Quyết định 3778/QĐ-UBND về phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2014-2015) năm 2014
Số hiệu: | 3778/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3778/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU XÂY DỰNG THỦ ĐÔ (GIAI ĐOẠN 2014-2015) NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29/6/2006, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật ngân sách;
Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 08/2/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước; Thông tư số 203/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài Chính sửa đổi một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012;
Căn cứ Thông tư số 81/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2013; Kế hoạch đầu tư từ ngân sách Thành phố 3 năm 2013 -2015.
Căn cứ Nghị Quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 03/12/2013 của HĐND Thành phố về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2014;
Căn cứ Công văn số 232/HĐND-KTNS ngày 02/6/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố về việc phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2014-2015);
Căn cứ Công văn số 9122/BTC-TCNH ngày 07/7/2014 của Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô năm 2014 của thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình 836/TTr: STC-KH&ĐT-KBNNHN ngày 24/02/2014; Công văn số 2688/LN:TC-KH&ĐT-KBNNHN ngày 20/5/2014 và Tờ trình số 4214/LN:TC-KH&ĐT-KBNNHN ngày 07/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2014 - 2015) năm 2014 để đầu tư một số công trình trọng điểm của Thành phố trong năm 2014 với khối lượng là 3.000 tỷ đồng (Ba nghìn tỷ đồng).
1. Tên gọi của trái phiếu: TRÁI PHIẾU XÂY DỰNG THỦ ĐÔ (GIAI ĐOẠN 2014-2015) NĂM 2014.
2. Mục đích phát hành trái phiếu:
Toàn bộ số tiền thu được từ phát hành trái phiếu được nộp vào ngân sách Thành phố và chi cho các dự án nằm trong danh mục các dự án, công trình trọng điểm đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1948/QĐ- UBND ngày 10/5/2012, 02 dự án Phát triển giao thông đô thị Hà Nội và dự án Xây dựng nút giao thông đường đô thị Bắc Thăng Long - Vân Trì với tuyến đường sắt Bắc Hồng - Văn Điển. Trong đó, tập trung bố trí vốn cho 11 dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2014-2015 và 03 dự án ODA đang triển khai thực hiện cần phải đối ứng vốn để đảm bảo tiến độ. Việc sử dụng nguồn vốn đảm bảo quy định của Luật Ngân sách nhà nước theo nguyên tắc đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả; Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố giải pháp về ứng trước vốn và triển khai phát hành theo các đợt phù hợp với tiến độ triển khai các dự án đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
(chi tiết theo phụ lục đính kèm)
3. Chủ thể phát hành: UBND thành phố Hà Nội.
4. Tổ chức phát hành: UBND Thành phố giao Kho bạc Nhà nước Hà Nội phối hợp với Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội tổ chức phát hành và thanh toán trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2014 - 2015) năm 2014.
5. Kỳ hạn trái phiếu: kỳ hạn 03 năm, 05 năm và 10 năm. Căn cứ tiến độ triển khai thực hiện các dự án, công trình trọng điểm được đầu tư từ nguồn vốn trọng điểm và khả năng của thị trường, UBND Thành phố quyết định loại kỳ hạn trái phiếu huy động cho phù hợp.
6. Mệnh giá của trái phiếu là 100.000 đồng.
7. Lãi suất trái phiếu: Được cố định trong suốt kỳ hạn, căn cứ vào khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định và tình hình thị trường tại thời điểm phát hành, UBND Thành phố quyết định lãi suất phát hành trái phiếu đối với từng đợt phát hành theo nguyên tắc không thấp hơn mức lãi suất phát hành của trái phiếu Chính phủ và tính toán hợp lý so với khung lãi suất của các Ngân hàng thương mại nhà nước tại thời điểm phát hành.
8. Phương thức phát hành: Trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2014 - 2015) năm 2014 được phát hành thông qua 02 phương thức:
+ Đấu thầu phát hành trái phiếu qua Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
+ Phương thức bảo lãnh phát hành thông qua các Công ty chứng khoán, các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính tín dụng có chức năng cung cấp dịch vụ.
UBND Thành phố quyết định phương thức phát hành cụ thể trên cơ sở tình hình thực tế và nhu cầu thị trường. Quy trình đấu thầu, bảo lãnh phát hành được thực hiện theo quy trình đấu thầu, bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính.
