Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thể dục - Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 753/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 20/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 753/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 20 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (có hiệu lực ngày 24 tháng 3 năm 2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 68/TTr-SVHTTDL ngày 04 tháng 4 năm 2014 và Công văn số 494/STP-KSTT ngày 03 tháng 4 tháng 2014 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 24 thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục - Thể thao, trong đó gồm 4 thủ tục hành chính mới ban hành và 20 thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế toàn bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục - Thể thao đã được công bố tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2012, Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục chi tiết
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Thể dục - Thể thao
STT |
Tên thủ tục hành chính |
01 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức hoạt động Karatedo tại Việt Nam |
02 |
Cho phép tổ chức hoạt động thi đấu Mô tô thể thao tại Việt Nam |
03 |
Cho phép tổ chức hoạt động thi đấu Xe đạp thể thao tại Việt Nam |
04 |
Đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội cổ động viên thể thao |
2. Danh mục thủ tục hành chính giữ nguyên(1) lĩnh vực Thể dục - Thể thao
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
Số hồ sơ TTHC |
Công khai - còn hiệu lực |
||
01 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
T-CMU-206302-TT |
X |
02 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động bida & snooker |
T-CMU-206518-TT |
X |
03 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể hình |
T-CMU-206521-TT |
X |
04 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động bơi lặn |
T-CMU-206526-TT |
X |
05 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Võ cổ truyền và Vovinam |
T-CMU-206215-TT |
X |
06 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Khiêu vũ thể thao |
T-CMU-206216-TT |
X |
07 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ |
T-CMU-206231-TT |
X |
08 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động quần vợt |
T-CMU-202687-TT |
X |
09 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Taekwondo |
T-CMU-206254-TT |
X |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Mô tô nước trên biển |
T-CMU-206263-TT |
X |
11 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Vũ đạo giải trí |
T-CMU-206272-TT |
X |
12 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thẩm mỹ |
T-CMU-206281-TT |
X |
13 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện Quyền anh |
T-CMU-206244-TT |
X |
14 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Bóng đá |
T-CMU-238299-TT |
X |
15 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Bóng chuyền |
T-CMU-206322-TT |
X |
16 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Cầu lông |
T-CMU-238321-TT |
X |
17 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn |
T-CMU-238201-TT |
X |
18 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động lân sư Rồng |
T-CMU-238212-TT |
X |
19 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động patin |
T-CMU-238243-TT |
X |
20 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo |
T-CMU-238248-TT |
X |
Chú thích:
(1) Thủ tục hành chính giữ nguyên là thủ tục hành chính chưa được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ đối với các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010. Những thủ tục hành chính này được "hệ thống hóa" lại bằng Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh theo từng lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp. Các hồ sơ thủ tục hành chính vẫn còn hiệu lực và ở tình trạng công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và không đề nghị đăng tải công khai lại.
B. Danh mục hệ thống hóa 24 thủ tục hành chính còn hiệu lực lĩnh vực Thể dục - Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Công khai (Trang) |
I.1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều tổ chức hoạt động Karatedo tại Việt Nam |
|
2 |
Cho phép tổ chức hoạt động thi đấu Mô tô thể thao tại Việt Nam |
|
3 |
Cho phép tổ chức hoạt động thi đấu Xe đạp thể thao tại Việt Nam |
|
4 |
Đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội cổ động viên thể thao |
|
I.2. Danh mục thủ tục hành chính giữ nguyên |
||
5 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
|
6 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động bida & snooker |
|
7 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể hình |
|
8 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động bơi lặn |
|
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Võ cổ truyền và Vovinam |
|
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Khiêu vũ thể thao |
|
11 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ |
|
12 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động quần vợt |
|
13 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Taekwondo |
|
14 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Mô tô nước trên biển |
|
15 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Vũ đạo giải trí |
|
16 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thẩm mỹ |
|
17 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện Quyền anh |
|
18 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Bóng đá |
|
19 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Bóng chuyền |
|
20 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Cầu lông |
|
21 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn |
|
22 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động lân sư Rồng |
|
23 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động patin |
|
24 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
I. Nội dung thủ tục hành chính mới ban hành
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều tổ chức hoạt động Karatedo tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
- Bước 4: Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
* Điều kiện cơ sở vật chất:
- Có sàn tập diện tích từ 60m2 trở lên; mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
- Mật độ tập luyện từ 3m2 trở lên trên 01 người tập;
- Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux;
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập;
- Có đủ cơ số thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh, để xe;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu đơn xin học của từng người.
* Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, thi đấu phải bảo đảm không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập. Mỗi võ sinh tập luyện phải có:
- Võ phục chuyên môn Karatedo;
- Găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ;
- Bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ;
- Lămpơ.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
* Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Karatedo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Karatedo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên Karatedo hoặc vận động viên Karatedo có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có Giấy chứng nhận chuyên môn Karatedo từ đai đen 2 đẳng trở lên do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Karatedo Việt Nam cấp.
* Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;
- Thông tư số 09/2013/TT-BVHTTDL ngày 26/11/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Karatedo.
2. Thủ tục: Cho phép tổ chức hoạt động thi đấu Mô tô thể thao tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3: Thẩm định cơ sở vật chất, trang thiết bị, địa điểm tổ chức thi đấu.
- Bước 4: Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản xin tổ chức giải thi đấu Mô tô thể thao (01 bản chính);
- Văn bản Hướng dẫn kỹ thuật quy định rõ sơ đồ và chi tiết kỹ thuật sân thi đấu (01 bản chính);
Lưu ý: Thời gian gửi Hướng dẫn kỹ thuật ít nhất 30 ngày trước ngày khai mạc giải.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: không xác định thời gian
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Liên đoàn Xe đạp - Mô tô thể thao Việt Nam
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung về địa điểm thi đấu
- Có sân đua phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu theo quy định tại các Điều 5 và 6 của Thông tư 13/2013/TT-BVHTTDL ngày 18/12/2013.
- Địa điểm tổ chức thi đấu phải có khu vực khởi động, khu vực vệ sinh, thay đồ, để xe.
- Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ tại các khu vực thi đấu và địa điểm tổ chức các buổi lễ chính thức theo quy định của pháp luật.
b) Sân thi đấu Mô tô trong sân
- Đường đua có chiều dài từ 400m đến 500m (đo từ mép trong của đường đua); mặt sân được làm bằng nhựa asphant hoặc bằng đất, bằng phẳng và có chiều rộng tối thiểu là 5m; trường hợp có nhiều hơn 4 vận động viên thi đấu một lượt thì chiều rộng đường đua tối thiểu là 6m.
- Khu vực an toàn ở hai bên đường đua có chiều rộng tối thiểu là 4m, bề mặt được làm bằng chất liệu mềm hoặc được rải sỏi để giảm lực ma sát và tránh va chạm giữa vận động viên.
