Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 41/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 15/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2016/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2539/TTr-SXD ngày 01 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
MỨC BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
TT |
LOẠI NHÀ, CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT VÀ CÁC TIÊU CHÍ KẾT CẤU KHÁC |
Đơn vị tính |
Mức bồi thường (đồng) |
I |
NHÀ |
|
|
1 |
- Nhà biệt thự: - Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự + Nhà có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc; + Nhà hai tầng trở lên; + Kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép chịu lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói Hạ Long hoặc các loại tương tự. + Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6m. Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, hoặc thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm ≥ 50% diện tích trần toàn nhà. Chân tường đóng lam ri gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm ≥ 50% chu vi trong. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp. + Tường trụ các mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm. + Nền nhà lát gạch Granit nhân tạo trở lên. + Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường nhóm 2 hoặc các loại cửa cao cấp khác; + Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2; + Hệ thống điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp; + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng. |
đồng/m2 xây dựng |
7.590.000 |
2. |
- Nhà hai tầng trở lên: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê tông cốt thép chịu lực; phần mái xây tường thu hồi, trên lợp ngói máy; + Tường xây bao che bằng gạch dày 22cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6m; + Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, diện tích chiếm ≥ 30% diện tích trần toàn nhà. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít và sơn cao cấp; + Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm; + Nền lát gạch Granít nhân tạo; + Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường nhóm 2 hoặc các loại cửa cao cấp khác; + Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2; + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp ; + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng. |
đồng/m2 xây dựng |
6.680.000 |
3. |
- Nhà hai tầng trở lên: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6m; + Mái bằng bê tông cốt thép, xây tường thu hồi, trên lợp ngói; + Cửa gỗ 1 lớp, khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Tường mặt chính ốp gạch trang trí, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm; + Trần nhà bả ma tít + sơn; + Bậc cầu thang lát đá cẩm thạch hoặc gạch Granit các loại, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2 hoặc inox; + Nền lát gạch Granit nhân tạo hoặc gạch Cêramic loại cao cấp. + Hệ thống điện đi chìm tường, trần; hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng; + Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ tiện nghi. |
đồng/m2 xây dựng |
5.940.000 |
4. |
- Nhà hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6m; + Mái bằng bê tông cốt thép; xây tường thu hồi, trên lợp ngói; + Tường, trần trang trí gờ chỉ, bả ma tít + sơn; + Nền lát gạch Granit nhân tạo hoặc gạch Cêramic loại trung bình. + Cửa gỗ 1 lớp có khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn gỗ nhóm 2; + Khu vệ sinh và bếp khép kín; + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình; |
đồng/m2 xây dựng |
5.450.000 |
5. |
- Nhà một tầng đến hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m. + Mái bằng bê tông cốt thép, xây tường thu hồi, trên lợp ngói; + Tường, trần trang trí gờ chỉ, hoa văn, quét vôi ve màu; + Nền lát gạch men Ceramic; + Cửa gỗ 1 lớp N2, N3 khuôn ngoại nửa tường; + Cầu thang lát đá cẩm thạch hoặc mài granito, lan can, tay vịn đơn giản bằng gỗ hoặc lan can sắt, tay vin ống nước, thép; + Khu vệ sinh và bếp đầy đủ với mức độ trung bình; + Hệ thống điện đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
4.785.000 |
6. |
- Nhà một tầng (3 - 5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, + Nhà cao 3,6m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà); + Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Cửa gỗ nhóm 2, khuôn ngoại nửa tường; + Tường quét vôi ve màu; + Nền lát gạch Ceramic. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí; + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà; + Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