9. Thời gian phát hành trong năm 2014. Căn cứ vào tiến độ giải ngân các dự án, UBND Thành phố sẽ quyết định khối lượng phát hành trên nguyên tắc không vượt quá hạn mức cho phép của Bộ Tài chính.
10. Hình thức phát hành: Trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2014 - 2015) năm 2014 được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam dưới hình thức ghi Sổ; Bút toán ghi số được lưu ký tại các tổ chức có chức năng lưu ký trái phiếu theo quy định.
11. Đăng ký, lưu ký và niêm yết trái phiếu: Trái phiếu được đăng ký, lưu ký tập trung, thanh toán bù trừ tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và được niêm yết, giao dịch tập trung tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Quy trình đăng ký lưu ký và niêm yết thực hiện theo quy trình đăng ký lưu ký và niêm yết tại Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính.
12. Đối tượng tham gia mua trái phiếu là các tổ chức và cá nhân Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ nộp thuế của chủ sở hữu trái phiếu
1. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu
- Chủ sở hữu trái phiếu được đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng hạn khi gốc, lãi trái phiếu đến hạn thanh toán.
- Chủ sở hữu trái phiếu được sử dụng trái phiếu để chuyển nhượng, cho, tặng, thừa kế, chiết khấu và cầm cố trong các quan hệ tín dụng và quan hệ dân sự theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Nghĩa vụ nộp thuế của chủ sở hữu trái phiếu
Chủ sở hữu trái phiếu thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập phát sinh từ lãi trái phiếu theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Nguyên tắc và phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu:
1. Thanh toán vốn gốc và lãi
- Trả gốc: Được hoàn trả 01 lần khi đáo hạn cho từng đợt phát hành.
- Trả lãi trái phiếu: Được thanh toán sau theo định kỳ 01 năm/lần.
- Vốn gốc và lãi trái phiếu được thanh toán qua Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam theo danh sách trái chủ đăng ký tại ngày giao dịch không hưởng quyền. UBND Thành phố, Kho bạc Nhà nước Hà Nội và Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam đàm phán, ký hợp đồng đại lý thanh toán gốc, lãi trái phiếu đúng quy định pháp luật.
- UBND Thành phố có thể mua lại trái phiếu trước hạn để giảm nghĩa vụ nợ hoặc để cơ cấu lại nợ. Quy trình, thủ tục mua lại trái phiếu được thực hiện theo quy trình, thủ tục mua lại trái phiếu Chính phủ.
- Kho bạc Nhà nước Hà Nội phối hợp Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thống nhất nguyên tắc thanh toán gốc, lãi trái phiếu đúng quy định pháp luật và Thành phố.
2. Nguồn vốn và phương án hoàn trả
Nguồn vốn thanh toán lãi và vốn gốc trái phiếu được đảm bảo từ nguồn ngân sách Thành phố. UBND Thành phố đảm bảo thanh toán gốc và lãi trái phiếu đầy đủ, đúng hạn cho chủ sở hữu trái phiếu khi đến hạn thanh toán.
3. Chi phí phát hành và thanh toán trái phiếu
Do ngân sách Thành phố đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 81/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính và Điều 1.1 Thông tư số 203/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài Chính sửa đổi một số điều trong Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012.
1. Sở Tài chính:
- Chủ trì xây dựng kế hoạch phát hành, phối hợp Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội tổ chức triển khai Đề án phát hành trái phiếu Thủ đô (giai đoạn 2014 - 2015) năm 2014.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát công tác phát hành theo đúng Đề án được duyệt và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Tham mưu, trình UBND Thành phố xử lý các vấn đề phát sinh trong suốt quá trình triển khai phát hành trái phiếu.
- Chịu trách nhiệm cân đối ngân sách Thành phố để thanh toán đầy đủ, đúng hạn nợ gốc và lãi trái phiếu.
2. Kho bạc Nhà nước Hà Nội:
- Xây dựng kế hoạch khảo sát thị trường, tiếp cận các đối tượng khách hàng tiềm năng, các đơn vị có năng lực và kinh nghiệm trong việc đấu thầu, bảo lãnh, phát hành.
- Tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị giới thiệu phát hành trái phiếu; tuyên truyền, quảng bá thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Triển khai nghiệp vụ tổ chức phát hành đúng quy định pháp luật hiện hành (ký các hợp đồng liên quan đến công tác phát hành trái phiếu; báo cáo kết quả từng đợt phát hành; thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo và hạch toán kế toán liên quan đến việc phát hành trái phiếu, phối hợp các đơn vị công bố thông tin các đợt phát hành theo quy định, tổ chức hội nghị, tổng kết công tác phát hành; các công việc khác có liên quan).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước Hà Nội tham mưu UBND Thành phố bố trí kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách Thành phố theo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
- Chủ động phối hợp Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính cân đối nguồn vốn để thanh toán tiền gốc, tiền lãi trái phiếu khi đến hạn.
4. Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội:
- Chủ động phối hợp Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Sở Tài chính điều tra, thăm dò, khảo sát thị trường, tổ chức gặp mặt thành viên thị trường (nếu cần) để tuyên truyền về đợt phát hành trái phiếu.
- Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất để triển khai những công việc liên quan đến nhiệm vụ của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội trong đợt phát hành trái phiếu.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội:
Chủ động phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, trình Bộ Tài chính cho ý kiến về khung lãi suất trần phù hợp với các quy định pháp luật và tình hình thị trường vốn.
6. Công an thành phố Hà Nội:
- Chỉ đạo các lực lượng chức năng, Công an quận, huyện, thị xã; Công an phường xã, thị trấn đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình phát hành và thanh toán trái phiếu tại các địa điểm, khu vực trên địa bàn Thành phố theo Đề án này.
- Phối hợp Các Sở, ngành liên quan kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về phát hành, thanh toán, quản lý sử dụng trái phiếu xây dựng Thủ đô đúng quy định pháp luật và Thành phố.
7. Các đơn vị tổ chức tuyên truyền:
Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy, Ủy ban mặt trận tổ quốc Thành phố chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và Đô thị và các đơn vị truyền thông tuyên truyền về ý nghĩa của việc phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2014 - 2015) năm 2014.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
UBND Thành phố đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy, Ủy ban mặt trận tổ quốc Thành phố phối hợp, lãnh đạo chỉ đạo triển khai Quyết định này.
Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Tổng giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội; Ban Thi đua khen thưởng Thành phố, Giám đốc Công an thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU XÂY DỰNG THỦ ĐÔ (GIAI ĐOẠN 2014-2015)
(Kèm theo Quyết định số 3778/QĐ-UBND ngày 15/07/2014 của thành phố Hà Nội)
TT |
Danh mục công trình và các hạng mục công trình |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế/ Quy mô đầu tư |
Dự án được duyệt |
Lũy kế thanh toán đến hết năm 2013 |
Nhu cầu vốn giai đoạn 2014-2015 |
Dự kiến khả năng cân đối vốn giai đoạn 2014-2015 |
Chủ đầu tư (hoặc cơ quan quản lý ngành ký hợp đồng) |
Ghi chú |
|||||||||
Số QĐ, ngày tháng |
TMĐT (Tỷ đồng) |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||||||||||||
Tổng số |
Trđ: GPMB |
Tổng số |
Trđ: GPMB |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
Đã bố trí từ nguồn tập trung tại QĐ số 7499/QĐ-UBND |
Dự kiến từ nguồn trái phiếu XDTD năm 2014 |
Từ nguồn tập trung |