- Phía ngoài khu vực an toàn có hàng rào ngăn cách sân đua với khán giả. Chiều cao của hàng rào tối thiểu là 3m, được làm bằng chất liệu mềm, chắc và có màu sắc tương phản với đường đua.
- Hàng rào được gắn các thiết bị bảo hiểm làm bằng chất liệu cao su, mút hoặc cỏ khô, có chiều cao tối thiểu là 1m, chiều rộng tối thiểu là 0,5m, dày tối thiểu là 0,5m. Khoảng cách tối đa giữa các thiết bị bảo hiểm là 0,5m.
c) Sân thi đấu Mô tô địa hình
- Đường đua có chiều dài tối thiểu là 800m, chiều rộng tối thiểu là 6m, gồm các phần đường thẳng và các khúc cua. Mặt đường đua được làm bằng đất, sỏi hoặc cát theo yêu cầu kỹ thuật và tốc độ thi đấu.
- Khu vực xuất phát có chiều rộng tối thiểu là 10m, được chia thành các làn riêng cho từng vận động viên.
- Có khu vực chuẩn bị cho vận động viên ở gần khu vực xuất phát.
- Phần đường thẳng sau khi xuất phát có chiều dài tối thiểu là 50m.
- Có nhiều loại chướng ngại vật đặt trên đường đua với các yêu cầu kỹ thuật khác nhau.
- Đường đua phải được đánh dấu, dễ phân biệt.
- Khu vực an toàn ngăn cách giữa khán giả với đường đua rộng tối thiểu là 8m. Hàng rào được đặt ở mép ngoài của khu vực an toàn, có chiều cao tối thiểu là 2m, được làm bằng chất liệu mềm và chắc chắn.
d) Điều kiện về trang thiết bị
- Có thiết bị liên lạc cho các thành viên tổ chức và điều hành giải đấu.
- Bố trí tối thiểu 04 máy quay phim ghi lại toàn bộ quá trình thi đấu.
- Có các bảng báo hiệu theo quy định của Luật thi đấu Mô tô thể thao, Điều lệ giải, Quy chế thi đấu Mô tô thể thao.
- Có các trang thiết bị phục vụ bộ phận trọng tài điều hành cuộc đua gồm: cờ, còi, bảng báo vòng, băng xuất phát, băng đích, thiết bị kiểm tra an toàn và dung tích của xe.
- Trường hợp có sử dụng cửa xuất phát thì cửa xuất phát phải có chiều cao tối thiểu 50cm với độ dốc không lớn hơn 90 độ (90°), thiết kế để giữ được bánh xe của vận động viên.
đ) Điều kiện về y tế
- Các vận động viên tham dự thi đấu phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe thi đấu của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh trở lên theo quy định của Điều lệ giải.
- Các vận động viên phải có bảo hiểm tai nạn trong quá trình tham dự giải.
- Có tối thiểu 02 tổ y tế. Mỗi tổ y tế phải có 01 xe cứu thương, 02 bác sỹ và 06 y tá với đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu.
- Phối hợp với các bệnh viện gần nhất để xử lý cấp cứu khi cần thiết.
e) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
- Các giải thi đấu phải đảm bảo tối thiểu 10 trọng tài quốc gia và 12 trọng tài địa phương được Liên đoàn Xe đạp - Mô tô thể thao Việt Nam công nhận.
- Địa điểm tổ chức thi đấu phải được đại diện kỹ thuật kiểm tra trước 03 ngày trước ngày thi đấu và trong suốt quá trình diễn ra giải đấu. Đại diện kỹ thuật có quyền dừng thi đấu nếu thấy không đảm bảo an toàn cho các thành viên tham gia.
Đại diện kỹ thuật do Liên đoàn Xe đạp - Mô tô thể thao Việt Nam quyết định.
g) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
- Tổ chức đứng ra tổ chức giải thi đấu Mô tô thể thao có trách nhiệm báo cáo hoặc xin phép tổ chức giải bằng văn bản với cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định pháp luật.
- Ban Tổ chức giải có trách nhiệm:
+ Xây dựng kế hoạch tổ chức, chương trình, lịch trình và lộ trình thi đấu; đảm bảo an toàn và các yêu cầu chuyên môn;
+ Phối hợp với các cơ quan Công an, Giao thông vận tải, Y tế, Thông tin Và Truyền thông và các cơ quan có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đảm bảo công tác an toàn, trật tự, công tác y tế, sơ cứu, cấp cứu trong quá trình thi đấu, công tác tuyên truyền, quảng cáo theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;
- Thông tư số 13/2013/TT-BVHTTDL ngày 18/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu mô tô thể thao.
3. Thủ tục: Cho phép tổ chức hoạt động thi đấu Xe đạp thể thao tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3: Thẩm định cơ sở vật chất, trang thiết bị, địa điểm tổ chức thi đấu.
- Bước 4: Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản xin tổ chức giải thi đấu Xe đạp thể thao (01 bản chính);
- Văn bản Hướng dẫn kỹ thuật gồm các nội dung: (01 bản chính);
+ Sơ đồ kèm theo mặt cắt của đường đua có đánh dấu các điểm quan trọng trên đường đua.
+ Bản đồ chi tiết khu vực xuất phát, đích hoặc khu vực thi đấu.
Lưu ý: Thời gian gửi Hướng dẫn kỹ thuật ít nhất 30 ngày trước ngày khai mạc giải.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Liên đoàn Xe đạp - Mô tô thể thao Việt Nam.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung về địa điểm thi đấu
- Có đường đua, sân đua phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 8 của Thông tư 14/2013/TT-BVHTTDL ngày 19/12/2013.
- Địa điểm tổ chức thi đấu phải có khu vực khởi động, khu vực vệ sinh, thay đồ, để xe.
- Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ tại các địa điểm thi đấu và địa điểm tổ chức các buổi lễ chính thức theo quy định của pháp luật.
b) Đường đua Xe đạp đường trường
- Có các biển chỉ dẫn thông báo hướng, địa điểm, cự ly thi đấu, khoảng cách đến các điểm quan trọng: đích đến, điểm giải thưởng dọc đường, khu vực tiếp tế, đỉnh núi, đoạn đường xấu, đường hẹp, khu đông dân cư, cầu.
- Đánh dấu và báo hiệu các chướng ngại vật trên đường đua.
- Có hàng rào bảo vệ khu vực trước đích 300m và sau đích 100m.
c) Đường đua Xe đạp địa hình
- Có các bảng báo hiệu đánh dấu đường đua theo quy định của Luật thi đấu Xe đạp thể thao.
- Đánh dấu và báo hiệu các chướng ngại vật trên đường đua.
