Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 914/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 12/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 914/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 12 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (có hiệu lực ngày 24 tháng 3 năm 2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 94/TTr-STP ngày 04 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 58 thủ tục hành chính lĩnh vực Bổ trợ tư pháp, trong đó gồm 13 thủ tục hành chính mới ban hành, 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, 05 thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ và 32 thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế toàn bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Bổ trợ tư pháp đã được công bố tại Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố Cà Mau, UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 914/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục chi tiết
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
|
1 |
Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp miễn tập sự hành nghề luật sư |
2 |
Cấp giấy đăng ký hoạt động do chuyển đổi Công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam |
3 |
Chuyển đổi Công ty luật trách nhiệm hữu hạn và Công ty luật hợp danh |
4 |
Chuyển đổi Văn phòng luật sư thành Công ty luật |
5 |
Hợp nhất Công ty luật |
6 |
Sáp nhập Công ty luật |
7 |
Thành lập Văn phòng giám định tư pháp |
8 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp |
9 |
Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng giám định tư pháp |
10 |
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
11 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp do bị hư hỏng hoặc bị mất |
12 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp do chuyển đổi loại hình |
13 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp do thay đổi nội dung đăng ký hoạt động |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
STT |
Số hồ sơ TTHC (1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2) |
I. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
|||
1 |
T-CMU-244116-TT |
Cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
2 |
T-CMU-244244-TT |
Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
3 |
T-CMU-244255-TT |
Tạm ngừng hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
4 |
T-CMU-244356-TT |
Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
5 |
T-CMU-244358-TT |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung giấy phép thành lập của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
6 |
T-CMU-245337-TT |
Cấp giấy đăng ký hoạt động của Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật Trách nhiệm hữu hạn |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
7 |
T-CMU-245352-TT |
Thay đổi người đại diện của Tổ chức hành nghề luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
8 |
T-CMU-244352-TT và T-CMU- 245293-TT |
Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài[1] |
Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội và Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006 |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
STT |
Số hồ sơ TTHC (1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2) |
I. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
|||
1 |
T-CMU-244251-TT |
Chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề Luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 thay thế Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật sư |
2 |
T-CMU-244361-TT |
Thành lập Đoàn luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 thay thế Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư |
3 |
T-CMU-245317-TT |
Phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 thay thế Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư |
4 |
T-CMU-245318-TT |
Phê duyệt Điều lệ Đoàn luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 thay thế Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư |
5 |
T-CMU-245306-TT |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Công ty Luật nước ngoài do thay đổi nội dung Đăng ký hoạt động |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư thay thế Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật sư |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
4. Danh mục thủ tục hành chính giữ nguyên(1) lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
Số hồ sơ TTHC |
Công khai - còn hiệu lực |
||
I. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
|
|
|
1 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
T-CMU-244119-TT |
X |
2 |
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
T-CMU-244264-TT |
X |
3 |
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân |
T-CMU-244272-TT |
X |
4 |
Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật |
T-CMU-244378-TT |
X |
5 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật |
T-CMU-244383-TT |
X |
6 |
Bổ nhiệm Giám định viên tư pháp |
T-CMU-244396-TT |
X |
7 |
Miễn nhiệm Giám định viên tư pháp |
T-CMU-244410-TT |
X |
8 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài |
T-CMU-244482-TT |
X |
9 |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài |
T-CMU-244552-TT |
X |
10 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài |
T-CMU-245016-TT |
X |
11 |
Bổ nhiệm công chứng viên trong trường hợp tập sự hành nghề công chứng tại địa phương |
T-CMU-245031-TT |
X |
12 |
Miễn nhiệm công chứng viên |
T-CMU-245062-TT |
X |
13 |
Tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
T-CMU-245096-TT |
X |
14 |
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
T-CMU-245097-TT |
X |
15 |
Thành lập văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập) |
T-CMU-245105-TT |
X |
16 |
Thành lập văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập) |
T-CMU-245273-TT |
X |
17 |
Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với văn phòng do một công chứng viên thành lập) |
T-CMU-245275-TT |
X |
18 |
Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với văn phòng do hai công chứng viên trở lên thành lập) |
T-CMU-245277-TT |
X |
19 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động (trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng) |
T-CMU-245290-TT |
X |
20 |
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng Công chứng |
T-CMU-245291-TT |
X |
21 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, Công ty luật nước ngoài do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác |
T-CMU-245338-TT |
X |
22 |
Bổ nhiệm công chứng viên trong trường hợp do Bộ Tư pháp ủy quyền |
T-CMU-245343-TT |
X |
23 |
Thành lập văn phòng giao dịch của Tổ chức hành nghề luật sư |
T-CMU-245344-TT |
X |
24 |
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
T-CMU-245354-TT |
X |
25 |
Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
T-CMU-245355-TT |
X |
26 |
Cấp Giấy đăng ký hoạt động do văn phòng công chứng chuyển đổi loại hình hoạt động |
T-CMU-245364-TT |
X |
27 |
Cấp lại thẻ công chứng viên |
T-CMU-245369-TT |
X |
28 |
Cấp thẻ công chứng viên |
T-CMU-245370-TT |
X |
29 |
Chuyển đổi loại hình văn phòng công chứng |
T-CMU-245371-TT |
X |
30 |
Đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
T-CMU-245372-TT |
X |
31 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài, chi nhánh trung tâm trọng tài, chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài |
T-CMU-246805-TT |
X |
32 |
Đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật |
T-CMU-244376-TT |
X |
Chú thích:
(1) Thủ tục hành chính giữ nguyên là thủ tục hành chính chưa được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ đối với các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010. Những thủ tục hành chính này được "hệ thống hóa" lại bằng Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh theo từng lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp. Các hồ sơ thủ tục hành chính vẫn còn hiệu lực và ở tình trạng công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và không đề nghị đăng tải công khai lại.