3.875.000 |
7. |
- Nhà một tầng (3 - 5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh; + Nhà cao 3,3m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà); + Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại; + Tường quét vôi ve màu; + Nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch Ceramic. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí; + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà; + Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
3.300.000 |
8. |
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo … bằng gỗ nhóm 2 hoặc nhóm 3), mái lợp ngói; + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0m (tường phía sau), bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve; + Hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Nền láng xi măng hoặc gạch hoa xi măng; + Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn ngoại; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
3.100.000
|
9. |
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo … bằng gỗ nhóm 3), mái lợp ngói (cả hiên); + Móng tường xây đá hộc; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0m (tường phía sau), không bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve; + Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép giả sê nô; + Nền láng xi măng; + Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn ngoại; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
2.670.000
|
10. |
- Nhà một tầng, nhiều gian mái lợp ngói + Nhà kết cấu tường xây gạch dày 22cm tô trát hoàn chỉnh, tường xây blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, có trụ bê tông cốt thép gia cố; + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Tường nhà cao 3,0m, quét vôi màu; + Mái lợp ngói không đóng trần; + Nền láng xi măng; + Cửa panô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 3; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
2.410.000 |
11. |
- Nhà một tầng, khung gỗ, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất lượng, hình thức bình thường. + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, quét vôi màu, (tường phía sau cao 2,7m). + Mái lợp ngói. + Nền láng xi măng. + Cửa pa nô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 4, nhóm 5. + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
2.240.000 |
12. |
+ Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp ngói. + Tường xây bao che cao 2,7m bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, quét vôi hoặc tường ván ghép gỗ nhóm 2, nhóm 3. + Nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
2.070.000 |
13. |
+ Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp ngói. + Xung quanh bao che bằng ván, gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. + Nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.570.000
|
14. |
+ Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh xây đơn giản cao ≤ 3,0m. + Cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng. + Mái lợp ngói. |
đồng/m2 xây dựng |
1.230.000 |
15. |
+ Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá. + Mái lợp fibrô xi măng (trường hợp mái ngói, mái tôn đơn giá được tính bù). + Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép. + Nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
895.000 |
16. |
+ Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá. |
đồng/m2 xây dựng |
675.000 |
II |
NHÀ KHO HOẶC CÁC LOẠI NHÀ KHÁC |
|
|
17. |
+ Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông trên láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
2.930.000 |
18. |
+ Kho xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông trên láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
2.410.000 |
19. |
+ Nhà kho thông thường xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói, cửa sắt hoặc cửa gỗ đơn giản. Nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.720.000 |
20. |
+ Nhà thông thường trụ bê tông cốt thép, vì kèo bằng bê tông hoặc gỗ; xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói, cửa đơn giản. Nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.650.000 |
III |
NHÀ VỆ SINH (xây độc lập, không gắn vào nhà ở) |
|
|
21. |
+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt, chậu rửa lavabô, sen tắm và thiết bị 7 món |
đồng/m2 xây dựng |
5.380.000 |
22. |
+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói; tường quét vôi màu, nền láng xi măng, xí xổm. |