Từ nguồn trái phiếu XDTD |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH 2014-2015 VÀ 3 DỰ ÁN ODA CẦN ĐỐI ỨNG THEO TIẾN ĐỘ |
|
|
|
102,744.4 |
14,640.9 |
11,863.8 |
3,803.2 |
21,894,7 |
1,781.0 |
5,354.9 |
2,354.9 |
3,000.0 |
22,347.0 |
18,747.0 |
3,600.0 |
|
Phần thiếu so với nhu cầu năm 2014 sau khi phát hành 3,000 tỷ đồng sẽ báo cáo UBND Thành phố xem xét phát hành tiếp hoặc ứng dự toán 2015 dự kiến 3.600 tỷ đồng từ TPXDTĐ gồm 2.000 tỷ và 1.600 tỷ dự kiến phát hành thêm do phải hoàn thành dự án Đường vành đai 2. |
|
Vốn trong nước |
|
|
|
38,348.0 |
10,011.3 |
8,207.3 |
3,803.2 |
4,762.3 |
1,781.0 |
5,135.0 |
2,135.0 |
3,000.0 |
6,600.0 |
3,000.0 |
3,600.0 |
|
|
|
* Trong đó vốn đối ứng ODA |
|
|
|
24,207.7 |
4,143.3 |
3,586.3 |
2,043.2 |
1,692.3 |
1,021.0 |
2,365.0 |
1,345.0 |
1,020.0 |
2,520.0 |
1,320.0 |
1,200.0 |
|
|
|
Vốn ODA |
|
|
|
64,396,4 |
4,629.6 |
3,656.5 |
|
17,132.4 |
|
219.9 |
219.9 |
|
15,747.0 |
15,747.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP HOÀN THÀNH TRONG CÁC GIAI ĐOẠN 2014 - 2015 |
|
|
|
33,977.3 |
13,126.5 |
9,646.8 |
3,568.9 |
6,958.0 |
848.0 |
5,094.9 |
2,204.9 |
2,890.0 |
7,355.0 |
4,255.0 |
3,100.0 |
|
|
1 |
Vốn trong nước |
|
|
|
24,958.6 |
9,751.6 |
7,869.9 |
3,568.9 |
3,268.0 |
848.0 |
4,975.0 |
2,085.0 |
2,890.0 |
5,000.0 |
1,900.0 |
3,100.0 |
|
|
|
* Trong đó vốn đối ứng |
|
|
|
10,818.3 |
3,883.5 |
3,248.9 |
1,808.9 |
198.0 |
88.0 |
2,205.0 |
1,295.0 |
910.0 |
920.0 |
220.0 |
700.0 |
|
|
|
Vốn ODA |
|
|
|
9,018.7 |
3,374.9 |
1,776.9 |
|
3,690.0 |
|
119.9 |
119.9 |
|
2,355.0 |
2,355.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
VĐ1, đoạn Ô Đông Mác - Nguyễn Khoái |
Hai Bà Trưng |
548,06mx50m |
1950/QĐ-UBND 07/5/2012 |
813.2 |
204.9 |
880.0 |
390.0 |
200.0 |
|
500.0 |
100.0 |
400.0 |
580.0 |
280.0 |
300.0 |
BQLDA Hạ tầng Tả ngạn |
|
2 |
VĐ1, đoạn Ô Chợ Dừa - Hoàng Cầu |
Đống Đa |
547mx50m |
1273/QĐ-UBND 07/4/2008; 3973QĐ-UBND 27/6/2013 |
915.4 |
845.7 |
20.0 |
|
|
|
20.0 |
20.0 |
|
|
|
|
BQLDA trọng điểm phát triển đô thị HN |
Xong GPMB, thông xe kỹ thuật năm 2013; hoàn thành công trình quý II/2014 |
3 |
Đường 5 kéo dài (Cầu Chui - Đông Trù - Phương Trạch - Bắc Thăng Long) |
Long Biên; Đông Anh |
15kmx(68-72,5m) |
909/QĐ-UBND 07/02/2013 |
6,661.8 |
3,771.7 |
1,400.0 |
130.0 |
800.0 |
|
800.0 |
300.0 |
500.0 |
1,000.0 |
400.0 |
600.0 |
BQLDA Hạ tầng Tả Ngạn |
Cơ bản hoàn thành năm 2014, đầu năm 2015 |
4 |
Phát triển giao thông đô thị Hà Nội |
Hà Nội |
6,4km đường VĐ2 |
1837/QĐ-UBND ngày 10/5/07; 1821/QĐ-UBND ngày 22/2/2013 |
10,824.2 |
2,123.8 |
2,720.9 |
981.0 |
1,863.0 |
88.0 |
1,764.9 |
1,064.9 |
700.0 |
855.0 |
505.0 |
350.0 |
Sở Giao thông vận tải |
Cần đôn đốc triển khai để phù hợp với tiến độ Hiệp định đã ký kết; Hoàn thành 2015 |
|
Vốn ODA |
|
|
|
3,768.6 |
934.6 |
664.9 |
|
1,690.0 |
|
59.9 |
59.9 |
|
355.0 |
355.0 |
|
|
|
- |
Vốn trong nước |
|
|
|
7,055.5 |
1,189.2 |
2,056.0 |
981.0 |
173.0 |
88.0 |
1,705.0 |
1,005.0 |
700.0 |
500.0 |
150.0 |
350.0 |
|
|
5 |
Mở rộng Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn (giai đoạn 2) |
Sóc Sơn |
73,73 ha |
4910/QĐ-UBND 24/10/2011 |
969.1 |
267.6 |
230.0 |
140.0 |
450.0 |
|
180.0 |
60.0 |
120.0 |
350.0 |
150.0 |
200.0 |
Sở Xây dựng |
Hoàn thành năm 2015 |
6 |
Xây dựng và cải tạo Bệnh viện đa khoa Đức Giang |
Gia Lâm |
500 giường |
5745/QĐ-UBND 09/12/2011 |
862.0 |
170.8 |
185.0 |
|
450.0 |
|
160.0 |
80.0 |
80.0 |
400.0 |
200.0 |
200.0 |
Sở Y tế |
Hoàn thành năm 2015 |
7 |
Trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ |
Hòa Lạc |
2.1 ha |
5092/QĐ- UBND ngày 31/10/2011 |
590.0 |
249.1 |
266.0 |
|
|
|
150.0 |
100.0 |
50.0 |
100.0 |
100.0 |
|
Sở Khoa học Công nghệ |
Hoàn thành năm 2014 |
8 |