B. Danh mục hệ thống hóa 53 thủ tục hành chính còn hiệu lực lĩnh vực Bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Công khai (Trang) |
I. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
|
|
1.1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành |
||
1 |
Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp miễn tập sự hành nghề luật sư |
|
2 |
Cấp giấy đăng ký hoạt động do chuyển đổi Công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam |
|
3 |
Chuyển đổi Công ty luật trách nhiệm hữu hạn và Công ty luật hợp danh |
|
4 |
Chuyển đổi Văn phòng luật sư thành Công ty luật |
|
5 |
Hợp nhất Công ty luật |
|
6 |
Sáp nhập Công ty luật |
|
7 |
Thành lập Văn phòng giám định tư pháp |
|
8 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp |
|
9 |
Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng giám định tư pháp |
|
10 |
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
|
11 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp do bị hư hỏng hoặc bị mất |
|
12 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp do chuyển đổi loại hình |
|
13 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp do thay đổi nội dung đăng ký hoạt động |
|
I.1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
||
14 |
Cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư |
|
15 |
Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư |
|
16 |
Tạm ngừng hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
|
17 |
Cấp Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
|
18 |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài |
|
19 |
Cấp giấy đăng ký hoạt động của Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật Trách nhiệm hữu hạn |
|
20 |
Thay đổi người đại diện của Tổ chức hành nghề luật sư |
|
21 |
Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài |
|
I.1. Danh mục thủ tục hành chính giữ nguyên |
||
22 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
|
23 |
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
|
24 |
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân |
|
25 |
Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật |
|
26 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật |
|
27 |
Bổ nhiệm Giám định viên tư pháp |
|
28 |
Miễn nhiệm Giám định viên tư pháp |
|
29 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài |
|
30 |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài |
|
31 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài |
|
32 |
Bổ nhiệm công chứng viên trong trường hợp tập sự hành nghề công chứng tại địa phương |
|
33 |
Miễn nhiệm công chứng viên |
|
34 |
Tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
|
35 |
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
|
36 |
Thành lập văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập) |
|
37 |
Thành lập văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập) |
|
38 |
Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với văn phòng do một công chứng viên thành lập) |
|
39 |
Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với văn phòng do hai công chứng viên trở lên thành lập) |
|
40 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động (trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng) |
|
41 |
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng Công chứng |
|
42 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, Công ty luật nước ngoài do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác |
|
43 |
Bổ nhiệm công chứng viên trong trường hợp do Bộ Tư pháp ủy quyền |
|
44 |
Thành lập văn phòng giao dịch của Tổ chức hành nghề luật sư |
|
45 |
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
|
46 |
Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
|
47 |
Cấp Giấy đăng ký hoạt động do văn phòng công chứng chuyển đổi loại hình hoạt động |
|
48 |
Cấp lại thẻ công chứng viên |
|
49 |
Cấp thẻ công chứng viên |
|
50 |
Chuyển đổi loại hình văn phòng công chứng |
|
51 |
Đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
|
52 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài, chi nhánh trung tâm trọng tài, chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài |
|
53 |
Đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
I. Nội dung thủ tục hành chính mới ban hành
1. THỦ TỤC: CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ TRONG TRƯỜNG HỢP MIỄN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
2. Phiếu lý lịch tư pháp;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bản sao bằng thạc sỹ luật, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
5. Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư thuộc một trong các trường như là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01).
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-LS-02).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
TP-LS-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau. |
Tên tôi là: …………………………………………………………………. Nam/Nữ ..............
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi sinh: .............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số ngày cấp: ..………/………/………………
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): ................................................
...........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Cà Mau, ngày tháng năm |
TP-LS-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh |
SƠ YẾU LÝ LỊCH (Kèm theo Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư)
|
Họ và tên: ………………………………………………….. Nam/Nữ .....................................
Tên thường gọi: ..........................................................................................................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi sinh: .............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: …………………… Ngày cấp: ……../……./ ..............................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………….. Tôn giáo:..........................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: …../.....…/.............................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……../……./……. ngày chính thức: …/…..../
Là người tập sự hành nghề luật sư của Đoàn luật sư:....................................................
Bằng cử nhân luật số: ………………………………… Ngày cấp: ……../…………./.............
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư số: ...................................................
Ngày cấp: ………./…...…./…………. Nơi cấp: ...............................................................
