2 mặt nước) |
Bán thâm canh (≥ 10 con/m2 mặt nước) |
Thâm canh (> 20 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
≤ 30 ngày tuổi |
1,6 |
3 |
6,5 |
13,5 |
31-60 ngày tuổi |
1,6 |
3,5 |
9,5 |
21,5 |
61-90 ngày tuổi |
1,6 |
4,5 |
12 |
29,5 |
91-120 ngày tuổi |
1,6 |
5,5 |
15 |
37,5 |
121-150 ngày tuổi |
1,6 |
6 |
18 |
46 |
151-180 ngày tuổi |
Không bồi thường |
54 |
||
> 180 ngày tuổi |
Không bồi thường |
2. Tôm Thẻ chân trắng:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
||
Bán thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước) |
Thâm canh (≥ 80 con/m2 mặt nước) |
Siêu thâm canh (> 160 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
≤ 30 ngày tuổi |
15,5 |
35,5 |
96 |
31-60 ngày tuổi |
24 |
57,5 |
156,5 |
61-90 ngày tuổi |
32,5 |
79 |
217 |
91-120 ngày tuổi |
41 |
101 |
277,5 |
> 120 ngày tuổi |
Không bồi thường |
3. Cá Chẽm:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
47 |
31-60 ngày tuổi |
83 |
61-90 ngày tuổi |
118,5 |
91-120 ngày tuổi |
154 |
121-150 ngày tuổi |
189,5 |
151-180 ngày tuổi |
225 |
181-210 ngày tuổi |
260,5 |
211-240 ngày tuổi |
296 |
> 240 ngày tuổi |
Không bồi thường |
4. Cá Kèo:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 200 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
68 |
31-60 ngày tuổi |
93 |
61-90 ngày tuổi |
118,5 |
91-120 ngày tuổi |
144 |
121-150 ngày tuổi |
169 |
151-180 ngày tuổi |
194 |
> 180 ngày tuổi |
Không bồi thường |
5. Cua:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 04 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
12,5 |
31-60 ngày tuổi |
20 |
61-90 ngày tuổi |
27 |
91-120 ngày tuổi |
35 |
121-150 ngày tuổi |
42 |
> 150 ngày tuổi |
Không bồi thường |
6. Cá Chình:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
147,5 |
31-60 ngày tuổi |
152 |
61-90 ngày tuổi |
157 |
91-120 ngày tuổi |
161,5 |
121-150 ngày tuổi |
166 |
151-180 ngày tuổi |
171 |
181-210 ngày tuổi |
175,5 |
211-240 ngày tuổi |
180 |
241-270 ngày tuổi |
185 |
271-300 ngày tuổi |
189,5 |
301-330 ngày tuổi |
194 |
331-360 ngày tuổi |
199 |
> 360 ngày tuổi |
Không bồi thường |
7. Cá Bống tượng:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
25,5 |
31-60 ngày tuổi |
30 |
61-90 ngày tuổi |
35 |
91-120 ngày tuổi |
40 |
121-150 ngày tuổi |
44,5 |
151-180 ngày tuổi |
49 |
181-210 ngày tuổi |
54 |
211-240 ngày tuổi |
59 |
> 240 ngày tuổi |
Không bồi thường |
8. Cá Sặc rằn:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 25 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
47 |
31-60 ngày tuổi |
71,5 |
61-90 ngày tuổi |
96 |
91-120 ngày tuổi |
120 |
121-150 ngày tuổi |
144,5 |
151-180 ngày tuổi |
169 |
181-210 ngày tuổi |
193 |
211-240 ngày tuổi |
217,5 |
> 240 ngày tuổi |
Không bồi thường |
Ghi chú: Bảng đơn giá tại phụ lục IV bao gồm các thiết bị phục vụ cho nuôi trồng thủy sản (giàn quạt, máy tạo ô xy, bạt, mô tơ, ống khí….).
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 03/2006/CT-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2010/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, cấp phó của phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế phổ biến thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2006/QĐ-UBND và 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá, phân hạng doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo, nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp Khánh Hòa; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung giá đất ở đô thị của một số tuyến đường vào Mục III, Bảng số 7 của Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và thẩm quyền công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh Phụ lục tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 981/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý, vận hành và duy tu bảo dưỡng công trình sử dụng nguồn vốn Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020, trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014