Quyết định 39/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND, 41/2016/QĐ-UBND và 31/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 39/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Hoàng Công Thủy |
Ngày ban hành: | 21/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2014/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2014 CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ, QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2016/QD-UBND NGÀY 28/12/2016 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2017/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2017 CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1035/TTr-TNMT ngày 18 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã ban hành kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ, Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 và Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Điều chỉnh giá đất 212 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
2. Bổ sung 49 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
3. Điều chỉnh tên 28 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì và các huyện: Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Tân Sơn trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
4. Hủy bỏ bảng giá đất của 05 tuyến đường, trong đó:
- Thành phố Việt Trì: Hủy bỏ 01 vị trí “Đoạn đường trong đê 308 (Băng 1)” thuộc “Khu Minh Bột”, phường Minh Nông đã bị Nhà nước thu hồi đất nên không còn vị trí này.
- Huyện Thanh Thủy: Hủy bỏ 01 vị trí “Đất băng 2 ven sân vận động trung tâm huyện” do Sân vận động huyện đã được chuyển sang vị trí mới; vị trí sân vận động cũ đã được chuyển mục đích sử dụng thành đất ở và đã đấu giá thành công.
- Huyện Cẩm Khê: Hủy bỏ 01 vị trí “Các vị trí còn lại thuộc địa phận xã Cấp Dẫn” thuộc “Đất 2 bên đường huyện lộ ĐH47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam” do thực tế tuyến đường huyện lộ ĐH47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam qua xã Cấp Dẫn không có vị trí này.
- Huyện Yên Lập: Hủy bỏ 02 vị trí: “Vị trí từ nhà ông Tài khu 1 đi khu Tân Tiến, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)” và “Vị trí từ nhà ông Tài khu 1 đi Đá Thối, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)” do đã gộp 2 đoạn thành “Tuyến đường từ trường Tiểu học & Trung học cơ sở Nga Hoàng đi thôn Tân Tiến, xã Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT |
DIỄN GIẢI |
Giá đất 05 năm (2015- 2019) |
Ghi chú |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN |
|
|
II |
XÃ TRƯNG VƯƠNG |
|
|
1 |
Đường A - B từ đường G đi Trung tâm Khuyến nông |
3,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đường A1 - B1 đi đường C đến nhà ông Khắc |
3,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
3 |
Đường A2 - B2 từ đường C đi khu tập thể Thủy lợi cũ |
2,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
7 |
Đường B2 - C từ cổng ông Kỳ (Lợi) đến cổng nhà ông Trò: |
|
|
|
. Phía bên xóm Đình (Đồi) |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Phía bên đồng |
1,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
8 |
Khu dân cư đồi Thú y cũ |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
9 |
Khu dân cư đồi Bình Hải |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
16 |
Khu đồng Súi |
1,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Đường Vũ Thế Lang |
6,000,000 |
Bổ sung |
|
Khu Đồng Đáu |
4,500,000 |
Bổ sung |
|
Từ nhà Ông Dục đến nhà ông Thảo xóm Lăng |
2,000,000 |
Bổ sung |
|
Từ đường Vũ Thế Lang đến nhà văn hóa xóm Lăng (phía đồi) |
1,500,000 |
Bổ sung |
|
Từ nhà bà Luyến xóm Thọ đến Đền Thiên Cổ Miếu đến nhà Văn hóa, xóm Đỉnh ra đường Vũ Thế Lang (phía đồi) |
1,500,000 |
Bổ sung |
|
Vị trí còn lại các khu Bình Hải, xóm Thịnh, xóm Mộ (giáp đường Nguyễn Tất Thành) |
800,000 |
Bổ sung |
III |
XÃ THỤY VÂN |
|
|
1 |
Đất thuộc trung tâm xã, khu vực gần chợ, nay điều chỉnh lại là: Đất khu vực gần chợ |
1,800,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
2 |
Đất hai bên đường liên thôn, Khu tái định cư, băng 1 hai bên đường nội thị Thuỵ Vân - Thanh Đình - Chu Hoá, tách thành 2 đoạn: |
|
Tách đoạn |
|
- Đất hai bên đường liên thôn, Khu tái định cư |
1,500,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
- Băng 1 hai bên đường nội thị Thụy Vân - Thanh Đình - Chu Hóa |
3,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
3 |
Đất còn lại |
1,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
4 |
Băng 1 giáp đê Trung Ương (Khu vực Vườn Thánh) từ trường cấp 1 Thống Nhất đến đường xuống dự án 119 khu kênh cứng cấp 1 |
3,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Đường từ khu đấu giá 73 ô Xóm Ngoại đến đường Trường Chinh |
2,000,000 |
Bổ sung |
VI |
XÃ CHU HÓA |
|
|
1 |
Đất hai bên đường liên xã và khu vực chợ |
|
|
|
. Đoạn từ UBND xã Chu Hoá đi Thanh Đình |
1,400,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019 |
|
|
|
Đoạn từ đền Lạc Long Quân đi ngã tư Lá Bàn (Thanh Đình) |
900,000 |
Bổ sung |
IX |
XÃ HÙNG LÔ |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Khu vực quy hoạch ao Bờ Lò thuộc khu 1, khu 2 |
3,000,000 |
Bổ sung |
|
Khu vực quy hoạch Quán Ngói - Đồng Quét thuộc khu 3 |
3,500,000 |
Bổ sung |
B |
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ |
|
|
I |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH |
|
|
1 |
Đường Hùng Vương: |
|
|
|
. Từ cầu Việt Trì đến đê sông Lô |
6,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ đê sông Lô đến nút A2 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hùng Vương) |
10,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút A2 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hùng Vương) đến nút A3 (điểm giao nhau giữa đường Trần Nguyên Hãn và đường Hùng Vương) |
15,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút A3 (điểm giao nhau giữa đường Trần Nguyên Hãn và đường Hùng Vương) đến hết điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với phố Minh Lang (đến giáp số nhà 1174 đường Hùng Vương) |