Được miễn đào tạo nghề luật sư (ghi rõ lý do): .............................................................
Thời gian tập sự hành nghề luật sư từ ……./………/…………… đến …./…....../...............
Nơi tập sự: .................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): ......................................................
Giấy Chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số: ....................................
Ngày cấp: ……../………/……………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố: …………………………………………………….. năm sinh: ...........................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
2/ Họ tên mẹ: …………………………………………………….. năm sinh: ...........................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng: …………………………………………………….. năm sinh: .........
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ ngày tháng năm đến tháng năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
(ghi rõ có hay không việc truy cứu trách nhiệm hình sự? Nếu đã bị truy cứu thì ghi rõ tội danh, số bản án và cơ quan ra bản án)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Cà Mau, ngày tháng năm |
2. THỦ TỤC: CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DO CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI THÀNH CÔNG TY LUẬT VIỆT NAM
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị chuyển đổi;
2. Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp;
3. Dự thảo Điều lệ của Công ty luật Việt Nam.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
2.8.Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
3. THỦ TỤC: CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VÀ CÔNG TY LUẬT HỢP DANH
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện của Công ty luật có nhu cầu chuyển đổi đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 7, đương số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật được chuyển đổi;
2. Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi;
3. Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật được chuyển đổi;
4. Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật chuyển đổi;
5. Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
33.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
3.8.Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
4. THỦ TỤC: CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ THÀNH CÔNG TY LUẬT
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện của Văn phòng luật sư có nhu cầu chuyển đổi đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 7, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của văn phòng luật sư được chuyển đổi;
2. Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi;
3. Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư được chuyển đổi;
4. Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư Luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên của công ty luật chuyển đổi;
5. Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
5. THỦ TỤC: HỢP NHẤT CÔNG TY LUẬT
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện của các Công ty luật có nhu cầu hợp nhất công ty luật đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 7, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật;
2. Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị hợp nhất;
3. Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị hợp nhất;
4. Điều lệ của công ty luật hợp nhất.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
6. THỦ TỤC: SÁP NHẬP CÔNG TY LUẬT
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện của các Công ty luật có nhu cầu sáp nhập công ty luật đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 7, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;
2. Hợp đồng sáp nhập công ty luật, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị sáp nhập;
3. Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
7. THỦ TỤC: THÀNH LẬP VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 Luật giám định tư pháp phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người xin phép thành lập Văn phòng; Họ và tên thành viên hợp danh, thành viên góp vốn; Tên gọi, địa chỉ trụ sở dự kiến của Văn phòng; Lĩnh vực giám định tư pháp; Cam kết về việc tuân thủ pháp luật trong quá trình hoạt động.
2. Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
3. Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 16 Luật giám định tư pháp hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Tên gọi, địa chỉ trụ sở dự kiến của Văn phòng; Lĩnh vực giám định tư pháp; Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện theo pháp luật của Văn phòng; Danh sách giám định viên tư pháp làm việc theo chế độ hợp đồng (nếu có); Quy định về việc sử dụng giám định viên tư pháp; Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng; Chế độ thông tin, báo cáo; Hiệu lực thi hành.
4. Đề án thành lập Văn phòng giám định tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Vàn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cho phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có từ đủ 05 năm trở lên là giám định viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng;
- Có Đề án thành lập theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Luật giám định tư pháp.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
8. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện Văn phòng giám định có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 17 Luật giám định tư pháp phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Số quyết định cho phép thành lập Văn phòng; Tên đầy đủ của Văn phòng, tên viết tắt (nếu có); Địa chỉ trụ sở của Văn phòng; Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện theo pháp luật của Văn phòng; Lĩnh vực giám định tư pháp; Danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng (nếu có).
2. Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;
3. Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Luật giám định tư pháp;
4. Bản sao quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
9. THỦ TỤC: CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện Văn phòng có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị chuyển đổi;
2. Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tính tổ chức và hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám;
3. Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng;
4. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định;
5. Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt động của Văn phòng.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép.
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
10. THỦ TỤC: THAY ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH CỦA VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
10.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Văn phòng có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Văn phòng có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
2. Đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với việc thay đổi bổ sung lĩnh vực giám định;
3. Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
4. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định đã được cấp.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong Thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập.
10.8. Phí, lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
11. THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP DO BỊ HƯ HỎNG HOẶC BỊ MẤT
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện Văn phòng giám định có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký hoạt động;
2. Giấy tờ chứng minh về việc giấy đăng ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
12. THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP DO CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH
12.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện Văn phòng giám định có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động;
2. Bản sao quyết định cho phép chuyển đổi loại hình văn phòng;
3. Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo đề án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Luật Giám định tư pháp.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
12.3.2. Số Iượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
12.8. Phí, lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
13. THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP DO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
13.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện Văn phòng giám định có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký hoạt động;
3. Giấy đăng ký hoạt động cũ.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
13.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
13.8. Phí, lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
I.2. Nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
14. THỦ TỤC: CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ
14.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Luật sư hoặc người đại diện có nhu cầu đăng ký hoạt động đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Luật sư hoặc người đại diện nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Luật sư hoặc người đại diện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo giấy hẹn.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
14.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu TP-LS-03 (01 bản chính);
2. Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ luật sư Luật sư thành lập Văn phòng luật sư (mỗi loại 01 bản, không cần chứng thực);
3. Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng luật sư.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
14.8. Phí, lệ phí: 200.000 đồng.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định Luật này.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
TP-LS-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Tên tôi là: ………………………………………………….. ngày sinh: ……../……../................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Email:............................................................
Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của văn phòng luật sư (công ty luật) (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi văn phòng, công ty có quyền lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email: .....................................
Website: .....................................................................................................................
3. Trưởng văn phòng luật sư (Giám đốc công ty luật):
Họ và tên: …………….........................................………………….. Nam/Nữ: ..................
Ngày sinh:………./…........./……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. ngày cấp: ………/……./.........................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp: ……./……./.......................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ...................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Cà Mau, ngày tháng năm |
15. THỦ TỤC: CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHO CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
15.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh theo phiếu hẹn.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh theo mẫu TP-LS-06 (01 bản chính);
2. Bản sao không cần chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh (01 bản);
3. Quyết định thành lập chi nhánh (01 bản chính);
4. Bản sao không cần chứng thực Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh (01 bản);
5. Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu
15.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
15.8. Phí, lệ phí: 100.000 đồng.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của tổ chức hành nghề luật sư, hoạt động theo sự ủy quyền của tổ chức hành nghề luật sư phù hợp với lĩnh vực hành nghề ghi trong Giấy đăng ký hoạt động. Tổ chức hành nghề luật sư phải chịu trách nhiệm về hoạt động của chi nhánh do mình thành lập. Tổ chức hành nghề luật sư cử một luật sư làm Trưởng chi nhánh. Trưởng chi nhánh và thành viên của tổ chức hành nghề luật sư làm việc tại chi nhánh có thể là luật sư của Đoàn luật sư ở địa phương nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động hoặc nơi có trụ sở của chi nhánh.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
TP-LS-05
Tên tổ chức hành nghề luật sư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư dự kiến đặt chi nhánh: ........................
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………………………. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
……………………….. cấp ngày: …../……./....................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………….. Email: ...............................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh: ...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ....................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………….. Email: ................................
Website: .....................................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................... Nam/Nữ ………….
Ngày sinh: ………../………./ …………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………… Ngày cấp: …………/……../......................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: …………………................ Ngày cấp: ……/……../.........
Là thành viên của Đoàn luật sư: ...................................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi nhánh:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Cà Mau, ngày tháng năm |
16. THỦ TỤC: TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
16.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
16.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Báo cáo về việc tạm ngừng hoạt động (01 bản chính).
16.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định thời gian.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
16.8. Phí, lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức hành nghề luật sư có quyền tạm ngừng hoạt động nhưng phải báo cáo bằng văn bản về việc tạm ngừng và tiếp tục hoạt động với Sở Tư pháp, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, Đoàn luật sư ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh, chậm nhất là mười ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động. Thời gian tạm ngừng hoạt động không quá hai năm.
b) Sở Tư pháp có quyền yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư tạm ngừng hoạt động khi phát hiện tổ chức hành nghề luật sư đó không có đủ điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ khác, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Đối với hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng nhưng chưa thực hiện xong thì phải thỏa thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý đó.
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư tạm ngừng hoạt động thì các chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư đó cũng phải tạm ngừng hoạt động.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
17. THỦ TỤC: CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
17.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
17.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
2. Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
3. Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
17.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
17.8. Phí, lệ phí: 400.000 đồng/ 1 lần cấp.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
TP-LS-17
Tên Công ty luật nước |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHO CHI NHÁNH CỦA
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
Tên gọi đầy đủ của Công ty nước ngoài dự kiến đặt Chi nhánh:.................................................
...................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: ………….cấp ngày:………./………./..........................................
Giấy đăng ký hoạt động số:………………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……….……………cấp ngày: ……/……./………..
Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax:………………………..Email:.....................................
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh:....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:.....................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax:………………………..Email:.....................................
Website:......................................................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................... Nam/Nữ…
Ngày sinh: ………/………/……………..Quốc tịch:…………………
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ………..cấp ngày ….../...…/…...
Điện thoại: ……………………….Fax:………………………..Email:.....................................
5. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):.........
6. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Chi nhánh.
Xin gửi tới Quý cơ quan lời chào trân trọng.
|
Cà Mau, ngày … tháng … năm … |
18. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH, CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI
18.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
18.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
2. Bản sao Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
3. Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Bộ Tư pháp.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
18.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
18.8. Phí, lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo mẫu TP-LS-021.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài thì chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký việc thay đổi tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
TP-LS-07
Tên tổ chức hành nghề luật sư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư: .........................................................
...................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có): ..............................................
...................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ………………….. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……..…
cấp ngày: ………../………./.....................
4. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………….. Email: ............................................