đồng/m2 xây dựng |
3.230.000 |
23. |
+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói, tôn. |
đồng/m2 xây dựng |
970.000 |
24. |
+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản. |
đồng/m2 xây dựng |
235.000 |
IV |
CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI (Gia súc, gia cầm) |
đồng/m2 xây dựng |
|
25. |
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao ≥ 2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. |
đồng/m2 xây dựng |
655.000 |
26. |
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao < 2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. |
đồng/m2 xây dựng |
575.000 |
27. |
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm) xung quanh xây đơn giản, sườn gỗ, mái lợp ngói, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
415.000 |
28. |
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp tranh, lá hoặc fibrô. |
đồng/m2 xây dựng |
310.000 |
29. |
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
207.000 |
V |
SÂN |
|
|
30. |
+ Sân phơi, nền đổ bê tông sạn ngang dày ≤ 10cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng hoặc lát gạch chỉ. |
đồng/m2 |
170.000 |
31. |
+ Sân phơi đơn giản lát bằng gạch chỉ, đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng. |
đồng/m2 |
135.000 |
VI |
TƯỜNG RÀO |
|
|
32. |
+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,8m. |
đồng/m
|
1.427.000 |
33. |
+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,4m. |
đồng/m |
1.115.000 |
34. |
+ Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô bổ trụ gạch 220x220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt; chiều cao 1,4m |
đồng/m |
1.027.000 |
35. |
+ Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4m. |
đồng/m |
936.000 |
36. |
+ Tường rào lưới B40 cọc sắt cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
128.000 |
37. |
+ Tường rào lưới B40 cọc sắt cao < 1,4m |
đồng/m |
117.000 |
38. |
+ Tường rào lưới B40 cọc BTCT cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
173.000 |
39. |
+ Tường rào lưới B40 cọc BTCT cao < 1,4m |
đồng/m |
151.000 |
40. |
+ Tường rào lưới B40 cọc gỗ N2 cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
128.000 |
41. |
+ Tường rào lưới B40 cọc gỗ N2 cao < 1,4m |
đồng/m |
118.000 |
42. |
+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
83.000 |
43. |
+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao < 1,4m |
đồng/m |
64.000 |
44. |
+ Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ N2 cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
84.000 |
45. |
+ Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ N2 cao < 1,4m |
đồng/m |
67.000 |
46. |
+ Hàng rào bằng gỗ đơn giản các loại cao 1,2m |
đồng/m |
78.000 |
VII |
GIẾNG NƯỚC |
|
|
47. |
+ Giếng đất sâu ≥ 10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
909.000 |
48. |
+ Giếng đất sâu < 10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
780.000 |
49. |
+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong ≥ 1m, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
2.080.000 |
50. |
+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong < 1m, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
1.691.000 |
51. |
+ Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan, nền láng xi măng. |
đồng/m |
651.000 |
52. |
+ Giếng khoan ≥ 10m (vùng đất cát) |
đồng/cái |
4.725.000 |
53. |
+ Giếng khoan ≥ 15m (các vùng đất còn lại) |
đồng/cái |
5.460.000 |
VIII |
QUÁN |
|
|
54. |
+ Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che xung quanh, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
109.000 |
55. |
+ Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
125.000 |
56. |
+ Quán lợp ngói, tôn hoặc fi brô không bao che xung quanh, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
258.000 |
57. |
+ Quán lợp ngói, tôn hoặc fi brô có xây xung quanh, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
664.000 |
58. |
+ Quán trụ bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn hoặc fi brô có xây xung quanh, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.200.000 |
IX |
MÁI CHE |
|
|
59. |
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc fi brô, không bao che, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
134.000 |
60. |
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc fibrô, nền đất có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa. |
đồng/m2 xây dựng |
215.000 |
61. |
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc fibrô, không bao che, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