19,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ số nhà 1174 đường Hùng Vương đến nút A7 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Trần Phú (vòng xuyến chợ Trung tâm) |
30,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút A7 đến nút A10 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Nguyễn Du (ngã tư Dệt)) |
35,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút A10 đến điểm giao đường sắt cắt ngang đường Hùng Vương, nay tách thành 2 đoạn: |
|
Tách đoạn |
|
- Đoạn từ nút A10 đến điểm giáp công ty Licogi 14 |
30,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
- Đoạn từ điểm giáp công ty Licogi 14 đến điểm giao đường sắt cắt ngang đường Hùng Vương |
25,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ điểm nút giao đường sắt cắt ngang đường Hùng Vương đến cầu Nang |
18,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ cầu Nang đến ngã ba Đền Hùng, nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ cầu Nang đến hết địa phận thành phố Việt Trì |
9,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường |
2 |
Đoạn đường Bưu điện tỉnh qua chợ Trung tâm Việt Trì đến đường Trần Phú |
20,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
3 |
Đường Trần Phú |
|
|
|
. Đoạn từ nút A7 (vòng xuyến chợ Trung tâm) đến nút C7 (vòng xuyến UBND tỉnh) |
25,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút C7 đến nút D7 (công an tỉnh) |
16,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút D7 đến đê sông Lô |
11,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
4 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
. Đoạn từ nút A2 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hùng Vương) đến điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Trần Nguyên Hãn |
10,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Trần Nguyên Hãn đến điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hai Bà Trưng |
11,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hai Bà Trưng đến nút C7 (vòng xuyến UBND tỉnh) |
13,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút C7 đến nút C10 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Nguyễn Du) |
15,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút C10 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Nguyễn Du) đến Cây xăng của Công ty xăng dầu (gần Trường Đại học Hùng Vương) |
13,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
5 |
Đường Quang Trung (đường Hòa Phong cũ) |
|
|
|
Đoạn từ nút A9 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với Hòa Phong cũ) đến nút C9 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hòa Phong cũ) |
24,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 1 đoạn từ nút C9 đến điểm giao nhau với đường Phù Đổng |
22,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 1 đoạn từ điểm giao nhau với đường Phù Đổng đến điểm giao với đường Trần Phú |
12,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 2 và băng 3 đường Hòa Phong (đường Quang Trung) kéo dài |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
6 |
Đường Châu Phong |
|
|
|
Đoạn từ điểm giao nhau với phố Hàn Thuyên đến điểm giao nhau với đường Trần Phú |
12,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đoạn từ nút A8 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Châu Phong) đến điểm giao nhau với phố Hàn Thuyên (đường Tân Bình cũ) |
18,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
7 |
Đường Nguyễn Du |
|
|
|
Băng 1 đoạn từ đường Hùng Vương đến nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) |
19,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 2, băng 3 đoạn từ đường Hùng Vương đến nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) |
11,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 1 đoạn từ nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) đến điểm giao nhau với đường Phù Đổng |
12,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 1 từ điểm giao với đường Phù Đổng đến điểm giao với đường Trần Phú |
8,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 2, băng 3 đoạn từ nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) đến điểm giao với đường Phù Đổng |
7,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 2, băng 3 đoạn từ điểm giao với đường Phù Đổng đến điểm giao với đường Trần Phú |
4,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 4 và các băng 3 còn lại đoạn từ thôn Hương Trầm (địa phận phường Dữu Lâu) đến nút giao F7A đường Trần Phú |
4,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
8 |
Phố Minh Lang (Đường Âu Cơ cũ) |
15,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
9 |
Đường Hai Bà Trưng |
|
|
|
. Từ đường Lạc Long Quân đến đường Nguyễn Tất Thành |
15,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
10 |
Đường Trần Nguyên Hãn |
|
|
|
. Từ cổng Nhà máy Giấy đến đường Nguyễn Tất Thành |
10,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
11 |
Phố Hà Chương (Đường Hà Huy Tập cũ) |
|
|
|
. Từ đường Hùng Vương qua sau Ngân hàng, Kho bạc đến đường sắt |
9,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
12 |
Đường Lê Quý Đôn |
|
|
|
. Từ đường Hùng Vương đến giao với phố Hà Liễu |
9,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Từ điểm giao phố Hà Liễu đến đường sắt |
8,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
13 |
Phố Hà Bổng (Đường Kim Đồng cũ) |
|
|
|
. Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Quí Đôn |
9,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
14 |
Đường Đoàn Kết |
11,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
15 |
Đường Đại Nải (đường Công Nhân cũ) |
|
|
|
. Từ A10 (Thế giới di động) qua cổng Nhà máy Dệt đến đường Nguyệt Cư |
19,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
16 |
Phố Lê Đồng (Đường vào khu Công nghiệp Thụy Vân) |
|
|
|
Từ đường Hùng Vương đến cổng khu Công nghiệp, nay điều chỉnh lại là: Từ đường Hùng Vương đến đường sắt giáp cổng khu Công nghiệp Thụy Vân |
9,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
17 |
Phố Hàn Thuyên (Đường Tân Bình cũ) |