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động: ...................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Cà Mau, ngày tháng năm |
19. THỦ TỤC: CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH HOẶC CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
19.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Người đại diện Công ty luật có nhu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện Công ty luật nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện Công ty luật đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo giấy hẹn.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
19.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu TP-LS-03, 04 (01 bản chính);
2. Dự thảo Điều lệ của Công ty luật, trường hợp Văn phòng luật sư áp dụng theo Điều lệ của Đoàn luật sư (01 bản chính);
3. Bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu): Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ luật sư Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập Công ty luật (mỗi loại 01 bản);
4. Giấy tờ chứng minh về trụ sở của công ty luật (mỗi loại 01 bản).
19.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
19.8. Phí, lệ phí: 200.000 đồng.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Công ty luật hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
TP-LS-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
Tên tôi là: ………………………………………………….. ngày sinh: ……../……../................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Email:............................................................
Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của văn phòng luật sư (công ty luật) (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi văn phòng, công ty có quyền lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email: .....................................
Website: .....................................................................................................................
3. Trưởng văn phòng luật sư (Giám đốc công ty luật):
Họ và tên: …………….........................................………………….. Nam/Nữ: ..................
Ngày sinh:………./…........./……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. ngày cấp: ………/……./.........................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp: ……./……./.......................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ...................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Cà Mau, ngày tháng năm |
TP-LS-04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề luật sư (ghi rõ số và ngày cấp) |
Thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) |
Số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của công ty luật (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi công ty có quyền lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email: .....................................
Website: .....................................................................................................................
3. Giám đốc công ty:
Họ và tên: …………………………....................................…….. Nam/Nữ: .......................
Ngày sinh:………./.......…../……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. Ngày cấp: ………/……./........................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp: ……./……./.......................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ...................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Cà Mau, ngày tháng năm |
20. THỦ TỤC: THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
20.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có nhu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng luật sư, Công ty luật nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện Văn phòng luật sư, Công ty luật đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo giấy hẹn.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
20.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật;
2. Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
3. Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp luật cũ và người dự kiến là đại diện theo pháp luật đối với việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư, công ty luật;
4. Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người dự kiến là đại diện theo pháp luật.
20.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
20.8. Phí, lệ phí: Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
21. THỦ TỤC: CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHO TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI
21.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
21.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu TP-LS-16 (01 bản);
2. Bản sao giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài (01 bản);
3. Giấy tờ chứng minh về trụ sở (01 bản).
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
21.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
21.8. Phí, lệ phí: 400.000 đồng/1 lần cấp.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu TP-LS-16.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư;
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
TP-LS-16
Tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU.
Tên tôi là:…………………………………………., Giám đốc/Trưởng chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam đề nghị Quý cơ quan cấp Giấy đăng ký hoạt động với nội dung cơ bản sau đây:
1. Tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam:...........................................
...................................................................................................................................
Quốc tịch:……………………… được cấp Giấy phép thành lập số: …………………………ngày
….../...…/.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
Tel:…………………………….Fax:...................................................................................
Email:…………………………………Website:...................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
...................................................................................................................................
3. Họ và tên luật sư - Giám đốc, Phó Giám đốc công ty:................................................
Quốc tịch: ……………………………………………Ngày sinh: …../…../..............................
Hộ chiếu số/CMTND:………………….cấp ngày: …/…/…. cơ quan cấp:...........................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ………. cấp ngày: …/…/…
4. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):.........
5. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập công ty.
Xin gửi tới Quý cơ quan lời chào trân trọng.
|
Cà Mau, ngày … tháng … năm … |
I.3. Nội dung thủ tục hành chính giữ nguyên
22. THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
22.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện Tổ chức hành nghề luật sư đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Người đại diện Tổ chức hành nghề luật sư đến nộp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn thành viên (phải ghi rõ nội dung thay đổi) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng yêu cầu thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện Tổ chức hành nghề luật sư đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo giấy hẹn.
22.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
22.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo mẫu TP-LS-07 (01 bản chính);
2. Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp (01 bản chính).
22.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc.
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
22.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
22.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
22.8. Phí, lệ phí: Không.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo mẫu TP-LS-07.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư thành viên, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
TP-LS-07
Tên tổ chức hành nghề luật sư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư: .........................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có): ..............................................
...................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: …………………….. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………
cấp ngày: ………../………./.....................
4. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………….. Email: ............................................
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động: ...................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Cà Mau, ngày tháng năm |
23. THỦ TỤC: CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
23.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu đến nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy đăng ký hoạt động theo phiếu hẹn.
23.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
23.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đăng ký hoạt động của Tổ chức hành nghề luật sư (01 bản chính);
2. Chứng chỉ hành nghề Luật sư (nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c, khoản 1, Điều 47 Luật Luật sư), (01 bản chính).
23.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
23.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc đối với trường hợp: Bị thu hồi giấy đăng ký; Trưởng Văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc tất cả thành viên của công ty luật hợp danh, thành viên của công luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư; Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên chết.
- Không quy định thời gian đối với các trường hợp: Tự chấm dứt hoạt động; Công ty bị hợp nhất, bị sáp nhập.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
23.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
23.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
23.8. Phí, lệ phí: Không.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tự chấm dứt hoạt động;
- Bị thu hồi giấy đăng ký;
- Trưởng Văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc tất cả thành viên của công ty luật hợp danh, thành viên của công luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Công ty bị hợp nhất, bị sáp nhập;
- Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên chết.