- Đặt các vật liệu mềm hoặc đệm tại các khu vực có thể gây nguy hiểm cho vận động viên.
- Có lưới hoặc hàng rào bảo vệ tại các khu vực nguy hiểm: vực, dốc đứng.
- Khu vực an toàn ngăn cách giữa khán giả với đường đua rộng tối thiểu 2m và phải có hàng rào bảo vệ.
- Có hàng rào bảo vệ khu vực trước đích 100m và sau đích 50m.
d) Sân đua Xe đạp lòng chảo
- Sân đua trong nhà: Mặt sân được làm bằng gỗ, bằng phẳng và nhẵn. Đường đua có chiều rộng tối thiểu là 5m.
- Sân đua ngoài trời: Mặt sân được làm bằng gỗ hoặc bê tông, bằng phẳng và nhẵn. Đường đua có chiều rộng tối thiểu là 5m.
- Hành lang an toàn phía trong của đường đua có chiều rộng tối thiểu là 2,5m đối với sân đua có chiều dài ngắn hơn 100m, tối thiểu là 4m đối với sân đua có chiều dài từ 250m trở lên.
- Mép ngoài của đường đua có hàng rào an toàn bao quanh. Chiều cao của hàng rào tối thiểu là 0,9m, không có những phần lồi ra, màu sắc tương phản so với màu sắc của đường đua.
đ) Sân đua Xe đạp vượt chướng ngại vật (BMX)
- Chiều dài đường đua từ 300m đến 400m (đo từ tâm đường đua), chiều rộng tối thiểu là 5m bao gồm các đoạn đường thẳng và các khúc cua nghiêng tạo thành đường đua.
- Khu vực xuất phát được thiết kế cao hơn so với đường đua, có chiều rộng tối thiểu là 10m và chiều cao tối thiểu là 1,5m. Đoạn đường xuất phát có các làn đường xuất phát riêng.
- Cửa xuất phát có chiều cao tối thiểu 0,5m với độ dốc không quá 90 độ (90°). Cửa xuất phát được thiết kế để có thể đỡ được bánh xe của vận động viên.
- Mép ngoài của đường đua được sơn màu trắng. Hàng rào ngăn cách đường đua và khán giả được đặt cách đường đua tối thiểu là 2m, được làm bằng nhựa hoặc chất liệu có khả năng hấp thụ lực va đập từ vận động viên và xe thi đấu.
- Có đoạn đường thẳng sau vạch đích để các vận động viên giảm tốc độ và dừng xe.
e) Điều kiện về trang thiết bị
- Có thiết bị liên lạc cho các thành viên tổ chức và điều hành giải đấu.
- Có máy quay phim ghi lại quá trình thi đấu.
- Có phương tiện di chuyển cho các thành viên tổ chức, điều hành và các đội trong quá trình thi đấu.
- Có các trang thiết bị phục vụ bộ phận trọng tài điều hành giải và hướng dẫn đoàn đua gồm: cờ, chuông, còi, bảng báo giờ, báo vòng, băng xuất phát, băng đích, thiết bị kiểm tra độ an toàn, kích thước và trọng lượng của xe thi đấu.
g) Điều kiện về y tế
- Vận động viên tham dự thi đấu phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe thi đấu thể thao của bệnh viện đa khoa từ cấp tỉnh trở lên theo quy định của Điều lệ giải.
- Điểm cấp cứu có tối thiểu 01 xe cứu thương, 01 bác sỹ và 06 y tá.
- Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ để sơ cứu ban đầu.
- Đối với các cuộc đua Xe đạp địa hình, phải bố trí điểm cấp cứu tại các khu vực nguy hiểm trên đường đua; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển.
h) Điều kiện về trọng tài
- Trọng tài điều hành giải trong hệ thống giải thể thao thành tích cao cấp quốc gia phải được Liên đoàn Xe đạp - Mô tô thể thao Việt Nam công nhận và triệu tập làm nhiệm vụ.
+ Số lượng trọng tài mô tô: tối thiểu 1 trọng tài/5 vận động viên nhưng không được ít hơn 30 trọng tài mô tô.
- Đối với các cuộc thi đấu do địa phương, ngành tổ chức: Trọng tài điều hành giải phải được Liên đoàn Xe đạp - Môtô thể thao địa phương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận và triệu tập.
+ Số lượng trọng tài mô tô tối thiểu là 25 trọng tài.
i) Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
- Tổ chức, cá nhân đứng ra tổ chức giải thi đấu Xe đạp thể thao có trách nhiệm báo cáo hoặc xin phép tổ chức giải bằng văn bản với cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
- Ban Tổ chức giải có trách nhiệm:
+ Xây dựng kế hoạch tổ chức, chương trình, lịch trình và lộ trình thi đấu; đảm bảo an toàn và các yêu cầu chuyên môn;
+ Phối hợp với các cơ quan Công an, Giao thông vận tải, Y tế, Thông tin - truyền thông và các cơ quan có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đảm bảo công tác an toàn, trật tự, công tác y tế, sơ cứu, cấp cứu trong quá trình thi đấu, công tác tuyên truyền, quảng cáo theo quy định của pháp luật.
- Đối với các giải thi đấu được tổ chức tại Việt Nam nhưng có lộ trình đường đua đi qua nhiều quốc gia:
+ Tổ chức đứng ra tổ chức giải thi đấu Xe đạp thể thao có lộ trình đường đua đi qua quốc gia khác có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức; báo cáo và gửi văn bản xin phép tổ chức giải tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch; các Bộ, ngành liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Đại diện của tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch ủy quyền làm việc trực tiếp với các cơ quan của nước bạn để thống nhất về kế hoạch phối hợp tổ chức, đảm bảo an toàn và các yêu cầu về chuyên môn;
+ Tổ chức, cá nhân đứng ra tổ chức giải có trách nhiệm phối hợp với cơ quan xuất cảnh, nhập cảnh của các quốc gia có đoàn đua đến, đi qua đảm bảo việc thực hiện xuất cảnh, nhập cảnh cho người và các loại phương tiện của đoàn đua nhanh, gọn, đúng thủ tục quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;
- Thông tư số 14/2013/TT-BVHTTDL ngày 19/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu xe đạp thể thao.
4. Thủ tục: Đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội cổ động viên thể thao.
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
- Bước 4: Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn xin công nhận Ban vận động thành lập hội (02 bản chính);
b) Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn (02 bản chính).
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin công nhận Ban vận động thành lập hội;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
* Số thành viên trong ban vận động thành lập hội đối với Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, có ít nhất năm thành viên.
* Nhiệm vụ của ban vận động thành lập hội sau khi được công nhận:
a) Vận động công dân, tổ chức đăng ký tham gia hội;
b) Hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập hội theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 45/2010/NĐ-CP
Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 07/2010/TT-BVHTTDL ngày 28/7/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động chuyên môn của hội cổ động viên thể thao;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP .
Mẫu 3 - Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội …(1)… trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết………………………………. (3)…………………………………………………….
2. Cơ sở ……………………………………. (4)…………………………………………………….
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội: ……………………………………. (5)………………………………………………….
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội ………………………………. (6)………………………………….
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính
………………………………………. (7)…………………………………………………………….
IV. Hồ sơ gồm:
………………………………………. (8)…………………………………………………………….
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận: |
…, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
II. Nội dung thủ tục hành chính giữ nguyên
1. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể thao đối với Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
- Vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh của Câu lạc bộ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan của tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể thao đối với Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh của Câu lạc bộ.
- Điều kiện về cán bộ, nhân viên thể thao của Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp:
+ Huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp là người được chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ, nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
Mẫu đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
- Họ và tên…………………….………………………………….. Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:……………….............. Nơi sinh:…………………………
- Số CMND:……………………………ngày cấp:…………… nơi cấp……………
- Hộ khẩu thường trú:
- Nơi ở hiện nay:
- Xin phép hoạt động:
- Địa điểm hoạt động:
Những giấy chứng nhận, bằng cấp đã qua các khóa đào tạo chuyên môn về thể dục thể thao (ghi rõ: trường, cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp chứng chỉ chuyên môn, xuất trình bản chính kèm theo bản photo có công chứng).
...............................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu có sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…………, Ngày …. tháng …. năm 20.. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BÁO CÁO TÓM TẮT
TÌNH HÌNH CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
Tên tôi là:..........................................................................................................................
Sinh ngày:.........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...................................................................................................................
Đại diện cho doanh nghiệp, cá nhân:...............................................................................
Trụ sở tại:.........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao và Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao. Tôi tự nhận thấy doanh nghiệp chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp (hoặc cá nhân)…………………...báo cáo tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp theo quy định tại Điều 50 Luật Thể dục thể thao như sau:
- Về đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động (nêu số lượng, trình độ, phẩm chất đạo đức, chính trị của cán bộ, nhân viên);
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao (nêu cụ thể tên, chủng loại và chất lượng dụng cụ đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn);
- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp chúng tôi (cá nhân) đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao đối với Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp. Chúng tôi sẽ chấp hành mọi quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xin chân thành cảm ơn!
|
Cà Mau, ngày …. tháng …. năm 20.... |
2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BILLIARDS VÀ SNOOKER
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
- Khu vực đặt bàn phải được bố trí trong khuôn viên có mái che;
- Mỗi bàn được đặt có khoảng cách tối thiểu tính từ thành bàn tới tường là 1,5m. Trong trường hợp có từ 02 bàn trở lên, khoảng cách các bàn với nhau tối thiểu là 1,2m;
- Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm trên mặt bàn và thành băng tối thiểu từ 300Lux;
- Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì độ cao của đèn tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m;
- Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện; bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu bia;
- Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu trang bị máy lạnh thì cửa ra vào không được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn thấy được toàn bộ bên trong phòng;
b) Điều kiện về dụng cụ, trang thiết bị
- Bàn: Bao gồm các loại bàn snooker, bàn carom, bàn pool dựa trên các tiêu chuẩn chung của quốc tế về từng loại bàn. Cụ thể:
+ Bàn snooker: Kích thước lòng bàn 3,569m - 1,778m +/- 13mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 85 - 88mm.
+ Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m - 1,27m +/- 3mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 74mm - 79mm.
+ Bàn carom: Kích thước lòng bàn lớn 2,84m - 1,42m +/- 5mm, kích thước lòng bàn nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 75mm - 80mm.
- Vải bàn: Các loại bàn phải được trải các tấm vải theo đúng chủng loại.
- Bi: Bi sử dụng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế theo chủng loại bàn.
- Các trang thiết bị khác: Cơ sở kinh doanh cung cấp các loại cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Billiards & Snooker.
Mẫu đơn dùng chung cho các thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoạt động thể thao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
- Họ và tên:………………………………………………..Nam, nữ:.....................................
- Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................
- Số CMND:………………………… Ngày cấp:………………………..Nơi cấp:................
- Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:...............................................................................................................
- Xin phép hoạt động:.......................................................................................................
- Địa điểm hoạt động:.......................................................................................................
Những giấy chứng nhận, bằng cấp đã qua các khóa đào tạo chuyên môn về thể dục thể thao (ghi rõ: trường, cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp chứng chỉ chuyên môn, xuất trình bản chính kèm theo bản photo có công chứng).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu có sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TÌNH HÌNH CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Tên tôi là:.......................................................................................................................
Sinh ngày:......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đại diện cho doanh nghiệp, cá nhân:............................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao và Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao. Tôi tự nhận thấy cá nhân (hoặc doanh nghiệp) chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp (hoặc cá nhân)………………….báo cáo tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của cơ sở thể thao (cá nhân, doanh nghiệp) kinh doanh hoạt động TDTT theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục thể thao như sau:
- Về đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động (nêu số lượng, trình độ, phẩm chất đạo đức, chính trị của cán bộ, nhân viên)…………….
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao (nêu cụ thể tên, chủng loại và chất lượng dụng cụ đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn)………………….
- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động kinh doanh ……………………
Kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp chúng tôi (cá nhân) đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao tổ chức hoạt động …………….. Chúng tôi sẽ chấp hành mọi quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xin chân thành cảm ơn!
|
Cà Mau, ngày …. tháng …. năm 20.... |
3. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ HÌNH
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
* Địa điểm hoạt động môn thể dục thể hình phải đảm bảo điều kiện sau:
- Địa điểm tập luyện môn thể dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng cách giữa các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
- Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên;
- Có hệ thống thông gió đảm bảo thông thoáng;
- Có âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 90dBA;
- Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia;
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.
* Trang thiết bị tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập.
Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cung cấp tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình
TT |
Danh mục trang thiết bị, |
TT |
Danh mục trang thiết bị, |
1 |
Ghế nằm đẩy ngực có giá rộng |
15 |
Ghế tập bụng trên |
2 |
Ghế nằm đẩy ngực trên có giá rộng và độ dốc 45 độ |
16 |
Dàn tập bụng dưới |
3 |
Ghế nằm đẩy ngực trên không có giá rộng và độ dốc 45 độ |
17 |
Dàn tập lưng trên |
4 |
Ghế nằm đẩy ngực dưới và độ dốc 35 độ |
18 |
Bộ đĩa xoay eo |
5 |
Máy ép ngực |
19 |
Đòn tạ dài, trung bình, ngắn |
6 |
Dàn tập vai đôi |
20 |
Đĩa tạ các loại |
7 |
Máy tập xô trên |
21 |
Tạ đôi các loại (01kg - 40 kg) |
8 |
Máy tập xô dưới |
22 |
Bộ tạ chuyên dùng |
9 |
Dàn kéo lưng chữ T |
23 |
Đòn tạ cử chuyên dùng |
10 |
Giá gánh đùi |
24 |
Giá tập giật treo |
11 |
Máy ngồi đá đùi |
25 |
Bục kê gánh đùi |
12 |
Ghế ngồi tập nhóm cơ chuối |
26 |
Giá xếp tạ |
13 |
Ghế tập vai giá rộng |
27 |
Hộp đựng phấn hoa |
14 |
Ghế tập tay trước |
|
|
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình.
4. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BƠI LẶN
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính):
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan của tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
* Bể bơi:
- Kích thước: Bể bơi được xây dựng có kích thước tối thiểu 8m x 18m hoặc có diện tích tương đương;
- Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài trên 25m hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m;
- Thành bể, đáy bể sạch, gạch lát nền không nứt vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải màu trắng.
* Bục nhảy:
- Chỉ được lắp bục xuất phát bơi đối với bể bơi có độ sâu tối thiểu 1,35m;
- Đối với bể nhảy cầu, chiều sâu của bể ít nhất bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy.
* Sàn: Sàn xung quanh bể bơi (kể cả khu vực vệ sinh và tắm tráng) phải phẳng không đọng nước, đảm bảo không trơn trượt.
* Bồn nhúng chân:
- Bồn nhúng chân đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể;
- Chiều sâu bồn nhúng chân từ 0,15m - 0,2m;
- Lát gạch tráng men và đủ nước, độ trong và độ clo dư tốt.
* Có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng thay đồ.
* Âm thanh, ánh sáng:
- Âm thanh: Bể bơi phải có hệ thống âm thanh đủ công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những thông báo cần thiết;
- Ánh sáng: Bể bơi hoạt động phải có hệ thống ánh sáng không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi. Khuyến khích có hệ thống đèn chiếu sáng dưới lòng bể.
* Tiêu chuẩn về nước:
- Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử trùng nước theo quy định, ít nhất 01 lần/tuần nếu bể bơi dùng nước giếng khoan, không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất.
- Đối với các bể bơi có hệ thống lọc tuần hoàn thì tối thiểu 01 lần/ngày phải làm vệ sinh thành bể và hút cặn, bơm bù đủ nước.
- Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chỉ số cụ thể sau:
Thông số |
Các chỉ tiêu cần đạt |
Ghi chú |
Độ trong |
Từ 25 độ Sneller trở lên |
Nhìn thấy đáy bể bơi |
Độ màu |
Không lớn hơn 5 - 6 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể ngoài trời |
Không lớn hơn 2 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể trong nhà |
|
Hàm lượng chất vẩn đục |
Không lớn hơn 2 mg/l |
Cho bể ngoài trời |
Không lớn hơn 1 mg/l |
Cho bể trong nhà |
|
Độ Ph |
7,3 - 7,6 |
|
Độ cứng (tính theo CaCO3) |
500 mg/l |
|
Clorua |
Không lớn hơn 0,5 mg/l |
|
Amoniac |
Không lớn hơn 0,5 mg/l |
|
Các chỉ số trên phải được kiểm tra ít nhất 01 lần/người, lưu mẫu nước (500ml) mỗi lần kiểm tra tối thiểu 05 ngày. Tài liệu mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
* Y tế:
- Có phòng y tế, có giường nghỉ cho người bị mệt và cấp cứu, có đủ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước;
- Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở y tế gần nhất;
- Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau khô tai cho những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi.
* Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người /2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).
* Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
b) Điều kiện về trang thiết bị
* Dây phao:
- Dây phao dọc: Được căng dọc theo đường bơi cho các bể bơi có độ sâu từ 1,40m trở lên dùng cho các đối tượng đã biết bơi;
- Dây phao ngang: Được căng ngang bể bơi để chia khu vực có độ sâu từ 01m trở xuống cho người chưa biết bơi ngăn với khu vực có độ sâu hơn 01m đối với bể bơi có độ sâu khác nhau.
* Trang bị cứu hộ:
- Sào cứu hộ: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào cứu hộ dài 2,50m, sào cứu hộ được sơn màu đỏ - trắng, được đặt ở các vị trí thuận lợi trên thành bể dễ phát hiện để khi cần mọi người đều có thể sử dụng;
- Phao cứu sinh: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 chiếc phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi, dễ nhìn thấy;
- Ghế: Ghế cứu hộ phải có chiều cao ít nhất 1,50m (tính từ mặt bể), được đặt ở hai bên thành bể để đảm bảo vị trí quan sát thuận lợi cho nhân viên cứu hộ.
* Bảng biểu:
- Bảng nội quy: Mỗi bể bơi phải có bảng nội quy đặt ở vị trí dễ đọc, dễ xem. Nội dung nội quy phải quy định rõ trách nhiệm của cơ sở thể thao hoạt động bơi, lặn; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tập luyện; quy định khuyến cáo những người không nên tham gia bơi, lặn như: người mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với nước bể bơi, người mắc các bệnh có nguy cơ cao dễ gây tai biến ảnh hưởng đến sức khoẻ theo chỉ định của bác sĩ, người uống rượu, ăn no, vừa làm việc quá mệt hoặc phơi ngoài nắng lâu; những người không được tham gia bơi, lặn; quy định về trang phục đối với người tập và các nhân viên làm việc tại bể bơi;
- Biển báo: Trong khu vực bể bơi phải có đầy đủ các bảng báo hiệu đặt ở các hướng khác nhau và ở vị trí thuận lợi nhất cho việc quan sát và chỉ dẫn người sử dụng bể bơi;
- Bảng báo hiệu khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 1m trở xuống) đặt trên thành bể sát khu vực cần khuyến cáo;
- Bảng cấm: Thông báo cấm các hành vi như nhảy chúi cắm đầu ở khu vực bể bơi có độ sâu ít hơn 1,40m;
- Biển báo khác: Có các bảng thông báo nguy hiểm; độ sâu nguy hiểm, khu vực dành cho những người biết bơi, có độ sâu từ 1,50m; khu vực hạn chế đi lại, khu vực ưu tiên dành cho người khuyết tật, người già yếu; các bảng đề nghị giữ vệ sinh chung, tắm sạch trước khi xuống bể bơi.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
* Nhân viên cứu hộ:
- Điều kiện:
+ Phải đảm bảo có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện;
+ Số lượng nhân viên cứu hộ phải đảm bảo tỷ lệ 200m² bể bơi/nhân viên hoặc khi có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên;
+ Nhân viên cứu hộ phải có chứng nhận chuyên môn cứu hộ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Hiệp hội thể thao dưới nước Việt Nam cấp.