|
|
|
Từ tiếp giáp đường Trần Phú đến đường Châu Phong |
13,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
18 |
Đường Nguyễn Du (cũ) |
|
|
|
Đoạn từ đỉnh Hương Trầm, phường Dữu Lâu đến nút C10 đường Nguyễn Tất Thành |
2,800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ cây xăng Dữu Lâu đến cổng nghĩa trang Dữu Lâu (Đường Nguyễn Du cũ) |
4,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đoạn từ nghĩa trang Dữu Lâu đến đình Hương Trầm (Đường Nguyễn Du cũ) |
2,800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
19 |
Phố Vũ Duệ (Đường 20/7 cũ) |
|
|
|
Đoạn từ tiếp giáp đường Nguyễn Du đến đầu ngõ 106 phố Vũ Duệ |
9,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đoạn từ giáp ngõ 106 phố Vũ Duệ (từ số nhà 108) đến ngã tư (đồi Ông To) |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đoạn từ ngã tư đồi ông To đi đường sắt (trại giam) |
8,000,000 |
Chuyển vị trí từ số thứ tự 11 - khu phố 6c - phường Nông Trang; Điều chỉnh giá đất |
|
Đoạn từ Cửa hàng lương thực Vân Cơ đến hết tường rào Trường Đào tạo công nhân kỹ thuật xây dựng nay điều chỉnh lại là: Phố Xuân Lương (Đoạn từ Cửa hàng lương thực Vân Cơ đến hết tường rào Trường Đào tạo công nhân kỹ thuật xây dựng) |
5,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; Điều chỉnh giá đất |
20 |
Đường Lạc Long Quân (Từ ngã ba chợ Nú đi cầu Việt Trì, nay tách thành 2 đoạn: |
|
Tách đoạn |
|
Đoạn từ cầu Việt Trì đến cầu Văn Lang (ngã tư giáp nhà máy hóa chất) |
6,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường |
|
Đoạn từ Cầu Văn Lang (ngã tư giáp nhà máy hóa chất) đến ngã ba Chợ Nú (nút giao đường Lạc Long Quân với đường Nguyệt Cư) |
8,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
21 |
Đường Tiên Dung (đường Nam Công viên Văn Lang cũ) |
20,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
22 |
Đường Nguyệt Cư (Từ ngã ba chợ Nú đi ngã ba Vân Cơ), nay tách thành 2 đoạn: |
|
Tách đoạn |
|
Đoạn từ ngã ba chợ Nú (nút giao đường Lạc Long Quân với đường Nguyệt Cư) đến nút giao giữa đường Đốc Ngữ với đường Nguyệt Cư) |
10,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
Đoạn từ nút giao giữa đường Đốc Ngữ với đường Nguyệt Cư đến ngã ba Vân Cơ (nút giao đường Nguyệt Cư với đường Hùng Vương) |
15,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
* |
Đường Nguyễn Tất Thành: |
|
|
|
Đoạn từ cây xăng của Công ty xăng dầu (gần Đại học Hùng Vương đến tiếp giáp đường rẽ vào Khu tái định cư Gò Na, phường Vân Phú, nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ cây xăng của Công ty xăng dầu (gần Đại học Hùng Vương đến cống thoát nước qua đường Nguyễn Tất Thành |
13,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
Đoạn từ tiếp giáp đường rẽ vào Khu tái định cư Gò Na, phường Vân Phú đến đường Hùng Vương, nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ cống thoát nước qua đường Nguyễn Tất Thành đến đường Hùng Vương |
|
Điều chỉnh tên tuyến đường |
* |
Đường Phù Đổng |
|
|
|
Từ nút giao với đường Châu Phong đến giao với đường Nguyễn Du |
18,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ nút giao với đường Nguyễn Du đến trạm thu phí nút IC7 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
7,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
* |
Đường tránh QL32C đoạn qua Việt Trì (từ ngã 3 chợ Nú đến giáp huyện Lâm Thao) |
6,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
II |
CÁC KHU ĐÔ THỊ (Tính theo mặt cắt đường) |
|
|
1 |
Khu đô thị Trầm Sào |
|
|
|
Đường 22,5m; 17,5m |
14,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đường 14,5m; 13m; 11m; 10,5m; 9,5m |
12,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Khu nhà ở đô thị và dịch vụ thương mại đồng Trằm Đá |
|
|
|
Đường 22m; 19m |
9,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đường 14m, 13m, đường 10m |
8,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đường 7,5m; 7m; 6,5m |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
3 |
Khu trung tâm thương mại và nhà ở biệt thự Đồng Mạ (trừ băng 1 đường Nguyễn Tất Thành) |
|
|
|
Đường 12,5m; 10,5m |
11,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
4 |
Khu đô thị Nam Đồng Mạ |
|
|
|
Đường 20,5m; 16,5m |
11,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đường 13,5m; đường 11,5m |
8,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đường 7,5m |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
5 |
Khu nhà ở đô thị Tân Dân |
|
|
|
Đường 23,5m; 20,5m |
10,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đường 19,5m; 18,5m; |
9,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đường 12m; 10m; 7m |
7,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
6 |
Khu đô thị Minh Phương |
|
|
|
Đường 36m |
12,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đường 24,5m; 20,5m |
10,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đường 13,5m; 11m |
8,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
IV |
PHƯỜNG THANH MIẾU |
|
|
5 |
Các con đường khác trong khu dân cư |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019 |
|
|
|
Các tuyến đường 11,5 m thuộc quy hoạch chia lô đất ở Đồng Vũ, quy hoạch chia lô đất ở khu 14 |
1,500,000 |
Bổ sung |
X |
PHƯỜNG DỮU LÂU |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Ven trường chuyên Hùng Vương |
1,400,000 |
Bổ sung |
|
Đất khu vực Rừng Cấm - khu Hương Trầm |
4,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
XI |
PHƯỜNG NÔNG TRANG |
|
|
1 |
Các tuyến đường lớn |
|
|
|
Phố Hoàng Hoa Thám (đường Hoàng Hoa Thám cũ) |
8,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
15 |
Khu phố 10 |
|
|
|
Đường nội bộ đồi Ông To các tuyến đường 13 m, 16m nay điều chỉnh lại thành: |
|
|
|
Đường nội bộ đồi Ông To các tuyến đường 16 m |
3,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
Đường nội bộ đồi Ông To các tuyến đường 13 m |
|
Điều chỉnh tên tuyến đường |
XII |
PHƯỜNG MINH PHƯƠNG |
|
|
|
Vị trí mới phát sinh năm 2019: |
|
|
|
. Từ xí nghiệp Đông Lạnh đi trường mầm non Minh Phương |
1,500,000 |
Bổ sung |
XIII |
PHƯỜNG MINH NÔNG |