258.000 |
62. |
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc fibrô, nền láng xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa. |
đồng/m2 xây dựng |
361.000 |
63. |
+ Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê tông cốt thép hoặc sắt, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
621.000 |
X |
TRỤ SỞ LÀM VIỆC |
|
|
64. |
+ Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. + Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép. + Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn. + Nền, sàn lát gạch Ceramic loại tốt. + Bậc cầu thang mài granitô hoặc lát đá Granit, lan can bằng gỗ nhóm 2. + Cửa gỗ nhóm 2 có khuôn ngoại cả tường nhóm 2. + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh khép kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ. |
đồng/m2 xây dựng |
6.450.000 |
MỨC BỒI THƯỜNG MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC |
Đơn vị tính |
Mức bồi thường (đồng) |
|
65. |
+ Công cày bừa |
đồng/m2 |
1.000 |
66. |
+ Đào đất đắp tại chỗ |
đồng/m3 |
76.000 |
67. |
+ Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích ao ≤100m2 |
đồng/m2 |
76.000 |
68. |
+ Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤1,5m; diện tích ao <=100m2 |
đồng/m2 |
63.000 |
69. |
+ Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích ao >100 và ≤300m2 |
đồng/m2 |
50.000 |
70. |
+ Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤1,5m; diện tích ao >100 và ≤300m2 |
đồng/m2 |
37.000 |
71. |
+ Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích ao >300m2 |
đồng/m2 |
29.000 |
72. |
+ Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤1,5m; diện tích ao >300m2 |
đồng/m2 |
23.000 |
73. |
+ San ủi mặt bằng |
đồng/m3 |
14.000 |
74. |
+ Cửa cổng hoa sắt có trang trí hoa văn |
đồng/m2 |
840.000 |
75. |
+ Cửa cổng gỗ nhóm 2 có trang trí hoa văn |
đồng/m2 |
945.000 |
76. |
+ Trụ xây gạch, tô trát bình thường |
đồng/m3 |
1.379.000 |
77. |
+ Kết cấu bằng bê tông mác 200 |
đồng/m3 |
1.435.000 |
78. |
+ Kết cấu bằng bê tông mác 150 |
đồng/m3 |
1.208.000 |
79. |
+ Kết cấu bằng bê tông mác 100 |
đồng/m3 |
945.000 |
80. |
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <2m3 |
đồng/m3 |
1.026.000 |
81. |
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <=10m3 |
đồng/m3 |
794.000 |
82. |
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích >10m3 |
đồng/m3 |
709.000 |
83. |
+ Kè xếp đá hộc Lý hòa |
đồng/m3 |
392.000 |
84. |
+ Kè xếp đá hộc xanh |
đồng/m3 |
449.000 |
85. |
+ Xây móng đá hộc Lý hòa |
đồng/m3 |
877.000 |
86. |
+ Xây móng đá hộc xanh |
đồng/m3 |
923.000 |
87. |
+ Xây móng gạch chỉ |
đồng/m3 |
1.216.000 |
88. |
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao tường <4m |
đồng/m3 |
1.317.000 |
89. |
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ≥4m |
đồng/m3 |
1.348.000 |
90. |
+ Xây tường gạch ống chiều cao tường <4m |
đồng/m3 |
1.305.000 |
91. |
+ Xây tường gạch ống chiều cao tường ≥4m |
đồng/m3 |
1.331.000 |
92. |
+ Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang |
đồng/m3 |
673.000 |
93. |
+ Bê tông nền đá dăm |
đồng/m3 |
784.000 |
94. |
+ Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông |
đồng/m3 |
6.849.000 |
95. |
+ Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông |
đồng/m3 |
6.652.000 |
96. |
+ Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) |
đồng/m3 |
5.450.000 |
97. |
+ Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) |
đồng/m3 |
6.849.000 |
98. |
+ Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông |
đồng/m3 |
3.645.000 |
99. |
+ Trát tường vữa XM , cao >4m |
đồng/m2 |
56.000 |
100. |
+ Trát tường vữa XM , cao ≤4m |
đồng/m2 |
51.000 |
101. |
+ Trát trụ vữa XM |
đồng/m2 |
92.000 |
102. |
+ Mài Granitô |
đồng/m2 |
261.000 |
103. |
+ Trát đá rửa |
đồng/m2 |
158.000 |
104. |
+ Láng nền sàn đánh màu |
đồng/m2 |
38.000 |
105. |
+ Quét vôi màu |
đồng/m2 |
9.000 |
106. |
+ Quét vôi trắng |
đồng/m2 |
8.000 |
107. |
+ Trần cót ép |
đồng/m2 |
181.000 |
108. |
+ Trần tấm nhựa Lam ri |
đồng/m2 |
254.000 |
109. |
+ Trần lam ri gỗ nhóm 2 |
đồng/m2 |
1.431.000 |
110. |
+ Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi) |
đồng/m2 |
896.000 |
111. |
+ Trần lam ri gỗ nhóm 3 |
đồng/m2 |
748.000 |
112. |
+ Trần lam ri gỗ nhóm 4, nhóm 5 |
đồng/m2 |
615.000 |
113. |
+ Trần thạch cao (khoán gọn) |
đồng/m2 |
229.000 |
114. |
+ Ốp tường gạch men |
đồng/m2 |
224.000 |
115. |
+ Ốp trụ gạch men |
đồng/m2 |
263.000 |
116. |
+ Ốp tường đá Cẩm thạch |
đồng/m2 |
523.000 |
117. |
