Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 61/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2017/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 01 năm 2018, thay thế Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định điều kiện tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỬ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, đối với các chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn.
1. Chi cục trưởng, trưởng ban, trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ (sau đây gọi chung là trưởng phòng).
2. Phó chi cục trưởng, phó trưởng ban, phó trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ (sau đây gọi chung là phó trưởng phòng).
3. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ).
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Trưởng phòng: Là người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.
2. Phó trưởng phòng: Là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; chịu trách nhiệm giúp trưởng phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ, trước trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi trưởng phòng vắng mặt, trưởng phòng ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Trưởng Phòng Nội vụ: Là người chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng Nội vụ.
4. Phó trưởng phòng Nội vụ: Là công chức lãnh đạo phòng, giúp Trưởng phòng Nội vụ phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn
1. Điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển các chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc sở; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ.
2. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc sở, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định này, đồng thời phải đảm bảo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, công khai minh bạch, khách quan, đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
1. Là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có tinh thần yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Có ý thức tổ chức kỷ luật tốt; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi công tác và nơi cư trú.
b) Có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
c) Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
d) Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả, dám nghĩ, dám làm và chịu trách nhiệm cá nhân; có tinh thần tích cực, nghiêm túc trong đấu tranh tự phê bình và phê bình.
3. Năng lực
a) Có năng lực tham mưu cho lãnh đạo về xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức thực hiện các công việc được phân công; có kỹ năng soạn thảo và xử lý văn bản; báo cáo sơ kết, tổng kết;
b) Có năng lực quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
c) Có khả năng xây dựng khối đoàn kết nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ công chức, viên chức trong phòng, ban, chi cục thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng phối hợp hoặc tham gia thực hiện các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ của phòng, ban, chi cục.
4. Hiểu biết
a) Nắm vững các văn bản pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành;
b) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực nội vụ; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành;
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành.
5. Về trình độ
Có trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
6. Về sức khỏe
Có đủ sức khỏe để tham gia công tác theo quy định.
7. Về tuổi đời
Có đủ điều kiện về tuổi đời theo quy định hiện hành.
Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện chung và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể cho từng chức danh theo quy định này thì công chức còn phải đảm bảo tiêu chuẩn của người cán bộ, công chức quy định tại Luật Cán bộ công chức, Luật Thanh tra, các văn bản hiện hành có liên quan và các quy định của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
1. Điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác
a) Am hiểu sâu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao;
b) Có khả năng chủ trì nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng, chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao; tổ chức triển khai, hướng dẫn theo dõi kiểm tra công tác nghiệp vụ, các chương trình công tác cho cấp dưới và các đơn vị có liên quan;
c) Có khả năng tổng hợp phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo phòng, đơn vị đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời, gian và chất lượng công việc;
d) Có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành; khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp cao cấp hoặc cử nhân lý luận chính trị;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
1. Điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác
a) Am hiểu sâu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao;
c) Có khả năng chủ trì nghiên cứu, phối hợp, tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao;
d) Có năng lực tham mưu, tổng hợp, xây dựng phương án, tổ chức thực hiện nhiệm vụ; phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành; khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên;
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng phòng Nội vụ
1. Điều kiện, tiêu chuẩn về nghiệp vụ, năng lực công tác
a) Am hiểu sâu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao;
b) Có khả năng chủ trì nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng, chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao; tổ chức triển khai, hướng dẫn theo dõi kiểm tra công tác nghiệp vụ, các chương trình công tác cho cấp dưới và các đơn vị có liên quan;
d) Có khả năng xây dựng, tổng hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành; khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên;
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 10. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với Phó Trưởng phòng Nội vụ
1. Điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác
a) Am hiểu sâu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao;
b) Có khả năng chủ trì nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng, chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao; tổ chức triển khai, hướng dẫn theo dõi kiểm tra công tác nghiệp vụ, các chương trình công tác cho cấp dưới và các đơn vị có liên quan;
c) Có khả năng xây dựng, tổng hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành; khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên.
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những trường hợp công chức lãnh đạo, quản lý đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì cơ quan, đơn vị sử dụng có trách nhiệm cử công chức đi đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2017 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu”, “Điển hình lao động sáng tạo”, “Tài năng trẻ khoa học và công nghệ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND và 86/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 92/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thể thao trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 116/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009