|
|
3 |
Khu Minh Bột |
|
|
|
. Đoạn đường trong đê 308 (Băng 1) |
|
Hủy bỏ |
|
. Đất quy hoạch mới bãi hạ bạn nay điều chỉnh lại thành Khu dân cư Hạ Bạn |
2,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí mới phát sinh năm 2019: |
|
|
6 |
Khu tái định cư Đồng Gia |
|
|
* |
Khu nhà ở Đồng Láng Cầu |
|
|
|
. Đường 33 m |
16,000,000 |
Bổ sung |
|
. Đường 15 m |
12,000,000 |
Bổ sung |
|
. Đường 9 m |
10,000,000 |
Bổ sung |
* |
Băng 1, đoạn đường 32C mở rộng qua phường Minh Nông |
5,000,000 |
Bổ sung |
XV |
PHƯỜNG VÂN PHÚ |
|
|
5 |
Khu 5 |
|
|
|
. Đất hai bên đường đoạn từ Trại giam đến giáp phường Dữu Lâu, Phượng Lâu |
1,600,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Khu tái định cư Gò Na |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất còn lại |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
6 |
Khu 6 |
|
|
|
. Đường Từ Diên: từ đường Hùng Vương qua UBND phường đến ngã tư đường Nguyễn Tất Thành |
3,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
7 |
Khu 7 |
|
|
|
. Khu quy hoạch tái định cư Gò Na |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
8 |
Khu 8 |
|
|
|
Đoạn từ (Bờ Lối) đi Phượng Lâu |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
9 |
Khu tái định cư đường Nguyễn Tất Thành |
|
Điều chỉnh tên tuyến đường |
|
Băng 2 TĐC đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
Băng 3 TĐC đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
Băng 4 TĐC đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
9.1 |
Nay, gộp 03 vị trí TĐC thành 01 vị trí: Khu tái định cư Đồng Mạ (khu 3 Vân Phú) |
5,000,000 |
Gộp đoạn; điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
9.2 |
Tái định cư thương mại 5 (Khu Đồng Bờ Lò) |
5,000,000 |
Bổ sung |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN |
|
|
II |
XÃ HÀ THẠCH |
|
|
7 |
Đường liên xã, liên thôn: |
|
|
|
Đất hai bên mặt tiền từ ngã tư Gò Sim đến nhà bà Lai |
800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
III |
XÃ HÀ LỘC |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Băng trong khu đấu giá quân dợ |
400,000 |
Bổ sung |
|
Khu TĐC đường Hồ Chí Minh (Khu 6) |
500,000 |
Bổ sung |
|
Khu TĐC Gò Hang (Khu 14) |
400,000 |
Bổ sung |
|
Khu TĐC Ao Bà trấn (Khu 14) |
400,000 |
Bổ sung |
|
Gò Trám (Khu 8) |
400,000 |
Bổ sung |
V |
XÃ THANH MINH |
|
|
|
Đất hai bên mặt đường Trường Chinh (đoạn qua xã Thanh Minh) |
3,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
B |
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ |
|
|
I |
PHƯỜNG HÙNG VƯƠNG |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Băng 2, băng 3 Khu quy hoạch Đại học Hùng Vương |
900,000 |
Bổ sung |
II |
PHƯỜNG ÂU CƠ |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Ngõ 10 đường Lê Đồng |
1,100,000 |
Bổ sung |
V |
PHƯỜNG THANH VINH |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Đất hai bên mặt tiền đường vào Nhà máy sứ Thanh Hà |
800,000 |
Bổ sung |
|
|
|
|
B |
ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG TỈNH LỘ |
|
|
V |
Đất hai bên đường tỉnh lộ 324 |
|
|
4 |
Đoạn từ đường rẽ quán Trang Viên Cát Tường đến hết sân vận động Cao Xá |
2,300,000 |
Điều chỉnh giá đất |
5 |
Đoạn từ Sân vận động Cao Xá đến chân đê sông Hồng (xã Cao Xá) |
2,900,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở NÔNG THÔN |
|
|
I |
VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ |
|
|
1 |
Đường 32 (từ đầu cầu Trung Hà đến địa giới Tam Nông - Thanh Sơn) |
|
|
|
. Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới hành chính xã Phương Thịnh - Tề Lễ đến giáp địa phận huyện Thanh Sơn. |
1,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh đoạn từ đường rẽ Thọ Văn, Dị Nậu đến giáp với dốc Dát (QL32C) |
1,300,000 |
Bổ sung |
|
Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh đoạn từ hết địa giới xã Xuân Quang đến Cầu Ngọc Tháp |
1,300,000 |
Bổ sung |
|
Đất ở hai bên đường giao thông kết nối QL32 với QL70 (địa phận huyện Tam Nông) |
1,800,000 |
Bổ sung |
B |
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN HƯNG HOÁ) |
|
|
|
Đất hai bên đường từ điểm nối với huyện lộ số 10 đến điểm nối tỉnh lộ 316 (Rừng chẽ) |
2,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN |
|
|
V |
Đất hai bên đường Tỉnh 317 |
|
|
10 |
Đất hai bên đường từ giáp xã Đồng Luận qua ao cá Bác Hồ xã Trung Nghĩa đến hết địa phận xã Trung Nghĩa (giáp xã Phượng Mao) |
1,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
VII |
Đất hai bên đường huyện nối từ Tỉnh lộ 316G đến gặp đường tỉnh 316 |
|
|
4 |
Đất hai bên đường từ đất nhà ông Lạc đến ngã 3 tiếp giáp đường tỉnh 316 xã Xuân Lộc |
2,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
XI |
Đường tỉnh 317E |
|
|
5 |
Đất hai bên đường từ ngã ba Hầm đi Thắng Sơn huyện Thanh Sơn, hết địa phận xã Trung Thịnh |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
XV |
Đất hai bên đường liên xã đối với các khu vực khác |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
29 |
Đất hai bên đường từ giáp ranh xã Hồng Đà (vị trí bến phà Trung Hà cũ - xã Xuân Lộc) đến điểm nối vào đường tỉnh 316 |
800,000 |
Bổ sung |
30 |
Đất hai bên đường ngã ba rẽ vào nhà văn hóa khu 5 xã Xuân Lộc (đất nhà ông Điệp) đến chợ Xuân Lộc |
2,000,000 |
Bổ sung |
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ |
|
|
III |
Các trục đường |
|
|
2 |
Đất hai bên đường từ đất nhà ông Kiên qua bến xe khách đến hết đất Bưu điện huyện Thanh Thủy (đường rẽ vào nhà hàng Dũng râu) |
4,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
7 |
Đất hai bên đường từ tỉnh lộ 316 (nhà ông Toàn Hồng) đến đường xanh |
4,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
12 |
Các lô còn lại theo hai bên các nhánh đường mới mở thuộc khu Ao San |
1,300,000 |
Điều chỉnh giá đất |
16 |
Đất băng 2 ven sân vận động trung tâm huyện |
|
Hủy bỏ |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
28 |
Đất hai bên đường đối diện Trường THCS La Phù đến hết ô đất của ông Nguyễn Chí Linh (đường rải nhựa) (sân vận động huyện cũ) |
2,800,000 |
Bổ sung |
29 |
