Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 753/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 18/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 753/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 18 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI ĐỐI VỚI HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN, NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 599/TTr-STC ngày 28/3/2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI ĐỐI VỚI HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN, NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước (gọi tắt là Hội thi, Cuộc thi), cụ thể:
a) Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh Bình Phước;
b) Hội thi Sáng tạo kỹ thuật các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
c) Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bình Phước;
d) Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Các tổ chức, cá nhân, tập thể có sản phẩm, mô hình, giải pháp đạt giải Hội thi, Cuộc thi;
b) Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước; UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; các tổ chức và cá nhân khác có liên quan trong việc tham gia tổ chức xét tặng giải thưởng tại Hội thi, Cuộc thi.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức cho Hội thi, Cuộc thi được đảm bảo từ các nguồn:
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách tỉnh và nguồn kinh phí theo phân cấp hiện hành để tổ chức Hội thi, Cuộc thi;
2. Nguồn kinh phí tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung và mức chi giải thưởng đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo Thanh thiếu niên, nhi đồng cấp tỉnh
1. Đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật cấp tỉnh
Thực hiện nội dung và mức chi được quy định ở Điểm b và Điểm c tại Điều 3 của Thông tư số 27/2018/TT-BTC , tỉnh Bình Phước áp dụng mức chi bằng 50% mức quy định của Hội thi toàn quốc tương ứng với từng mức giải;
Theo đó, chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các sản phẩm, mô hình, giải pháp đoạt giải thưởng tại Hội thi cấp tỉnh theo mức chi như sau:
STT |
Nội dung |
Hội thi cấp tỉnh |
1 |
Giải nhất |
25 triệu đồng/giải |
2 |
Giải nhì |
20 triệu đồng/giải |
3 |
Giải ba |
15 triệu đồng/giải |
4 |
Giải khuyến khích |
5 triệu đồng/giải |
5 |
Giải tác giả nhỏ tuổi nhất, lớn tuổi nhất, tác giả có nhiều sản phẩm lọt vào chung khảo nhất, tác giả là người dân tộc thiểu số |
3 triệu đồng/giải |
2. Đối với Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng cấp tỉnh
Thực hiện nội dung và mức chi được quy định ở Điểm b và Điểm c tại Điều 3 của Thông tư số 27/2018/TT-BTC , tỉnh Bình Phước áp dụng mức chi bằng 50% mức quy định của Cuộc thi toàn quốc tương ứng với từng mức giải;
Mức chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các sản phẩm, mô hình, giải pháp đạt giải thưởng tại Cuộc thi cấp tỉnh như sau:
STT |
Nội dung |
Cuộc thi cấp tỉnh |
1 |
Giải đặc biệt |
10 triệu đồng/giải |
2 |
Giải nhất |
7,5 triệu đồng/giải |
3 |
Giải nhì |
5 triệu đồng/giải |
4 |
Giải ba |
4 triệu đồng/giải |
5 |
Giải khuyến khích |
2,5 triệu đồng/giải |
6 |
Giải tác giả nhỏ tuổi nhất, tác giả có nhiều sản phẩm lọt vào chung khảo nhất, tác giả là người dân tộc thiểu số |
2 triệu đồng/giải |
Điều 4. Nội dung và mức chi giải thưởng đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo Thanh thiếu niên, nhi đồng ở cấp huyện
1. Đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật cấp huyện
Thực hiện thống nhất chủ trương thực hiện nội dung và mức chi bằng 50% mức chi của cấp tỉnh;
Mức chi chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các sản phẩm, mô hình, giải pháp đoạt giải thưởng tại Hội thi cấp huyện như sau:
STT |
Nội dung |
Hội thi cấp huyện |
1 |
Giải nhất |
12,5 triệu đồng/giải |
2 |
Giải nhì |
10 triệu đồng/giải |
3 |
Giải ba |
7,5 triệu đồng/giải |
4 |
Giải khuyến khích |
2,5 triệu đồng/giải |
5 |
Giải tác giả nhỏ tuổi nhất, lớn tuổi nhất, tác giả có nhiều sản phẩm lọt vào chung khảo nhất, tác giả là người dân tộc thiểu số. |
2 triệu đồng/giải |
2. Đối với Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng cấp huyện
Thực hiện thống nhất chủ trương thực hiện nội dung và mức chi bằng 60% mức chi của cấp tỉnh;
Mức chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các sản phẩm, mô hình, giải pháp đoạt giải thưởng tại Cuộc thi cấp huyện như sau:
STT |
Nội dung |
Cuộc thi cấp huyện |
1 |
Giải đặc biệt |
5 triệu đồng/giải |
2 |
Giải nhất |
3,75 triệu đồng/giải |
3 |
Giải nhì |
2,5 triệu đồng/giải |