- Yêu cầu đối với nhân viên cứu hộ:
+ Nhân viên cứu hộ luôn ở tư thế sẵn sàng cứu hộ;
+ Có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở người bơi thực hiện tốt nội quy của bể bơi về đảm bảo an toàn;
+ Chọn vị trí ngồi không bị ngược sáng để quan sát, giám sát chặt chẽ khu vực được phân công;
- Phát hiện kịp thời mọi hiện tượng có biểu hiện đuối nước, tổ chức cứu hộ kịp thời và thông báo ngay với nhân viên y tế và cơ sở y tế gần nhất.
* Nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện phải đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Mỗi hướng dẫn viên chỉ được hướng dẫn tập luyện cho không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi, không quá 30 người trong một giờ học.
* Nhân viên y tế: Trong thời gian bể bơi hoạt động, phải có nhân viên y tế thường trực có trình độ từ trung cấp trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi lặn.
5. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG MÔN VÕ CỔ TRUYỀN VÀ VOVINAM
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận - 01 bản chính;
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ
* Điều kiện cơ sở vật chất:
- Địa điểm tập luyện có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
- Mật độ tập luyện trên sàn đảm bảo ít nhất là 2,5m²/01người;
- Điểm tập luyện phải đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng;
- Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh;
- Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
- Có khu vực vệ sinh, để xe;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng võ sinh;
- Có chương trình, giáo án huấn luyện cụ thể đối với từng môn võ;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện;
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
* Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sử dụng tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải bảo đảm:
- Phù hợp với Luật thi đấu của từng môn và các quy định chuyên môn do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam ban hành.
- Nếu các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện thuộc danh mục các loại vũ khí thô sơ, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ thì phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn là các huấn luyện viên và hướng dẫn viên:
* Đối với huấn luyện viên phải có các tiêu chuẩn sau:
- Môn Võ cổ truyền:
+ Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
+ Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 15 trở lên do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
- Môn Vovinam:
+ Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
+ Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhị (đai vàng hai vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
* Đối với hướng dẫn viên phải có 01 trong các tiêu chuẩn sau:
- Môn Võ cổ truyền:
+ Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 13 trở lên do Hội Võ thuật cổ truyền địa phương cấp.
- Môn Vovinam:
+ Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Vovinam Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhất (đai vàng một vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
* Mỗi huấn luyện viên hướng dẫn tập luyện không quá 40 võ sinh trong một giờ học, nếu trên 40 võ sinh đến 60 võ sinh phải có thêm một hướng dẫn viên, trên 60 võ sinh đến 80 võ sinh phải có thêm hai hướng dẫn viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày 9/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam.
6. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHIÊU VŨ THỂ THAO
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận - 01 bản chính;
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
- Kích thước:
+ Sàn gỗ khiêu vũ có kích thước ít nhất là 08m x 11m;
+ Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m.
- Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:
+ Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không gian thoáng mát;
+ Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90 dBA đến 120 dBA;
+ Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150 Lux trở lên.
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người;
- Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
b) Điều kiện về trang thiết bị
- Phải có phòng tắm, phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện;
- Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện;
- Có bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục 1 Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao.
7. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DÙ LƯỢN VÀ DIỀU BAY CÓ ĐỘNG CƠ
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận - 01 bản chính;
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trang thiết bị tập luyện, thi đấu dù lượn không có động cơ
- Cơ sở thể thao tổ chức tập luyện và thi đấu dù lượn không có động cơ phải được trang bị các thiết bị an toàn cần thiết: dù chính, đai ngồi, dù dự phòng, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu, bộ đàm, mũ bảo hiểm.
- Hình thức dù lượn không có động cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
b) Trang thiết bị tập luyện, thi đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ
- Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có mũ bảo hiểm, hệ thống dây an toàn, dù dự phòng và thiết bị liên lạc.
- Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải được kiểm tra về chất lượng và an toàn kỹ thuật.
- Hình thức dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có hệ thống phòng cháy, chữa cháy, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu.
c) Khu vực xuất phát, khu vực đỗ và không gian bay
- Khu vực xuất phát, khu vực đỗ, không gian bay của dù lượn và diều bay có động cơ là vùng đất, mặt nước, vùng trời (sau đây gọi chung là khu vực hoạt động bay) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Khu vực hoạt động bay của dù lượn và diều bay có động cơ phải có giấy phép của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu cấp.
d) Bảng chỉ dẫn trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ
- Bảng chỉ dẫn được đặt trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ phải ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết.
- Bảng chỉ dẫn đối với người tham gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ phải thể hiện các nội dung: đảm bảo an toàn; không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích; không được điều khiển các phương tiện bay ra khỏi vùng hoạt động bay cho phép.
- Bảng chỉ dẫn đối với người không tham gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ khi vào khu vực xuất phát và khu vực đỗ phải thực hiện các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, tôn trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, môi trường, thực hiện quy định khu vực bay; không có các hành động cản trở hay gây khó khăn đối với hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải ghi rõ số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết trên bảng chỉ dẫn.
e) Huấn luyện viên, hướng dẫn viên dù lượn không có động cơ
- Huấn luyện viên, hướng dẫn viên phải có trình độ chuyên môn được Tổng cục Thể dục thể thao hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về dù lượn cấp quốc gia công nhận.
- Huấn luyện viên, hướng dẫn viên quy định tại Khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận trước khi bay tối đa không quá 12 tháng.
f) Huấn luyện viên, vận động viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ
- Huấn luyện viên huấn luyện vận động viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có trình độ chuyên môn được đào tạo và cấp chứng chỉ của Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng hoặc cơ sở đào tạo của Hiệp hội dù lượn, diều bay trong nước và quốc tế được Tổng cục Thể dục thể thao công nhận.
- Huấn luyện viên, vận động viên quy định tại khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận trước khi tham gia hoạt động bay và phải kiểm tra định kỳ tối thiểu 12 tháng/1 lần.
- Vận động viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải được hướng dẫn tập luyện theo các giáo trình và chương trình huấn luyện của các cơ sở đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
g) Điều kiện về thông tin liên lạc và an toàn cứu nạn
- Thông tin liên lạc: Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải trang bị hệ thống thông tin đảm bảo yêu cầu liên lạc từ bộ phận điều hành đến các vùng hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
- An toàn, tìm kiếm và cứu nạn:
+ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải có kế hoạch nêu rõ các phương án đảm bảo an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở và phải thường xuyên rà soát, cập nhật kế hoạch này.
+ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải phổ biến và hướng dẫn cho những người tham gia nắm rõ về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
8. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẦN VỢT
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buồi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
- Địa điểm hoạt động quần vợt phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc tế;
+ Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 300 Lux trở lên;
+ Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
+ Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
- Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
+ Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 04m và từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 03m;
+ Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy nước.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn quần vợt bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục 1 Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Quần vợt.
9. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TAEKWONDO
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận - 01 bản chính;
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính)
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm hoạt động Taekwondo phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Sàn phải có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/người;
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt;
- Có đủ ánh sáng, thông thoáng;
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Có cơ số thuốc thông thường và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực vệ sinh, để xe;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người;
- Có bảng quy định 4 điều tâm niệm của võ sinh Taekwondo; bảng nội quy, quy định giờ tập luyện và các quy định đảm bảo an toàn khi tập luyện;
- Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
b) Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
- Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ chức đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức phải đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
TT |
Trang thiết bị, dụng cụ |
Định mức |
1 |
Võ phục Taekwondo |
1 bộ /1 người tập |
2 |
Thảm tập luyện 10m x 10m |
1 bộ / điểm tập |
3 |
Giáp tập luyện |
1 chiếc /1 người tập |
4 |
Đích đá các loại |
1 chiếc /1 người tập |
5 |
Bao cát |
1 chiếc / điểm tập |
6 |
Dây thun, dây nhảy |
1 chiếc /1 người tập |
7 |
Bảo hộ tay, chân, gối |
1 bộ /1 người tập |
8 |
Bảo vệ hạ bộ nam (nữ) |
1 chiếc /1 người tập |
9 |
Mũ bảo hộ |
1 chiếc / 2 người tập |
10 |
Bịt răng |
1 chiếc /1 người tập |
11 |
Gương soi lớn |
1 chiếc / điểm tập |
- Cơ sở hoạt động Taekwondo nhằm nâng cao sức khoẻ cho người tập và không tham dự thi đấu đỉnh cao cần đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
TT |
Trang thiết bị, dụng cụ |
Định mức |
1 |
Võ phục Taekwondo |
1 bộ /1 người tập |
2 |
Đích đá các loại |
1 chiếc / 4 người tập |
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo phải có huấn luyện viên và người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định sau đây:
- Cơ sở thể thao hoạt động Taekwondo có tổ chức đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức phải có huấn luyện viên bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học Thể dục thể thao chuyên ngành Taekwondo;
+ Có chứng nhận chuyên môn huấn luyện viên quốc gia do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp hoặc có bằng huấn luyện viên quốc tế do Viện Hàn lâm Kukkiwon cấp.
- Hướng dẫn viên có trình độ chuyên môn Taekwondo bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 3 đẳng trở lên do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp;
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo.
10. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG MÔ TÔ NƯỚC TRÊN BIỂN
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận - 01 bản chính;
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về vùng hoạt động mô tô nước
- Vùng hoạt động mô tô nước là vùng mặt nước được xác định bằng tọa đồ trên hải đồ và hệ thống phao tiêu hoặc cờ được định vị phù hợp với quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Vùng hoạt động mô tô nước ven biển phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Có độ sâu tối thiểu 2m, không có đá ngầm, không có rạn san hô;
+ Khoảng cách từ mép nước của bờ biển đến giới hạn ngoài của vùng hoạt động tối đa là 650m, đến giới hạn trong của vùng hoạt động tối thiểu là 60m.
b) Điều kiện về bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động
Bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động phải đặt ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết. Nội dung chủ yếu của bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động gồm:
- Người tắm biển, người đang thực hiện các công tác trên biển tuyệt đối không được vào vùng có phương tiện hoạt động, hoặc đu bám hệ thống cờ, phao neo giới hạn an toàn (trừ nhân viên đang thừa hành nhiệm vụ và thực hiện công tác cứu nạn trên biển);
- Người tham gia vào hoạt động thể thao mô tô nước phải mặc áo phao, biết bơi, không mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp, hô hấp;
- Không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi tham gia các hoạt động thể thao mô tô nước;
- Không được điều khiển các phương tiện ra khỏi vùng hoạt động cho phép đã có cờ, phao neo.
c) Điều kiện về bến bãi neo đậu
- Phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Phải có hệ thống tiếp nhận dầu thải từ các phương tiện khi hoạt động trên biển.
- Vị trí cửa ra vào của mỗi bến bãi neo đậu phương tiện phải cách nhau ít nhất là 250m; cửa ra vào bến bãi neo đậu của phương tiện phải có chiều rộng tối thiểu là 6m.
d) Điều kiện về phao neo, cờ
- Phao neo, cờ có màu sắc tương phản với màu nước và cảnh quan môi trường để dễ quan sát, phù hợp theo Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam (22TCN 269 - 2000) ban hành theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Bộ Giao thông vận tải.
Chất liệu được sử dụng làm phao neo phải là các chất liệu không gây ô nhiễm môi trường biển.
- Phao neo, cờ có kích thước như sau:
+ Đường kính phao tiêu ít nhất là 30cm, kích thước cờ từ 30 x 40cm trở lên;
+ Khoảng cách giữa các cờ hoặc phao tiêu không quá 10m.
e) Điều kiện trang thiết bị tập luyện
- Mô tô nước không được thải nước làm mát động cơ có nồng độ dầu vượt quá 05mg/lít (Theo TCVN 5945:2005 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); có các thiết bị ngăn ngừa việc rơi vãi xăng, dầu, dầu thải xuống biển.
- Mô tô nước phải được kiểm tra định kỳ về chất lượng an toàn kỹ thuật, an toàn môi trường theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
f) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
- Người hướng dẫn tập luyện phải có sức khoẻ tốt, biết bơi, có trình độ lái mô tô nước và bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nhân viên cứu hộ phải có giấy chứng nhận về khả năng bơi cứu hộ 400 m trở lên, do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam cấp hoặc công nhận.
- Nhân viên y tế có trình độ trung cấp y tế trở lên, được tập huấn về sơ cứu, cấp cứu thông thường.
- Người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này phải được khám sức khỏe theo quy định trước khi tham gia hoạt động và phải tái khám định kỳ 6 tháng một lần.
g) Điều kiện về thông tin liên lạc và an toàn cứu nạn
- Thông tin liên lạc: Cơ sở thể thao phải trang bị hệ thống thông tin đảm bảo yêu cầu liên lạc từ Bộ phận Điều hành và cứu hộ đến các vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao.
- An toàn cứu nạn:
+ Cơ sở thể thao phải có trạm quan sát bảo đảm quan sát được toàn bộ vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở.
+ Cơ sở thể thao phải có ca nô cứu hộ, phao cứu sinh (ít nhất là 05 phao), áo phao (ít nhất 02 áo phao/ 01 Môtô nước).
+ Người tham gia hoạt động phải mặc áo phao và phải được hướng dẫn sử dụng thành thạo phao cứu sinh. Những người không biết sử dụng hoặc sử dụng không thành thạo mô tô nước phải có huấn luyện viên hoặc hướng dẫn viên đi kèm để điều khiển, hỗ trợ.