Đất hai bên đường từ Trường THCS Thanh Thủy đến hết đất ông Minh |
3,000,000 |
Bổ sung |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở NÔNG THÔN |
|
|
3 |
Đường Quốc lộ |
|
|
|
. Đất 2 bên đường từ cầu Phố (giáp xã Kim Đức) đến hết tường rào Khu công nghiệp Đồng Lạng |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ đường rẽ vào khu tái định cư số 1 giáp tường rào KCN Đồng Lạng đến hạt giao thông 6 |
5,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ hạt giao thông 6 đến đầu cầu vượt đường cao tốc, hết nhà ông Khuất-Kim Phượng, khu 8, xã Phù Ninh |
5,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đất hai bên đường từ nhà bà Nguyễn Thị Hiệp, khu 10, xã Phù Ninh đến giáp thị trấn Phong Châu (cầu Lầm) |
5,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất hai bên đường từ giáp thị trấn Phong Châu đến hết nhà ông Quýnh khu 5, xã Phú Lộc |
4,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ giáp nhà ông Quýnh đến đường rẽ vào huyện lộ P3 Phú Lộc - Trung Giáp - Tiên Phú |
4,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ giáp đường rẽ vào huyện lộ P3 Phú Lộc - Trung Giáp - Tiên Phú đến hết địa phận xã Phú Lộc |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ cầu Quan giáp xã Phú Hộ đến hết nhà ông Thành Học khu 11 xã Tiên Phú |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ giáp nhà ông Thành Học đến đỉnh dốc Bò Cày (Lương thực cũ xã Trạm Thản) |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ dốc Bò Cày đến cách ngã ba xã Trạm Thản 100 m |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường cách ngã ba xã Trạm Thản cạch ngã ba Trạm 100 m về phía đi Việt Trì và 100m về phía Đoan Hùng |
3,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ cách ngã ba xã Trạm Thản 100 m đến giáp xã Chân Mộng huyện Đoan Hùng |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
B |
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ |
|
|
1 |
Đường Quốc lộ II |
|
|
|
. Đất 2 bên đường từ giáp xã Phù Ninh (khu vực cầu Lầm) đến hết nhà ông Hùng Tam nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp xã Phù Ninh (khu vực Cầu Lâm) đến nhà ông Nga Phương |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ giáp nhà ông Hùng Tam đến đường rẽ vào cổng UBND thị trấn Phong Châu, nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp nhà ông Ngà Phương đến đường rẽ vào cổng UBND thị trấn Phong Châu |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ đường rẽ vào cổng UBND thị trấn Phong Châu đến hết nhà bà Thiết (đường rẽ vào khu Nam Tiến). |
6,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường từ giáp nhà bà Thiết đến hết địa phận thị trấn Phong Châu |
4,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đường khác |
|
|
|
Đất 2 bên đường Nam từ ngân hàng Công thương Đền Hùng đến hết tổng công ty giấy Bãi Bằng (Đường Nam) |
8,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN |
|
|
I |
Đất ven đường QL 32C |
|
|
1 |
Đất ven đường QL 32C thuộc xã Tuy Lộc |
800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đất ven đường QL 32C thuộc xã Phương Xá, xã Phú Lạc |
|
|
|
. Đoạn từ ngã ba đường DH 45 (đường 98 cũ) đến hết ngã ba cây xăng bà Tài Mùi thuộc xã Phú Lạc |
4,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Các vị trí còn lại của đường QL 32C thuộc xã Phú Lạc |
3,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
5 |
Đất ven đường QL 32C thuộc xã Sai Nga |
|
|
|
. Đoạn từ tiếp giáp TT Sông Thao đến hết Nút lên xuồng cao tốc Nội Bài-Lào Cai (nút IC10) |
1,800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
6 |
Đất ven đường QL32C thuộc xã Phú Khê nay điều chỉnh lại là: Đất ven đường tỉnh lộ 313 thuộc xã Phú Khê |
1,700,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
12 |
Đất ven đường QL 32C thuộc xã Đồng Lương |
|
|
|
. Đoạn từ cống 3 cửa đến hết Cây Đa |
1,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Các vị trí còn lại thuộc xã Đồng Lương |
800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
13 |
Các vị trí thuộc QL32 cũ |
|
|
|
. Đoạn thuộc xã Phú Khê (nay là TL 313) |
1,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn QL32C cũ thuộc xã Phú Lạc |
800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
14 |
Đất 2 bên đường QL 32C vào khu công nghiệp Cẩm Khê |
|
|
|
. Đoạn từ nhà ông Hùng Thịnh khu 11 đến đường HL24 thuộc xã Sai Nga |
1,500,000 |
Bổ sung |
IV |
Đường TL313 C từ Đồng Lương đi Hương Lung |
|
|
1 |
Đoạn từ ngã ba chợ Vực đến hết ngã ba kho gạo cũ thuộc xã Đồng Lương |
600,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đoạn từ nhà ông Ngọc Hồng đến nhà bà Tư Kha thuộc xã Đồng Lương |
500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
3 |
Ngã ba xí nghiệp chè Vạn Thắng (đoạn từ nhà ông Tình Duyên đến hết nhà bà Mai Bính) |
400,000 |
Điều chỉnh giá đất |
4 |
Các vị trí còn lại dọc tuyến |
300,000 |
Điều chỉnh giá đất |
VI |
Đất ven các tuyến đường huyện lộ, đường liên xã |
|
|
1 |
Đất hai bên đường Rặng Nhãn thuộc xã Sai Nga: |
|
|
|
. Đoạn từ ngã ba sau nhà ông Mỹ Ngà qua UBND xã đến nghĩa trang Liệt Sỹ (xã Sai Nga) |
600,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Các vị trí còn lại của đường Rặng Nhãn nay tách thành 2 đoạn: |
|
|
|
Đoạn từ nghĩa trang Liệt Sỹ đến cầu chui số 1 (xã Sai Nga) |
420,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đoạn từ cầu chui số 1 đến TT Sông Thao (xã Sai Nga) |
800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
6 |
Đường đê Tả sông Bứa đi Quang Húc (huyện Tam Nông) |
|
|
|
. Đoạn từ nhà ông Hoàng Viên đến hết nhà ông Hưng Duyên thuộc xã Đồng Lương |
300,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Vị trí còn lại thuộc xã Đồng Lương |
250,000 |
Điều chỉnh giá đất |
11 |
Đất 2 bên đường ĐH 45 (đường 98 cũ) từ Phú Lạc đến Hương Lung, nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường ĐT.313E Xã Phú Lạc, huyện Cẩm Khê đi xã Đồng Lạc huyện Yên Lập |
|
|
|
. Từ bến phà Tình Cương đến ngã ba nhà ông Quý Hiền |
700,000 |
Bổ sung |
|
. Từ cổng Nhà Ông Vượng Lệ đi xã Tạ Xá, xã Hương Lung |
