Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
Số hiệu: | 38/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 19/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2019/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 19 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về ban hành Quy định Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
1. Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025.
2. Các nội dung quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp không quy định tại Quy định này thực hiện theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 98/2018/NĐ-CP).
1. Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
2. Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
4. Doanh nghiệp.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Dự án liên kết, kế hoạch liên kết
1. Dự án liên kết là dự án do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và các bên tham gia hợp đồng liên kết cùng thỏa thuận, xây dựng và triển khai đầu tư liên kết theo các hình thức quy định tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
2. Các bên tham gia liên kết lập dự án liên kết để làm căn cứ hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 6 và khoản 1 Điều 7 Quy định này. Trường hợp không đề xuất hỗ trợ theo các chính sách nêu trên, chỉ cần lập kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết.
Điều 4. Nguyên tắc và điều kiện ưu đãi, hỗ trợ
1. Ưu tiên hỗ trợ đối với các sản phẩm nông nghiệp nằm trong danh mục ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh ban hành theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ngân sách thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với các nội dung hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này. Đối với các nội dung còn lại thực hiện hỗ trợ sau khi chủ trì liên kết cung cấp hồ sơ, chứng từ đúng theo quy định.
3. Các quy định khác thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
Điều 5. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
1. Chủ trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
2. Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 6. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
1. Dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Điều 7. Hỗ trợ mô hình khuyến nông, đào tạo, tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
1. Xây dựng mô hình khuyến nông:
a) Mức hỗ trợ:
- Mô hình trình diễn ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tối đa 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
- Mô hình trình diễn ở địa bàn trung du, miền núi, bãi ngang được hỗ trợ tối đa 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
- Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
- Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện mô hình nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình).
b) Nguồn kinh phí thực hiện từ các chương trình, kế hoạch khuyến nông hàng năm của tỉnh.
2. Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường
a) Đào tạo nghề
- Mức hỗ trợ: Thực hiện định mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn theo các quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
b) Tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường:
- Mức hỗ trợ: Thực hiện định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành theo quy định của Bộ Tài chính và của tỉnh.
- Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã:
a) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn chăn nuôi) ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo.
- Hỗ trợ tối đa 70% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang.
- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở địa bàn đồng bằng.
b) Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi
a) Ngân sách hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
b) Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, PHƯƠNG THỨC PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ
Điều 8. Quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ dự án liên kết; hồ sơ đề nghị hỗ trợ kế hoạch liên kết trên địa bàn từ hai đơn vị cấp huyện trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ kế hoạch liên kết trên địa bàn huyện.
Điều 9. Hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ liên kết và phương thức cấp phát kinh phí hỗ trợ
1. Hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ liên kết
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
2. Phương thức cấp phát kinh phí hỗ trợ
a) Đối với các hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh và hồ sơ, chứng từ do đơn vị làm chủ trì liên kết cung cấp, Sở Tài chính lập thủ tục chuyển tiền cho đơn vị làm chủ trì liên kết.
b) Đối với các hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện và hồ sơ, chứng từ do đơn vị làm chủ trì liên kết cung cấp, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện lập thủ tục chuyển tiền cho đơn vị làm chủ trì liên kết.
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án liên kết, kế hoạch liên kết theo thẩm quyền.
c) Tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất.
d) Phối hợp các đơn vị, tổ chức liên quan hỗ trợ, cung cấp thông tin về giá cả, dự báo thị trường sản phẩm nông nghiệp cho các bên tham gia liên kết.
đ) Kiểm tra, giám sát, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch kinh phí hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Hướng dẫn các sở ngành, địa phương, đối tượng được hỗ trợ sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho các các bên tham gia liên kết theo quy định.
4. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức mạng lưới liên kết, tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp; thực hiện hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định
Hướng dẫn Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phối hợp chuyển tiền hỗ trợ, chi trả đúng đối tượng và báo cáo kinh phí thực hiện chi trả đúng thời gian quy định.
6. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh
Tham gia phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và địa phương thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền, hướng dẫn tư vấn pháp luật và hỗ trợ hợp tác xã, nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ lợi ích của nông dân trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hướng dẫn xây dựng các dự án liên kết, kế hoạch liên kết trên địa bàn.
2. Phê duyệt các kế hoạch liên kết trên địa bàn theo thẩm quyền.
3. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các dự án liên kết, kế hoạch liên kết trên địa bàn.
4. Chỉ đạo các đơn vị, tổ chức liên quan hỗ trợ, triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp thông tin về giá cả, dự báo thị trường sản phẩm nông nghiệp cho các bên tham gia liên kết.
5. Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các bên tham gia liên kết đang được hưởng các chính sách theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng các chính sách đã được phê duyệt hoặc hưởng các chính sách theo quy định tại Quy định này cho đến khi hết hợp đồng liên kết đã ký nếu đáp ứng được các điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Quy định này. Trường hợp đã trình cơ quan có thẩm quyền để được hưởng chính sách trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định tại Quy định này.
2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc; các đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 448/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 448/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 30/05/2020
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực: Văn hóa; Thể dục, thể thao; Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm 4.5, Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 26/06/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 kèm theo Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cao tuổi diện chính sách có công đang được phụng dưỡng, chăm sóc tại Trung tâm Dưỡng lão Thị Nghè Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách nhà nước để tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 17/12/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 25/12/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô năm học 2020-2021 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập được lựa chọn thí điểm đến năm 2020, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 3) Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Mục III Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các Cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phương tiện nghe, xem thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cho người quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng các xã; Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm theo Nghị định 98/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung, sửa đổi và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 448/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bên bờ sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 và biên tập bản đồ tỷ lệ 1/10.000 tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 3.1 Điều 3 Quyết định 19/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra giao thông vận tải thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 448/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2016 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động và quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định định lượng tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội xã, phường, thị trấn và thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hạn mức giao đất và hạn mức công nhận một số loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về bàn giao tài sản sau khi kết thúc đề tài Nghiên cứu sản xuất chất đốt sách từ phụ phẩm nông nghiệp quy mô hộ, cụm gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh An Giang Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về ban hành Quy định các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư khu du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu đối với đất ở được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu tư xây dựng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch bến xe phía Đông thành phố Vinh vào Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Đề án tái định cư giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 448/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2014 Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch vùng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất Chè tại tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 06/04/2012
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2011 về hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 21/07/2014