Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 1821/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 08/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1821/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 08 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 125/TTr-VPĐP ngày 18/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1. Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là căn cứ để đánh giá mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; lập và thực hiện kế hoạch xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 đối với các xã sau khi đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và xét khen thưởng trong phong trào “Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Điều kiện để xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, khi xã đạt các yêu cầu sau:
1. Đã được Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ban hành quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ các Quy định, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và Quyết định này hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách; theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 để chỉ đạo, xử lý.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội, đoàn thể các cấp; cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định tại Quyết định này.
3. Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, kịp thời tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của các địa phương trong quá trình thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh để tháo gỡ.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện và đánh giá mức độ đạt tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới nâng cao theo quy định tại Quyết định này.
b) Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1821/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đạt |
I. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|||
1 |
Giao thông |
1.1. Đường trục thôn, ấp, sóc và đường liên thôn, sóc, ấp được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. |
100% |
1.2. Đường ngõ, xóm sạch và cứng hóa. |
100% |
||
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. |
≥ 90% |
||
2 |
Điện |
Tỷ lệ đường được chiếu sáng (tính trên tổng km đường nhựa, đường BTXM của xã). |
≥ 55%. |
3 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
100% |
4 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả. |
100% |
II. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN |
|||
5 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm |
Cao gấp 1,2 lần trở lên so với mức đạt tại Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 |
6 |
Phát triển sản xuất, xúc tiến thương mại, ngành nghề nông thôn |
6.1. Thực hiện hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Đạt |
6.2. Thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực của xã. |
Đạt |
||
6.3. Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ. |
Đạt |
||
6.4. Có mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. Hoặc mô hình "Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm - OCOP" |
Đạt |
||
6.5. Có hợp tác xã thành lập theo Luật HTX năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng. |
Đạt |
||
6.6. Hộ sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã ký cam kết và thực hiện đúng cam kết: không lạm dụng hóa chất hoặc sử dụng chất cấm trong sản xuất; không có hộ sản xuất, kinh doanh các mặt hàng vi phạm các quy định hiện hành của Nhà nước |
Đạt |
||
7 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo) |
Giảm từ 0,5 lần trở xuống so với mức đạt tại Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 |
III. GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA |
|||
8 |
Giáo dục và Đào tạo |
8.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở mức độ 3 |
Đạt |
8.2. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo |
≥ 70% |
||
8.3. 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi lao động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế chính sách của nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp. |
Đạt |
||
9 |
Y tế |
9.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế |
≥ 90% |
9.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
< 20% |
||
9.3. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người |
Đạt |
||
10 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, ấp đạt tiêu chuẩn thôn, ấp văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch |
≥ 90% |
IV |
CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG |
||
11 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
11.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. |
100% hợp vệ sinh (≥ 70% nước sạch) |
11.2. Có ít nhất một mô hình phân loại rác thải tại nguồn; rác thải phải được thu gom, giải quyết triệt để. |
Đạt |
||
11.3. Thực hiện hiệu quả hoạt động bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. |
|||
11.4. Các cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi, trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
|||
11.5. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 90% |
||
11.6. Cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp - an toàn. |
Đạt |
||
V. AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG |
|||
12 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
12.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định. |
Đạt |
12.2. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ. |
Đạt |
||
12.3. Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của UBND xã. |
≥ 90% |
||
13 |
Quốc phòng và An ninh |
13.1. Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, toàn diện và hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng. |
Đạt |
13.2. An ninh, trật tự xã hội được giữ vững; xây dựng và thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có mô hình phòng chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả đảm bảo an ninh trật tự. |
Đạt |
||
VI. KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU |
|||
14 |
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu |
Có ít nhất một Khu dân cư Nông thôn mới kiểu mẫu phù hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm văn hóa, xã hội đặc thù của địa phương và nhu cầu của cộng đồng dân cư trên địa bàn xã được UBND cấp huyện công nhận (Có Quyết định ban hành riêng) |
Đạt |
Ghi chú:
1. Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao của tỉnh để các xã đạt chuẩn nông thôn mới làm cơ sở để tiếp tục giữ vững, duy trì và nâng cao các tiêu chí đã đạt nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển bền vững.
2. Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao của tỉnh chỉ xác định những tiêu chí, chỉ tiêu mới hoặc yêu cầu đạt ở mức độ cao hơn trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020. Do đó, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ngoài việc đạt được các tiêu chí, chỉ tiêu này, phải đảm bảo duy trì đạt các tiêu chí và chỉ tiêu khi được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thu phí, lệ phí bằng biên lai tự in trong giải quyết thủ tục hành chính lại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Nội vụ tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2018 Quy chế mẫu về công tác văn thư, lưu trữ trong các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2017 công bố 06 thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2016 Hướng dẫn Quản lý rừng cộng đồng thuộc Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học tiểu vùng Mê Công mở rộng - Giai đoạn 2 Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 753/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất để tính tiền bồi thường về đất đối với Dự án Trung tâm thương mại Phường 1, thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình hành động quốc gia bảo vệ và phát huy giá trị Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thể dục - Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 và đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008