1,000,000 |
Bổ sung |
12 |
Đất 2 bên đường huyện lộ ĐH47 từ Xương Thinh đi Đồng Cam |
|
|
|
. Đoạn từ nhà ông Hoàn Thành đến hết nhà ông Lộc Hương xã Cấp Dẫn |
420,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đất 2 bên đường huyện lộ ĐH 47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam (Các vị trí còn lại thuộc địa phận xã Cấp Dẫn) |
500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
.Các vị trí còn lại thuộc địa phận xã Cấp Dẫn |
|
Hủy bỏ |
13 |
Đất hai bên đường huyện lộ từ Tuy Lộc đi Ngô Xá, Phượng Vỹ bao gồm cả đường công vụ từ QL32C Tăng Xá đi dốc Đất Đỏ, đường đê từ QL32C đi đê Ngô Xá thuộc xã Tuy Lộc |
|
|
|
. Đoạn từ ngã ba QL 32C đến ngã ba nhà ông Bốn xã Tuy Lộc |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Các vị trí còn lại trên tuyến |
200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
14 |
Đất hai bên đường Đồng Cam đi Thụy Liễu, Ngô Xá, Phượng Vỹ |
|
|
|
. Đất 2 bên đường huyện lộ từ Tuy Lộc đi Ngô Xá, Phượng Vỹ (Đoạn từ nhà ông Tích Điền qua UBND xã Ngô Xá đến Nhà thờ Ngô Xá) |
400,000 |
Điều chỉnh giá đất |
18 |
Đường TL313 B từ ngã 3 bưu điện Phú Lạc Đi Chương Xá |
|
|
|
. Đoạn từ Bưu điện Phú Lạc đến nghĩa trang Phú Lạc |
1,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Các vị trí còn lại dọc theo tuyến thuộc xã Phú Lạc |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
12 |
Đất 2 bên đường HK4 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam: |
|
|
|
. Đoạn từ xã Xương Thịnh đi xã Đồng Cam (trừ đoạn từ nhà ông Xuyên Thức đến nhà ông Xuân Anh) thuộc xã Tùng Khê |
300,000 |
Bổ sung |
14 |
Đất hai bên đường Đồng Cam đi Thụy Liễu, Ngô Xá, Phượng Vỹ |
|
|
|
. Đoạn từ cổng nhà ông Minh Cộng đi xã Phượng Vĩ thuộc xã Thụy Liễu |
300,000 |
Bổ sung |
|
. Đoạn từ cổng nhà ông Sơn Chương đi xã Tam Sơn thuộc xã Thụy Liễu |
300,000 |
Bổ sung |
VII |
Đất ven các tuyến đường liên thôn, liên xóm |
|
|
2 |
Đường liên thôn, liên xóm của các xã: Sai Nga, Hiền Đa, Cát Trù, Đồng Cam |
400,000 |
Điều chỉnh giá đất |
14 |
Đường liên thôn, liên xóm của các xã còn lại (trừ TT Sông Thao và các xã: Phương Xá, Sai Nga, Hiền Đa, Cát Trù, Đồng Cam) |
|
|
|
- Xã Phượng Vỹ |
200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
- Xã Tuy Lộc |
200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
- Xã Phú Lạc |
250,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019 |
|
|
15 |
Đoạn từ nhà bà Dung Mai (giáp đường TL313C) đến đường đi làng chè Đá Hen khu 12 thuộc xã Đồng Lương |
180,000 |
Bổ sung |
16 |
Đoạn từ nhà bà Tư Kha đến hết trường tiểu học Đồng Lương thuộc xã Đồng Lương |
180,000 |
Bổ sung |
17 |
Đoạn từ khu 1 đi khu 2 thuộc xã Thụy Liễu |
200,000 |
Bổ sung |
18 |
Đoạn từ nhà ông Cường An khu 7 đến nhà ông Luận Thắm khu 8 thuộc xã Tùng Khê |
200,000 |
Bổ sung |
19 |
Đoạn đường liên thôn từ UBND xã Phú Lạc đi khu Đông Tiến và Khu Nam Tiến xã Phú Lạc |
350,000 |
Bổ sung |
B |
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ |
|
|
I |
Đất hai bên đường vành đai phía đông thị trấn Sông Thao |
|
|
1 |
Đoạn hai đầu đường vành đai tiếp giáp QL 32C và ngã tư đường vành đai, đường đi bến đò Chí Chủ; Đoạn từ nhà ông Kế + ông Thành đến hết nhà ông Đích Bẩy. Đoạn từ ngã ba bà Nga Bấm đến hết nhà ông Sướng Tý (thị trấn Sông Thao) |
1,300,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đoạn từ sau nhà Đích Bẩy đến hết ao Thân. Đoạn từ sau nhà ông Sướng Tý đến giáp cửa hàng Xăng dầu (thị trấn Sông Thao) |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN |
|
|
|
XÃ ĐẠI AN |
|
|
1 |
Đất 2 bên đường tỉnh lộ 314B đoạn từ Chân Mộng (Ranh giới H.Thanh Ba) đến cầu nhà ông Vạn (xã Đại An) |
1,100,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đất 2 bên đường tỉnh lộ 314B tuyến đoạn từ nhà ông Vạn đến hết nhà ông Tâm Hạnh |
1,250,000 |
Điều chỉnh giá đất |
3 |
Đất 2 bên đường tỉnh lộ 314B đoạn từ nhà ông Tâm Hạnh đến Cầu Cao |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
4 |
Đất 2 bên đường tỉnh lộ 314B đoạn từ Cầu Cao đến hết ranh giới xã Đại An (giáp xã Thái Ninh) |
810,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
XÃ ĐỒNG XUÂN |
|
|
1 |
Đất hai bên đường tỉnh lộ 314 đoạn từ ranh giới xã Đồng Xuân giáp ranh với thị trấn Thanh Ba (cầu Đồng Xuân) đến hết đất cây xăng ông Diện |
3,800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đất hai bên đường tỉnh lộ 314 đoạn từ hết đất cây xăng ông Diện) đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 4 |
3,100,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đất hai bên đường tỉnh lộ 314 đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hóa khu 4 đến đường rẽ đi Vân Lĩnh (Cây Thị) |
2,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
5 |
Đất hai bên đường tỉnh lộ 314C đoạn từ cầu rượu giáp ranh với thị trấn Thanh Ba đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 3 (Nhà ông Lộc) |
3,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
6 |
Đất hai bên đường tỉnh lộ 314C đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hóa khu 3 (Nhà ông Lộc) đến đường rẽ vào khu 1 (Nhà bà Nhượng) |
2,300,000 |
Điều chỉnh giá đất |
7 |
Đất hai bên đường tỉnh lộ 314C đoạn từ đường rẽ vào khu 1 (Nhà bà Nhượng) đến hết ranh giới xã Đồng Xuân |
1,100,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
XÃ NINH DÂN |
|
|
4 |
Đoạn từ nhà nghỉ ông Mão Thủy đến cầu ông Tố xã Ninh Dân (Đường nội bộ XMST), nay tách thành hai đoạn: |
|
|
|
- Đoạn từ cổng mỏ xi măng Sông Thao (km 10+60) đến đường nối với TL314 (đối diện nhà nghỉ Mão Thủy) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường chuyên dùng của Công ty CP xi măng sông Thao đoạn từ nhà ông Thọ (khu 3) đến đường nối với TL314 (Đối diện nhà nghỉ Mão Thủy) |
|
Điều chỉnh tên tuyến đường |
|
- Đoạn từ cổng xi măng Sông Thao (Km 10+60) đến cầu ông Tổ (Km10+670) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường chuyên dùng của Công ty CP xi măng Sông Thao đoạn từ cầu ông Tố xã Ninh Dân đến nhà ông Thọ |
|
Điều chỉnh tên tuyến đường |
|
XÃ QUẢNG NẠP |
|
|
1 |
Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Quảng Nạp - Thái Ninh, đoạn từ nhà ông Tùng Lưu khu 5 (giáp đất xã Võ Lao) đến cổng nhà ông Đắc khu 4 xã Quảng Nạp |
500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
XÃ THÁI NINH |
|
|
1 |
Đất hai bên đường TL 314B đoạn giáp Thị trấn Thanh Ba đến hết đất nhà ông Quang Huấn |
1,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đất hai bên đường TL 314B đoạn hết đất nhà ông Quang Huấn đến hết đất cổng trường THCS Thái Ninh |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
XÃ VÕ LAO |
|
|
9 |
Đất hai bên đường Võ Lao - Quảng Nạp, đoạn từ TL 314 đến hết đất Võ Lao giáp ranh với xã Quảng Nạp |
650,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
XÃ VŨ YỂN |
|
|
1 |
Đất 2 bên đường TL 314C tuyến Đồng Xuân - Vũ Yển, đoạn từ giáp ranh xã Yên Khê đến đường sắt cắt ngang |
950,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đoạn từ giáp đường sắt cắt ngang đến hết chân đê sông Hồng |
1,100,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
XÃ YỂN KHÊ |
|
|
1 |
Đất 2 bên đường tỉnh 314C tuyến Đồng Xuân - Vũ Yển, đoạn từ giáp ranh giới xã Đồng Xuân đến hết Nhà Văn hóa Khu 3 (Yển Khê) |
900,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đoạn từ giáp Nhà Văn hóa Khu 3 đến cây xăng (Yển Khê) |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
3 |
Đoạn từ cây xăng Yển Khê đến hết Ngân hàng Nông nghiệp Chi nhánh Yển Khê |
1,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
4 |
Đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp Chi nhánh Yển Khê đến hết ranh giới xã Yển Khê giáp đất xã Vũ Yển |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
B |
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ |
|
|
|
Giá đất tại thị trấn Đoan Hùng |
|
|
1 |
Đường Quốc Lộ 2 |
|
|
|
Từ giáp xã Sóc Đăng đến hết đất ông Loan Vỵ |
5,100,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ Gốc gạo (giáp đất ông Loan Vỵ) đến hết trạm Thú y |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ giáp trạm Thú y đến hết cổng nghĩa trang liệt sỹ thị trấn Đoan Hùng |
5,100,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ giáp cổng Nghĩa trang liệt sỹ đến hết cổng trường THPT Đoan Hùng |
3,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ giáp cổng trường THPT Đoan Hùng đến cầu Đoan Hùng |
3,600,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đường Quốc Lộ 70 |
|
|
|
Từ ngã ba Ngân hàng (QL2) đến Cống Cận |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ Cống Cận đến cổng nhà ông Thêm |
3,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ cổng nhà ông Thêm đến giáp đất ông Bồng |
2,800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ đất ông Bồng đến hết cổng nhà máy 19/5 |
3,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ cổng nhà máy 19/5 đến giáp đất Ngọc Quan |
2,800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN |
|
|
II |
Đường QL70B đoạn giáp xã Phúc Lai, huyện Đoan Hùng đến giáp xã Mỹ Lung, huyện Yên Lập |
|
|
6 |
Đất 2 bên đường từ ngã 3 Bằng Giã (gần bưu điện văn hóa xã) đến hết địa phận xã Bằng Giã |
500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
7 |
Đất 2 bên đường từ giáp xã Bằng Giã đến hết địa phận xã Vô Tranh |
400,000 |
Điều chỉnh giá đất |
B |
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ |
|
|
12 |
Đất hai bên đường từ bến thuyền Ao Châu (từ nhà ông Khôi) đến Quốc lộ 70B |
800,000 |
Điều chỉnh giá đất |
XV |
Đường tránh lũ các xã phía bên bờ Hữu Sông Thao |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
5 |
Đất 2 bên đường từ giáp Quốc lộ 32C (ngã ba đường rẽ vào chợ Minh Côi) đến nhà Văn hóa khu 4, xã Minh Côi |
350,000 |
Bổ sung |
6 |
Đất 2 bên đường từ giáp nhà Văn hóa khu 4, xã Minh Côi đến hết địa phận xã Minh Côi (giáp nhà ông Tiến, khu 9 xã Văn Lang) |
300,000 |
Bổ sung |
7 |
Đường tránh lũ từ ngã 3 giáp QL 32C (xã Động Lâm) đến hết địa phận xã Lâm Lợi |
250,000 |
Bổ sung |
|
|
|
|
I |
QUỐC LỘ 70B |
|
|
1 |
XÃ HƯNG LONG |
|
|
|
Từ cổng Trường THPT Yên Lập đến hết cổng ông Nhỡ |
700,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ cổng ông Nhỡ đến hết ngã ba Tân Hương |
1,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Từ ngã 3 Tân Hương đến đập tràn Đồng Bành |
450,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
XÃ XUÂN THỦY |
|
|
|
Từ bưu điện văn hóa đến hết hộ nhà ông Hùng khu 4 nay điều chỉnh lại là: Từ bưu điện văn hóa xã đến hết cây xăng |
|
Điều chỉnh tên tuyến đường |
|
Từ hộ ông Dưỡng khu 8 đến hết dốc đen (giáp xã Xuân Viên) nay điều chỉnh lại là: Từ cây xăng đến hết dốc đen (giáp xã Xuân Viên) |
|
Điều chỉnh tên tuyến đường |
3 |
XÃ XUÂN VIÊN |
|
|
|
Khu trung tâm xã từ trường THCS Xuân Viên đến đường rẽ khu Quyết Tiến |
560,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đất từ trường THCS Xuân Viên đến hết dốc Đen (giáp xã Xuân Thủy) |
410,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đất từ giáp nhà ông Huy (cũ) đến hết đầu cầu Ngòi Giành |
410,000 |
Điều chỉnh giá đất |
VII |
ĐƯỜNG HUYỆN |
|
|
1 |
XÃ THƯỢNG LONG |
|
|
|
Vị trí khu vực còn lại hai bên đường huyện |
400,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
XÃ NGA HOÀNG |
|
|
|
Vị trí hai bên ven đường Từ nhà ông Toàn (Uyển) - đến hết nhà ông Hải khu 4, nay điều chỉnh lại là: Vị trí từ giáp xã Hưng Long đến hết nhà ông Hải, khu 4 |
350,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí hai bên đường từ nhà ông Hải khu 4 đến trường TH&THCS Nga Hoàng |
300,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí từ nhà ông Tài khu 1 đi khu Tân Tiến, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng) |
|
Hủy bỏ |
|
Vị trí từ nhà ông Khánh khu 6 đi xóm Đo, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng) nay điều chỉnh lại là: Vị trí từ nhà ông Lâm, khu 6 đi xóm Đo, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng) |
180,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí từ nhà ông Tài khu 1 đi Đá Thối, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng) |
|
Hủy bỏ |
|