+ Ốp trụ đá Cẩm thạch |
đồng/m2 |
579.000 |
118. |
+ Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 2 cao 0,8m |
đồng/m2 |
921.000 |
119. |
+ Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 3 cao 0,8m |
đồng/m2 |
464.000 |
120. |
+ Mái nhà lợp fibrô xi măng (kết cấu mái gỗ N3; 4) |
đồng/m2 |
189.000 |
121. |
+ Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 3) |
đồng/m2 |
345.000 |
122. |
+ Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 4) |
đồng/m2 |
294.000 |
123. |
+ Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 5; 6) |
đồng/m2 |
258.000 |
124. |
+ Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng sắt hoặc gỗ nhóm 3) |
đồng/m2 |
288.000 |
125. |
+ Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4) |
đồng/m2 |
245.000 |
126. |
+ Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 5; 6) |
đồng/m2 |
205.000 |
127. |
+ Ống buy (cống) fi 400-500, dài 0,8m/ống |
đồng/cái |
427.000 |
128. |
+ Ống buy (cống) fi >500, dài 0,8m/ống |
đồng/cái |
486.000 |
129. |
+ Công lao động phổ thông |
đồng/công |
212.000 |
130. |
+ Bả matít + Sơn tường, cột, dầm trần |
đồng/m2 |
35.000 |
131. |
+ Sơn tường, cột, dầm trần không bả |
đồng/m2 |
27.000 |
132. |
+ Nền lát gạch hoa xi măng (chưa bao gồm BT nền) |
đồng/m2 |
102.000 |
133. |
+ Nền lát gạch men Trung Quốc (chưa bao gồm bê tông nền) |
đồng/m2 |
142.000 |
134. |
+ Nền lát gạch Ceramic (chưa bao gồm BT nền) |
đồng/m2 |
162.000 |
135. |
+ Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước |
đồng/m2 |
522.000 |
136. |
+ Lan can, tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2 |
đồng/m2 |
1.345.000 |
Áp dụng đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa vận chuyển khó khăn
TT |
KHU VỰC |
Hệ số |
|
Huyện Minh Hóa |
|
1. |
Vùng Rục xã Thượng Hóa, xã Dân Hóa, bản Lòm xã Trọng Hóa |
1,6 |
2. |
Xã Trọng Hóa (trừ bản Lòm), xã Hóa Sơn |
1,5 |
3. |
Xã Thượng Hóa (trừ vùng Rục), xã Hóa Phúc, Hóa Thanh, Hóa Tiến |
1,4 |
4. |
Xã Hóa Hợp |
1,3 |
5. |
Xã Xuân Hóa, Trung Hóa, Tân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa, Quy Hóa, Minh Hóa, Thị trấn Quy Đạt |
1,2 |
|
Huyện Tuyên Hóa |
|
6. |
Xã Ngư Hóa; thôn Phú Xuân, Vĩnh Xuân, Phú Nguyên xã Cao Quảng; Bản Kè xã Lâm Hóa |
1,6 |
7. |
Xã Cao Quảng (trừ thôn: Phú Xuân, Vĩnh Xuân, Phú Nguyên); Bản Hà, Bản Ca Xen xã Thanh Hóa |
1,5 |
8. |
Xã Thanh Thạch, xã Thanh Hóa (trừ Bản Hà, Bản Ca Xen), xã Hương Hóa, xã Lâm Hóa (trừ Bản Kè), xã Thuận Hóa. |
1,3 |
9. |
Thôn 5 xã Thạch Hóa, thôn Đồng Phú xã Đồng Hóa |
1,2 |
|
Huyện Quảng Trạch |
|
10. |
Xã Quảng Châu (vùng thôn Đất Đỏ), xã Quảng Hợp, xã Quảng Thạch |
1,2 |
|
Huyện Bố Trạch |
|
11. |
Xã Thượng Trạch |
1,7 |
12. |
Xã Tân Trạch |
1,6 |
13. |
Bản Rào Con xã Sơn Trạch |
1,3 |
14. |
Xã Lâm Trạch, xã Xuân Trạch |
1,2 |
|
Huyện Quảng Ninh |
|
15. |
Xã Trường Sơn |
1,6 |
16. |
Xã Trường Xuân |
1,2 |
|
Huyện Lệ Thủy |
|
17. |
Xã Lâm Thủy, Kim Thủy |
1,4 |
18. |
Xã Ngân Thủy |
1,2 |
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG MỨC BỒI THƯỜNG
1- Đơn giá của nhà đã bao gồm hệ thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi nhà như lan can, hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét.
2- Diện tích xây dựng để tính bồi thường được tính như sau:
a- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép (kể cả nhà mái bằng trên lợp ngói, tôn chống nóng): Tính theo diện tích nền tầng 1 và sàn các tầng (nếu nhà nhiều tầng), không tính theo diện tích mái, là tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành lang, không tính ô văng, mái sảnh.
b- Đối với nhà 1 tầng, không đổ bê tông, mái lợp ngói, tôn, fibrô xi măng hoặc các loại vật liệu khác; nhà mái lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bằng (nhà mục 6;7;8;9): Tính theo diện tích bao phủ của mái (diện tích giọt nước).
c- Đối với mục 1 (nhà biệt thự) đơn giá tính với mái lợp ngói máy Hạ Long 22 viên/m2, trường hợp mái lợp ngói máy địa phương giảm 165.000 đồng/m2.
Đối với nhà từ mục 2 đến mục 4, mục 64 đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa phương, nếu là nhà lợp tôn giảm 20.000đ/m2, mái fibrôximăng giảm 70.000đ/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
Đối với nhà từ mục 5 đến mục 14 đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa phương, nếu là nhà lợp tôn giảm 45.000đ/m2, mái fi brô xi măng giảm 110.000đ/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
Đối với nhà mục 17, 18 đơn giá tính cho mái lợp tôn nếu mái lợp ngói máy địa phương cộng thêm 45.000đ/m2, nếu mái lợp fi brô xi măng giảm 65.000đ/m2.