4 |
Giải ba |
2 triệu đồng/giải |
5 |
Giải khuyến khích |
1,25 triệu đồng/giải |
6 |
Giải tác giả nhỏ tuổi nhất, tác giả có nhiều sản phẩm lọt vào chung khảo nhất, tác giả là người dân tộc thiểu số. |
1 triệu đồng/giải |
Điều 5. Số lượng giải thưởng
Số lượng các giải thưởng của Hội thi, Cuộc thi được trao theo từng lĩnh vực dự thi và thực hiện theo quy định tại Thể lệ tổ chức Hội thi, Cuộc thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Chi khen thưởng
Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức Hội thi, Cuộc thi: Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP , ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 7. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng
1. Cấp tỉnh thực hiện chi theo Khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 27/2018/TT-BTC với mức chi như sau:
a) Thuê chuyên gia chấm thi: 1.500.000 đồng/mô hình, sản phẩm, giải pháp;
b) Họp Hội đồng giám khảo: Chủ tịch Hội đồng 500.000 đồng/buổi; Ủy viên Thư ký 300.000 đồng/buổi;
c) Chi thù lao thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký, Tổ giúp việc trong thời gian tổ chức Hội thi, Cuộc thi theo Kế hoạch tổ chức Hội thi, Cuộc thi được cấp thẩm quyền phê duyệt: Ban Tổ chức 300.000 đồng/người/tháng; Ban Thư ký, Tổ Giúp việc 200.000 đồng/người/tháng.
2. Cấp huyện thực hiện mức như sau:
a) Thuê chuyên gia chấm thi: 900.000 đồng/mô hình, sản phẩm, giải pháp;
b) Họp Hội đồng giám khảo: Chủ tịch Hội đồng 300.000 đồng/buổi; Ủy viên, Thư ký 200.000 đồng/buổi;
c) Chi thù lao thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký, Tổ giúp việc trong thời gian tổ chức Hội thi, Cuộc thi theo Kế hoạch tổ chức Hội thi, Cuộc thi được cấp thẩm quyền phê duyệt. Ban Tổ chức 200.000 đồng/người/tháng; Ban Thư ký, Tổ Giúp việc 150.000 đồng/người/tháng.
Điều 8. Các khoản chi khác
1. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
2. Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức các hội thi, cuộc thi: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng Ban Tổ chức Hội thi, Cuộc thi phê duyệt; gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân tham gia Hội thi, Cuộc thi; tuyên truyền về các mô hình, sản phẩm, giải pháp đạt giải;
b) Tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải cho Hội thi, Cuộc thi (bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ và chi khác liên quan trực tiếp đến tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải);
c) Thuê địa điểm trưng bày, triển lãm các mô hình, sản phẩm, giải pháp đạt giải trong thời gian trao giải ở địa phương;
d) Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của Hội thi, Cuộc thi;
đ) Thuê nhân công để thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức Hội thi, Cuộc thi;
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo; Thuê phương tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư ký, Tổ giúp việc theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
3. Trong trường hợp huy động được nguồn kinh phí tài trợ hợp pháp (ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ), các cơ quan, đơn vị, địa phương có thể áp dụng mức chi cao hơn mức chi quy định tại Quy định này trong phạm vi nguồn kinh phí huy động được.
Điều 9. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
1. Cấp tỉnh: Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật - cơ quan thường trực Hội thi, Cuộc thi cấp tỉnh lập dự toán gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp để gửi Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đồng thời chịu trách nhiệm quản lý và quyết toán kinh phí theo phân cấp.
2. Cấp huyện: Cơ quan thường trực Hội thi, Cuộc thi lập dự toán các khoản chi từ nguồn ngân sách địa phương gửi Phòng Tài chính- Kế hoạch các huyện, thị xã ,thành phố tổng hợp trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt đồng thời chịu trách nhiệm quản lý và quyết toán kinh phí theo phân cấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quyết định ban hành Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, khi cần phải điều chỉnh hoặc tháo gỡ khó khăn đề nghị các cơ quan liên quan phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật và Sở Tài chính) để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Thông tư 27/2018/TT-BTC quy định về chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định 23/2012/QĐ-UBND và 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 89/2012/QĐ-UBND Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Bình Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017