Gộp 02 tuyến: Vị trí từ nhà ông Tài, khu 1 đi Đá Thối, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng) và vị trí từ nhà ông Tài, khu 1 đi Tân Tiến, xã Thượng Long nay điều chỉnh lại là: Vị trí từ trường TH&THCS Nga Hoàng đi thôn Tân Tiến, xã Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng) |
200,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
3 |
XÃ HƯNG LONG |
|
|
|
Vị trí từ ngã ba Tân Hương đi Ngòi Thiện |
380,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí 2 bên đường tránh lũ, sơ tán dân (từ nhà ông Nhỡ đi nhà bà Tam) |
280,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN |
|
|
2 |
XÃ SƠN HÙNG |
|
|
2.2 |
Đất hai bên đường liên xã |
|
|
|
Đoạn từ cầu 30/4 đến cầu Ẻn (tiếp giáp xã Thục Luyện) |
300,000 |
Điều chỉnh giá đất |
12 |
XÃ TÂN MINH |
|
|
12.3 |
Đất hai bên đường liên xã |
|
|
|
. Từ hộ ông Quân (Nhằn Hạ) đến hộ ông Thẳng (Nhằn Thượng) |
200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
20 |
XÃ YÊN SƠN |
|
|
20.3 |
Đất hai bên đường liên xã |
|
|
|
. Đường liên xã từ Liên Chung đi Kết Bình, Từ đường 316 đi khu Trại Yên. Từ hộ nhà Ông Toàn (Liên Chung) đến ngã ba khu Chen |
250,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Đoạn từ hộ nhà ông Bình (khu Nhang Quê) đến hết hộ ông Đối (khu Đá Bạc) thuộc đường giao thông liên xã Đào Xá - Hoàng Xá huyện Thanh Thủy. |
450,000 |
Bổ sung |
B |
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ |
|
|
|
THỊ TRẤN THANH SƠN (ĐÔ THỊ LOẠI 5) |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
37 |
. Đoạn từ ngã ba vào trường trung học phổ thông Thanh Sơn đến hết hộ bà Thủy |
2,000,000 |
Bổ sung |
|
|
|
|
A |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN |
|
|
|
XÃ TÂN PHÚ |
|
|
|
Đất hai ven đường QL 32 giáp Mỹ Thuận đến hết Cầu Voi nay tách thành 2 đoạn: |
|
|
|
- Phần còn lại của tuyến nay tách thành 2 đoạn: |
|
|
|
+ Đất hai ven đường QL 32 giáp Mỹ Thuận đến Tòa Án nhân dân huyện |
5,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
+ Đất hai ven đường QL 32 từ Tòa Án nhân dân huyện đến Nhà nghỉ Vạn An 777 |
3,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
Đất hai ven đường 36m trong khu trung tâm huyện từ giáp đường tránh Quốc lộ 32 đến nhà ông Nguyễn Văn Khiển khu 5, nay tách thành 2 đoạn: |
|
|
|
- Đất hai ven đường 36m trong khu trung tâm huyện từ giáp đường tránh Quốc lộ 32 đến khu Trung tâm thương mại Đại Hà |
3,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
- Đất hai ven đường 36m trong khu trung tâm huyện từ khu Trung tâm thương mại Đại Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Khiển khu 5 |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND và 41/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 22/02/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp định giá thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động tiếp nhận, giải đáp vướng mắc của doanh nghiệp về những quy định của pháp luật; xử lý những kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung liên quan đến công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Nam Định Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định chuẩn hộ nghèo tỉnh và chính sách hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức chi bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 509/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển trái phép về: cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét, các loại vật liệu và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội giữa cơ quan Công an và cơ quan nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về tổ chức và hướng dẫn hồ sơ thủ tục, quy trình cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ xây dựng công trình xử lý chất thải chăn nuôi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa do tỉnh Long An quản lý Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 312/2005/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Phòng không nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định đối tượng, mức thu, tổ chức thu và chế độ quản lý, sử dụng chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng Khu C, Khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An Ban hành: 25/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào Bảng giá đất năm 2015 kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bổ sung thêm Khoản 3 vào Điều 1 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi và công trình đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/11/2016 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 237/1999/QĐ-UB về ủy quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp ký quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc trong Giấy khai sinh Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức Lễ dâng hương Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh và Lễ viếng Nghĩa trang Liệt sỹ chiến dịch Hòa Bình Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh KonTum ban hành do không còn phù hợp với quy định của pháp luật Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, điều kiện, đối tượng, hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ tổ hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2016 đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về đặt tên, đổi trên đường của huyện Bến Lức và huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian tiếp nhận cô đỡ thôn bản tại khoản 2, Mục IV, Phần II Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ liên quan đến Giấy khai sinh và các loại hồ sơ cá nhân khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Gạo nếp Quýt Đạ Tẻh” Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định việc thu lệ phí chứng thực và chi phí liên quan đến công tác chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, xử lý tài sản tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ nhà nước Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 25/06/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác trong thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014