Cụm công trình Khu Hoàng Thành Thăng Long - Thành cổ Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực khảo cổ 18 Hoàng Diệu |
|
4,5 ha |
5972/QĐ-UBND 01/10/2013 |
86,5 |
|
80.0 |
|
|
|
70.0 |
20.0 |
50.0 |
|
|
|
BQL DA ĐTXD Nhà Quốc hội và hội trường Ba Đình (mới) |
Hoàn thành năm 2015 |
9 |
Dự án đầu tư trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn và cơ sở vật chất cho 10 phòng cảnh sát PCCC khu vực hiện có |
|
|
5009/QĐ-UBND 31/10/2012 |
682.0 |
95.0 |
255.0 |
|
250.0 |
|
255.0 |
55.0 |
200.0 |
150.0 |
50.0 |
100.0 |
|
Hoàn thành năm 2015 |
10 |
Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - dự án II |
Hà Nội |
77,5km; 310mm/ng |
2304/QĐ-UBND ngày 12/6/08, 2940/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 |
9,012.9 |
5,134.6 |
2,304.9 |
827.9 |
2,025.0 |
|
560.0 |
350.0 |
210.0 |
2,420.0 |
2,070.0 |
350.0 |
Sở Xây dựng |
Hoàn thành năm 2015 |
- |
Vốn ODA |
|
|
|
5,250.1 |
2,440.3 |
1,112,0 |
|
2,000.0 |
|
60.0 |
60.0 |
|
2,000.0 |
2,000.0 |
|
|
|
- |
Vốn đối ứng (GPMB, thuế, chi khác,...) |
|
|
|
3,7618 |
2,694.3 |
1,192.9 |
827.9 |
25.0 |
|
500.0 |
290.0 |
210.0 |
420.0 |
70.0 |
350.0 |
|
|
11 |
Đường vành đai 2: đoạn Ngã Tư Sở - Ngã Tư Vọng |
Đống Đa |
2,3kmx50m |
4454/QĐ-UBND 23/9/2011 |
2,560.4 |
263.3 |
1,305.0 |
1,100.0 |
920.0 |
760.0 |
635.0 |
55.0 |
580.0 |
1,500.0 |
500.0 |
1,000.0 |
BQLDA trọng điểm phát triển đô thị HN |
Đến hết 2014 GPMB 80%, 20% còn lại duyệt xong FA và thỏa thuận công khai với dân; 2015 hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁC DỰ ÁN ODA ĐANG TRIỂN KHAI CẦN PHẢI ĐỐI ỨNG ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ |
|
|
|
68,767.1 |
1,514.4 |
2,217.0 |
234.3 |
14,936.7 |
933.0 |
260.0 |
150.0 |
110,0 |
14,992.0 |
14,492.0 |
500.0 |
|
|
|
Vốn đối ứng trong nước |
|
|
|
13,389,4 |
259.8 |
337.4 |
234.3 |
1,494.3 |
933.0 |
160.0 |
50.0 |
110,0 |
1,600.0 |
1,100.0 |
500.0 |
|
|
|
Vốn ODA |
|
|
|
55,377.7 |
1,254.7 |
1,879.6 |
|
13,442,4 |
|
100.0 |
100.0 |
|
13,392.0 |
13,392.0 |
|
|
|
1 |
Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội |
Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm |
12,5km |
4007/QB- UBND ngày 28/6/2013 |
32,910.1 |
834.9 |
1,879.0 |
142.3 |
7,120.0 |
72.0 |
160.0 |
90,0 |
70,0 |
7400.0 |
7,050.0 |
150,0 |
BQL đường sắt đô thị HN |
|
- |
Vốn ODA |
|
|
|
25,183.7 |
669.8 |
1,662.6 |
|
6,650.0 |
|
60.0 |
60.0 |
|
6,650.0 |
6,650.0 |
|
|
Vốn ODA đã kí kết là 653 triệu Euro (khoảng 18.278,77 tỉ đồng). Hiện các tài trợ đã cam kết bổ sung phần vốn ODA còn thiếu khoảng 246,68 triệu Euro (theo tỷ giá thời điểm phê duyệt đ/c) |
- |
Vốn trong nước (bao gồm: GPMB, thuế VAT, bảo hiểm, chi phí quản lí dự án, lãi vay,….) |
|
|
|
7,726.4 |
165,1 |
216.4 |
142.3 |
470.0 |
72.0 |
100.0 |
30.0 |
70.0 |
550.0 |
400.0 |
150.0 |
|
|
2 |
Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo |
Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng |
11,5km |
2054/QĐ-UBND ngày 13/11/08 |
19,564.0 |
642.5 |
158.0 |
92.0 |
6,900.0 |
141.0 |
70.0 |
30.0 |
40.0 |
6,942.0 |
6,792.0 |
150.0 |
BQLDA đường sắt đô thị |
Hiện TMĐT của dự án đang điều chỉnh là 51.750 tỷ VNĐ và Thủ tướng CP đang giao Bộ KHĐT thẩm tra TMĐT tăng để báo cáo TTgCP xem xét quyết định. |
- |
Vốn ODA |
|
|
|
16,485.0 |
548.9 |
50.0 |
|
6,600.0 |
|
20.0 |
20,0 |
|
6,592.0 |
6,592.0 |
|
|
|
- |
Vốn trong nước |
|
|
|
3,079,0 |
93.7 |
108.0 |
92.0 |
300.0 |
141.0 |
50.0 |
10.0 |
40.0 |
350.0 |
200.0 |
150.0 |
|
|
3 |
Nhà máy xử lý nước thải tập trung Yên Xá |
Hà Nội |
270000 m3/ngày đêm |
|
16,293.0 |
37.0 |
180.0 |
|
916.7 |
720.0 |
30.0 |
30.0 |
|
850.0 |
650.0 |
200.0 |
|
|
- |
Vốn ODA |
|
|
|
13,709.0 |
36.0 |
167.0 |
|
192.4 |
|
20.0 |
20.0 |
|
150.0 |
150.0 |
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
2,584.0 |