Đối với nhà từ mục 1 đến mục 4, mục 64 đơn giá tính cho hệ thống điện đi chìm tường và trần, nếu hệ thống điện đi nổi giảm 50.000đ/m2 xây dựng. Đối với các nhà còn lại đơn giá tính cho hệ thống điện đi nổi, nếu hệ thống điện đi chìm thì được tính bù thêm 20.000đ/m2 xây dựng
3- Đối với nhà, vật kiến trúc khi áp giá phải căn cứ các tiêu chí loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2 nhóm nhà theo bảng phân loại thì chọn nhóm có nhiều đặc điểm chính phù hợp hơn để làm căn cứ, sau đó tính bù thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế (căn cứ bảng giá ở phần II). Ví dụ nhà nhóm 7 không đổ bê tông mái hiên phòng lồi thì trừ đi khối lượng bê tông mái và tính bù thêm phần lợp mái.
4- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 20.000đ/m2 nhà. Chiều cao tầng nhà mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5- Đối với nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 25.000đ/m2 nhà.
- Chiều cao nhà tính từ mặt nền đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía sau nhà (phần tường xây phía sau nhà).
6- Đối tường rào các mục 32;33;34;35 nếu chiều cao thấp hơn hoặc cao hơn so với chiều cao quy định thì cứ 10cm giảm hoặc tăng tương ứng 20.000 đ/md;
- Chiều cao tường rào tính từ mặt đất (mặt nền sân, hoặc mặt đường) trở lên (không tính chiều cao móng), đơn giá trên đã tính với tường rào chiều sâu chôn móng là 0,5m; nếu chiều sâu chôn móng lớn hơn 0,5m thì được tính bù thêm.
7- Nhà đang xây dựng dở dang được tính theo một trong các cách tính sau:
+ Xác định theo mức độ hoàn thành.
+ Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá.
+ Tính theo đơn giá m2 nhà đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
8- Đối với nhà từ mục 1 đến mục 5 và nhà mục 64 chiều sâu chôn móng 1,2m (tính từ mặt nền nhà); đối với các nhà còn lại có chiều sâu chôn móng ≤1,0m (tính từ mặt nền nhà). Trường hợp có chiều sâu chôn móng lớn hơn quy định thì được tính bù thêm.
9- Đối với nhà nhiều tầng nhưng mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ loại nhà để tính bình thường sau đó tính bù thêm 210.000 đ/m2.
10- Đối với giếng khoan ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành tại mục 52, 53 không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm.
Đơn giá giếng nước (mục 47,48,51) tính với đường kính 0,8m÷1m. Nếu trường hợp đường kính lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) quy định thì xác định theo thực tế để đền bù, trừ.
Đơn giá giếng nước (từ mục 47 đến mục 51) tính với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ số 0,8.
11 - Đơn giá gác xép và sàn nhà lát gỗ được tính bằng đơn giá trần gỗ lam ri tương ứng nhân với hệ số 0,9.
(Ví dụ: Đơn giá Gác xép gỗ N2 (hoặc Sàn gỗ N2)=0,9xĐơn giá trần lam ri gỗ N2)
12- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có dạng khác biệt, không có trong bảng quy định mức bồi thường nêu trên thì tiến hành lập dự toán làm căn cứ bồi thường.
13- Đối với một số công trình của Nhà nước, của tập thể khi xác định giá nếu bảng giá không có thì có thể căn cứ giá quyết toán của công trình tại thời điểm nhân với hệ số (chỉ số trượt giá hàng năm theo thời gian của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố để tính).
14- Đơn giá để tính bù thêm (hoặc bớt đi) các phần việc trên áp dụng đơn giá một số công việc, kết cấu dở dang ở phần II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của Nhà nước công bố tại thời điểm để tính toán.
15- Đối với tài sản là nhà, công trình kiến trúc (chỉ áp dụng cho nhà mục 1 đến mục 12; mục 17 đến mục 21; mục 32 đến mục 35 và mục 64) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt khó khăn thì được áp dụng các hệ số (tại phần III trong bảng giá), các vùng còn lại áp dụng theo đơn giá trên.
16- Đối với công tác đào (từ mục 66 đến mục 72) đơn giá trên tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II nếu đào ở vùng đồi đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.
17- Đối với một số công việc và kết cấu khác chưa quy định mức bồi thường trong Quy định này thì giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan xem xét trình UBND tỉnh quyết định./.
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể đối với quy định tại điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4 của khoản 2 điều 1 Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giá và tên gọi của khu đất trên địa bàn huyện Tuy An đã được bổ sung trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức bình quân giao đất sản xuất nông nghiệp cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lệ phí địa chính) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai gửi đến lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân tại Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đọan 2014-2020 Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014