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội.
24. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
24.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi hành nghề luật sư với tư cách cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
24.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân theo mẫu TP-LS-06 (01 bản chính);
2. Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ luật sư (01 bản);
3. Bản sao hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức (01 bản).
24.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
24.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
24.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hành nghề.
24.8. Phí, lệ phí: Không.
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân.
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Luật sư số 65/2006;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
TP-LS-06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
Tên tôi là: ……………………………. Nam/Nữ ……… ngày sinh: …..../.....…/....................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Email: ...................................................................
Đăng ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................
Tên giao dịch (nếu có):.................................................................................................
Ngày sinh: ………../………./ …………………..
Chứng minh nhân dân số: ………………………………. Ngày cấp: ……../....…../...............
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ………………….. Ngày cấp: ……./……./.......................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ...................................................................
2. Địa điểm giao dịch: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: ....................................
3. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
25. THỦ TỤC: CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
25.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu cấp thẻ tư vấn viên pháp luật đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
25.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp thẻ tư vấn viên pháp luật (mẫu TP-TVPL-05);
2. Bản sao bằng cử nhân luật;
3. Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật của người được đề nghị.
25.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
25.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Tư vấn viên pháp luật.
25.8. Phí, lệ phí: Không.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp thẻ tư vấn viên pháp luật (mẫu TP-TVPL-05).
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Không phải là công chức đang làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân.
b) Tư vấn viên pháp luật là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có đủ tiêu chuẩn sau đây:
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
Có Bằng cử nhân luật;
Có thời gian công tác pháp luật từ ba năm trở lên.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/07/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/07/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……
Tên tôi là……………………………………………….Nam, nữ ............................................
Sinh ngày……./……/……………Nơi sinh........................................................................
Số Chứng minh nhân dân: …………………………ngày cấp ............................................
nơi cấp .......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Dự kiến làm việc tại Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh): .........................................
Căn cứ các điều kiện, tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật quy định tại Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/07/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật, tôi làm đơn này đề nghị được cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật.
Tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tư vấn viên pháp luật theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng…..năm |
26. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
26.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc người đại diện có nhu cầu đăng ký hoạt động của Chi nhánh, đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Trung tâm Tư vấn pháp luật hoặc người đại diện có nhu cầu đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm, trực tiếp nộp thủ tục tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Trung tâm hoặc người đại diện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
26.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
26.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động (mẫu TP-TVPL-02);
2. Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của Trung tam tư vấn thành lập Chi nhánh;
3. Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Chi nhánh;
4. Bản sao có chứng thực Thẻ luật sư Luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng Chi nhánh.
26.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
26.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp.
26.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
26.8. Phí, lệ phí: Không
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh phải có ít nhất một tư vấn viên pháp luật hoặc một luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc cho Chi nhánh. Trung tâm tư vấn pháp luật cử một tư vấn viên pháp luật hoặc một luật sư làm Trưởng Chi nhánh.
26.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/07/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/07/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..................................................
Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật ..................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm số:........................ngày....../...../.......của. .....................
...................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm số:.... do Sở Tư pháp cấp ngày....../...../......
Địa chỉ trụ sở của Trung tâm: .......................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................... Fax: ................................................
Email: .........................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh số: …………………………ngày……/……/........................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh: .................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại:................................................ Fax:............................................................
Email: .........................................................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:.................................................................................Nam/Nữ ......................
Sinh ngày:....../....../.......... Chứng minh nhân dân số:............ cấp ngày....... tháng ..... năm .........
Nơi cấp:..................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số: ............................. cấp ngày....../....../.........................................
4. Phạm vi hoạt động:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và tên:.................................................Chức danh: ...............................................
- Họ và tên:.................................................Chức danh: ...............................................
- Họ và tên:.................................................Chức danh: ...............................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
27. THỦ TỤC: BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
27.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu bổ nhiệm giám định viên tư pháp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu bổ nhiệm giám định viên tư pháp có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền xác nhận mà người đó đang công tác trực tiếp nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
27.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
27.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
2. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
3. Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;
5. Chứng chỉ đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự;
6. Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
27.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp: Các Ngành có liên quan.
27.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
27.8. Phí, lệ phí: Không.
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
27.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật giám định tư pháp.
28. THỦ TỤC: MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
28.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Các tổ chức có nhu cầu đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Các tổ chức có nhu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Các tổ chức có nhu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
28.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
28.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
28.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp (01 bản chính);
2. Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định tư pháp (xem phần điều kiện).
28.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong Thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
28.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
28.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn có giám định viên bị miễn nhiệm.
28.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
28.8. Phí, lệ phí: Không.
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
28.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giám định viên tư pháp bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp;
b) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Giám định tư pháp;
c) Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp;
d) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 Luật Giám định tư pháp;
đ) Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật giám định tư pháp.
29. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
29.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện các tổ chức có nhu cầu đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện các tổ chức có nhu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết phiếu hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Đại diện các tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn hoặc sau khi nhận được thông báo kết quả đăng trên trang web của Sở.