1.0 |
13.0 |
|
724.3 |
720.0 |
10.0 |
10.0 |
|
700.0 |
500.0 |
200.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 1250/QĐ-UBND, 806/QĐ-UBND và 2312/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Chủ đầu tư dự án với các Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 22/08/2020
Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Tính năng động, tiên phong trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện thanh tra chuyên ngành về lao động, an toàn, vệ sinh lao động khi thanh tra vào ban đêm, ngoài giờ hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2019 về đối tượng khách được mời cơm đối với chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Thông tư 71/2018/TT-BTC Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện chính sách thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng môi trường nông thôn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đất dành riêng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Khu công nghiệp Đồng Văn III Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1) Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2030 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 203/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 17/2012/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 05/10/2015
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2013; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 11/10/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng bến, bãi tại cửa khẩu, lối mở tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và phân cấp sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt đề án đổi tên phường 6 thành phường Thắng Nhì thuộc thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2012 quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 31/12/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 09/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2013; Kế hoạch đầu tư từ ngân sách thành phố 3 năm 2013-2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức Hành chính năm 2013 của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về chuẩn hộ nghèo tỉnh Tây Ninh và chính sách hỗ trợ áp dụng cho giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 10/06/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi 5 năm (2011 – 2015) Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về Bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước không được quy định tại Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC và 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 15/02/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND xây dựng lực luợng dân quân tự về giai đoạn 2012-2105 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Thông tư 81/2012/TT-BTC hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Thông tư 17/2012/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 22/02/2012
Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Điều lệ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Nghị định 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án Quy hoạch điểm định canh định cư tập trung vùng Cu Mực - Kăn Hoa, xã Hồng Hạ, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012 Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch Bến Tre trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và du lịch Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 79/2010/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2010
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2010 thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2008 ủy quyền thực hiện lĩnh vực về quản lý đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 07/03/2011
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012