+ Phải bố trí nhân viên y tế thường trực và có phương án khắc phục sự cố, tai nạn xảy ra.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao hoạt động mô tô nước trên biển.
11. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VŨ ĐẠO GIẢI TRÍ
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên, Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận - 01 bản chính;
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân,
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
- Địa điểm tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí đảm bảo các điều kiện sau:
+ Địa điểm tập luyện môn vũ đạo giải trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên;
+ Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
+ Có hệ thống cách âm đảm bảo âm thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
+ Có hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 Lux trở lên.
- Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện;
- Đảm bảo thời gian hoạt động an ninh trật tự, vệ sinh môi trường an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
b) Điều kiện về trang thiết bị
- Phải có bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm: tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu;
- Bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí.
12. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THẨM MỸ
12.1. Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
- Kích thước:
+ Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2;
+ Khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít nhất là 03m;
+ Sàn tập phải bằng phẳng, có thảm hoặc đệm mềm.
- Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:
+ Đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ thống thông gió;
+ Có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng; cường độ âm thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120 dBA;
+ Bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150Lux.
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
b) Điều kiện về trang thiết bị
- Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện;
- Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện;
- Phải có bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện;
- Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập như: máy chạy bộ, tạ, bục, gậy.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn thể dục thẩm mỹ bảo đảm một trong các tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục 1 Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thẩm mỹ.
13. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC TẬP LUYỆN QUYỀN ANH
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận - 01 bản chính;
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm tập luyện quyền anh phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Địa điểm tập luyện quyền anh phải có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 2m2/người;
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt;
- Đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng;
- Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh;
- Có cơ số thuốc thông thường và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
- Có khu vực vệ sinh, để xe;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định đảm bảo an toàn khi tập luyện;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
b) Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
Địa điểm tổ chức tập luyện quyền anh phải có trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
- Găng tập luyện: 01 đôi/01 người;
- Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người;
- Bao đấm (bao cát), gối đấm;
- Người tập phải trang bị bịt răng, bảo vệ bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy, giày tập luyện;
- Hướng dẫn viên tập luyện phải có dụng cụ đỡ đòn (lăm pơ).
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn quyền anh bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh.
14. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÓNG ĐÁ
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan của tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cán bộ, nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao:
+ Kích thước: sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều ngang
Chiều dài: tối thiểu: 90m; tối đa: 120m;
Chiều rộng: tối thiểu: 45m; tối đa: 90m.
+ Các đường giới hạn: Chu vi của sân được xác định bởi các đường biên dọc và biên ngang.
+ Khu cầu môn;
+ Sự an toàn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá.
15. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÓNG CHUYỀN
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan của tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cán bộ, nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao:
+ Sân thi đấu: hình chữ nhật, kích thước 18 x 9m, xung quanh là khu tự do rộng ít nhất là 3m về tất cả mọi phía;
+ Khoảng không tự do là khoảng không gian trên sân đấu không có vật cản chiều cao tối thiểu 7m tính từ mặt sân;
+ Mặt sân phải phẳng, ngang bằng và đồng nhất. Mặt sân phải đảm bảo không có bất kỳ nguy hiểm nào gây chấn thương cho VĐV, cấm thi đấu trên mặt sân gồ ghề hoặc trơn, có độ bằng phẳng đúng quy định về bề mặt sân đảm bảo cho việc tập luyện được an toàn.
- Cột và lưới:
+ Chiều cao của lưới;
+ Cột lưới.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Quyết định số 09/QĐ/UBTDTT-TTCII ngày 03/01/2002 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao về việc ban hành Luật bóng chuyền và luật bóng chuyền bãi biển.
16. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CẦU LÔNG
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3. Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan của tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
* Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, lóa;
- Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 08m;
- Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quanh tối thiểu là 01m;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
- Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng;
- Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;
- Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông.
17. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÓNG BÀN
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 07 giờ 00’ đến 11 giờ 00’
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ 00’
Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
* Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
- Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng 05m, chiều dài 10 m;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
* Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
- Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn;
Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới;
- Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;
- Có bàn để bảng lật số.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn bóng bàn đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao (nay Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.
18. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÂN SƯ RỒNG
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 07 giờ 00’ đến 11 giờ 00’
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ 00’
Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao
Bước 4: Nhận kết quả
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính);
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan của tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
* Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m2 trở lên;
- Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt;
- Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trong trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7 m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 Lux trở lên;
- Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA;
- Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
- Có khu vực vệ sinh, để xe;
- Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
b) Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
- Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương;
- Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
- Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;
- Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
19. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PATIN
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00’ đến 11 giờ 00’
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ 00’
Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Sân tập luyện Patin có diện tích từ 300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người;
- Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m;
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để xe;
- Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan;
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
b) Điều kiện về trang thiết bị tập luyện
- Phải bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm:
+ Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối;
+ Giày trượt.
- Giày trượt sử dụng đảm bảo các thông số sau:
+ Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào và cài đầy đủ các khóa;
+ Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục;
+ Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames):
Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an toàn;
Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng nhất trên 02 mm, bảo đảm an toàn.
Số lượng trang thiết bị quy định trang thiết bị cho người tập gồm: tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối; mũ đội đầu; giày trượt phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính theo diện tích sân).
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm các điều kiện sau:
Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc gia tổ chức.
Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin.
20. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG JUDO
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00’ đến 11 giờ 00’
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ 00’
Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định nêu trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận - 01 bản chính;
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm;
- Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo;
- Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01 người;
- Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux;
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập;
- Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh họa;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn Judo.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Judo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Judo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp;
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2020 về giao quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Sơn La Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 914/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về công tác thi đua khen thưởng trong thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 914/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban quản lý đấu thầu thuốc, vắc-xin sinh phẩm, hóa chất, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tập trung tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 14/2013/TT-BVHTTDL năm 2013 quy định nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu Xe đạp thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Thông tư 13/2013/TT-BVHTTDL quy định nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu Mô tô thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2013 - 2014 Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 26/05/2014
Thông tư 12/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Thông tư 14/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Thông tư 10/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Thông tư 20/2011/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Thông tư 14/2011/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi Quy định của Thông tư 05/2007/TT-BVHTTDL hướng dẫn Quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2011
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 02/2011/TT-BVHTTDL Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 16/2010/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 07/2010/TT-BVHTTDL quy định về quản lý hoạt động chuyên môn của hội cổ động viên thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương khảo sát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thuỷ sản gắn với phát triển và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản lòng hồ thuỷ điện Hoà Bình và thuỷ điện Sơn La giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 06/01/2007
Quyết định 4099/2000/QĐ-BGTVT về tiêu chuẩn ngành: QUY TẮC BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 28/12/2000 | Cập nhật: 04/06/2008