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
29.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động (01 bản chính);
2. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu (01 bản);
3. Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu (01 bản);
4. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh về trụ sở hoạt động của Trung tâm trọng tài (01 bản).
29.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
29.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
29.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
29.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
29.8. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/ hồ sơ.
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài.
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép thành lập, Trung tâm trọng tài đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tải đặt trụ sở.
29.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Trọng tải thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài: ……………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại ………………………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài: ………………………………………………………………………
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email: …………………………………...
Website (nếu có):………………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Giới tính:…………………………...
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:…………………………….
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………….do .........................cấp ngày …..................
4. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ……………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
30. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
30.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện các tổ chức có nhu cầu đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện các tổ chức có nhu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết phiếu hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Đại diện các tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn hoặc sau khi nhận được thông báo kết quả đăng trên trang web của Sở.
30.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
30.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
30.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động (01 bản chính);
2. Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
3. Bản sao có chứng thực giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
30.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
30.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian, thực tế giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
30.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
30.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
30.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
30.8. Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/ lần đăng ký.
30.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài.
30.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp việc thay đổi nội dung giấy phép có hiệu lực, Trung tâm trọng tài phải đăng ký việc thay đổi tại Sở Tư pháp, nơi trung tâm đăng ký hoạt động,
30.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài:………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......tại ………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):………………………………….
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
31. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
31.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Trọng tài viên hoặc người đại diện của Trung tâm Trọng tài (sau đây gọi là người đi đăng ký) đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn hoặc sau khi nhận được thông báo kết quả đăng trên trang web của Sở.
31.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp
31.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
31.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động chi nhánh (01 bản chính);
2. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu (01 bản);
3. Bản chính Quyết định thành lập chi nhánh của Trung tâm trọng tài (01 bản);
4. Bản chính Quyết định của Trung tâm Trọng tài về việc cử Trưởng chi nhánh (01 bản);
5. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh (01 bản).
31.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
31.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
31.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
31.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
31.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
31.8. Phí, lệ phí: 500.0000 đồng/ lần đăng ký.
31.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/ chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
31.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của Trung tâm trọng tài, hoạt động phù hợp với lĩnh vực hoạt động ghi trong giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài.
- Trung tâm trọng tài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của chi nhánh. Trung tâm trọng tài cử một trọng tài viên làm Trưởng chi nhánh.
31.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc Hội;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)………………………………….
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh: …………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………….Fax: …………………… Email: …………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:…………………………….
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:………………………………..
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………..do ……………………cấp ngày……………
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh: ...............................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
32. THỦ TỤC: BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN TRONG TRƯỜNG HỢP TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
32.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức (sau đây gọi là người đi đề nghị) đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn hoặc sau khi nhận được thông báo kết quả đăng trên Website của Sở Tư pháp.
32.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
32.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo Mẫu TP-CC-01 (01 bản chính);
2. Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sĩ luật (01 bản);
3. Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật (01 bản);
4. Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng (01 bản);
5. Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn (01 bản);
6. Sơ yếu lý lịch theo Mẫu TP-CC-01 (01 bản chính);
7. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp (01 bản chính).
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (loại bản sao), cần mang theo bản chính để đối chiếu.
32.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
32.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
32.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
32.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
32.8. Phí, lệ phí: Không.
32.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
32.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên:
- Có bằng cử nhân luật;
- Có thời gian công tác pháp luật từ năm năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức;
- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng;
- Đã qua thời gian tập sự hành nghề công chứng;
- Có sức khỏe bảo đảm hành nghề công chứng.
* Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên:
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý.
- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc.
- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
32.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
TP-CC-01
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN |
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ: ....................................................
Sinh ngày............/............./.............................. Nơi sinh: ....................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp........../........../...........................
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ........................ ngày ............/.............../................... Nơi cấp:................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại ................................................................ từ
ngày........./......../........... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)
...................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại.................. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
TP-CC-01
Ảnh
4 cmx6 cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
Họ và tên:..................................................................................Nam, nữ................
Tên thường gọi:.......................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:.....................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:...................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./.......................................
Ngày chính thức:.../....../..........................................................................................
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:........................................................
Ngày cấp............/..................../................................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:.....................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp: ...........................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.........
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../.....(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng: .........................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng: ........................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:..............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
4/ Họ tên con: .........................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
(ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm.... đến ngày…tháng…năm.....;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm... đến ngày… tháng… năm...: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
33. THỦ TỤC: MIỄN NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
33.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức đề nghị miễn nhiệm công chứng viên đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức đề nghị miễn nhiệm công chứng viên trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị miễn nhiệm tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, tính kỹ thuật của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Cá nhân, tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
33.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
33.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
33.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn xin miễn nhiệm của công chứng viên (01 bản chính);
2. Văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (01 bản chính);
3. Các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm (mỗi loại bản).
33.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
33.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
33.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
33.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp (trong trường hợp công chứng viên đang hành nghề công chứng).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
33.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
33.8. Phí, lệ phí: Không.
33.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
33.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác.
b) Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 13 Luật này;
- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Kiêm nhiệm công việc khác;
- Không hành nghề công chứng kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên từ hai năm trở lên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ một năm trở lên;
- Đã bị xử phạt hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;
- Bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
33.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
34. THỦ TỤC: TẠM ĐÌNH CHỈ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
34.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức đề nghị tạm đình chỉ hành nghề công chứng đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Cá nhân, tổ chức đề nghị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Chuyên viên thụ lý hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, tính kỹ thuật của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Cá nhân, tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
34.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
34.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
34.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị tạm đình chỉ hành nghề của tổ chức hành nghề công chứng (01 bản chính);
2. Các giấy tờ chứng minh công chứng viên vi phạm (mỗi loại 01 bản sao không cần chứng thực).
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (loại bản sao), cần mang theo bản chính để đối chiếu.
34.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
34.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.
34.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
34.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
34.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
34.8. Phí, lệ phí: Không.
34.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
34.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Sở Tư pháp quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 13 Luật Công chứng;
- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Kiêm nhiệm công việc khác;
- Không hành nghề công chứng kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên từ hai năm trở lên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ một năm trở lên;
- Đã bị xử phạt hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc; hoặc
b) Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
34.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
35. THỦ TỤC: HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
35.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức đề nghị hủy bỏ Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ, và nhận kết quả:
Cá nhân, tổ chức đề nghị hủy bỏ Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Cá nhân, tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
35.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
35.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
35.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị của tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên hoạt động (01 bản chính);
2. Các loại giấy tờ chứng minh công chứng viên không còn thuộc các trường hợp bị đình chỉ (01 bản sao không cần chứng thực, khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu).
35.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
35.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
35.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
35.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
35.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
35.8. Phí, lệ phí: Không.
35.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
35.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Sở Tư pháp quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên trong các trường hợp sau đây:
b) Không còn thuộc các trường hợp quy định tại (các điểm a, b, c và đ khoản Điều 20 Luật Công chứng) như sau:
- Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 13 Luật Công chứng;
- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Kiêm nhiệm công việc khác;
- Đã bị xử phạt hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc.
c) Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc khi có bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;
d) Không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
35.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
36. THỦ TỤC: THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG (DO MỘT CÔNG CHỨNG VIÊN THÀNH LẬP)
36.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký thành lập Văn phòng công chứng đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
36.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
36.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
36.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị thành lập Văn phòng (01 bản chính);
2. Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện (01 bản chính);
3. Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên (01 bản, không cần chứng thực, khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu).
36.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
36.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
36.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
36.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau,
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
36.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
36.8. Phí, lệ phí: Không.
36.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập văn phòng (do một công chứng viên thành lập) theo mẫu TP-CC-02.
36.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn phòng công chứng do một công chứng viên trở lên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình Doanh nghiệp tư nhân.
- Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên.
- Văn phòng công chứng có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ kinh phí đóng góp của công chứng viên, phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.
- Tên gọi của Văn phòng công chứng do công chứng viên lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Tên gọi của Văn phòng công chứng không được đánh số thứ tự gây nhầm lẫn với tên gọi của Phòng công chứng; không được lấy địa danh của địa bàn khác hoặc họ và tên của công chứng viên khác, tên của tổ chức hành nghề công chứng đã đăng ký đặt tên cho Văn phòng công chứng của mình.
36.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).....................
Tên tôi là:......................................................... Nam, nữ:..............................................
Sinh ngày............/............/.............................................................................................
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên số:........................... ngày ......./........../………..
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):................................
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
......................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:........................
Website (nếu có):..........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:.............................................
Sinh ngày......../............/................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./......................
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...........................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
37. THỦ TỤC: THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG (DO HAI CÔNG CHỨNG VIÊN TRỞ LÊN THÀNH LẬP)
37.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký thành lập Văn phòng công chứng đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
37.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
37.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
37.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị thành lập văn phòng công chứng (01 bản chính);
2. Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện (01 bản chính);
3. Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên (01 bản, không cần chứng thực, khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu).
37.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
37.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
37.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
37.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
37.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
37.8. Phí, lệ phí: Không.
37.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập) theo mẫu TP-CC-03.
37.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.
- Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên.
- Văn phòng công chứng có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ kinh phí đóng góp của công chứng viên, phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.
- Tên gọi của Văn phòng công chứng do công chứng viên lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Tên gọi của Văn phòng công chứng không được đánh số thứ tự gây nhầm lẫn với tên gọi của Phòng công chứng; không được lấy địa danh của địa bàn khác hoặc họ và tên của công chứng viên khác, tên của tổ chức hành nghề công chứng đã đăng ký đặt tên cho Văn phòng công chứng của mình.
37.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
........................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:..........................
Website (nếu có):............................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:...............................................
Sinh ngày......../............/..................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./........................
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)………….., ngày.......tháng......năm...... |
38. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HOẠT ĐÔNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG (ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG DO MỘT CÔNG CHỨNG VIÊN THÀNH LẬP)
38.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
38.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
38.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
38.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập) (01 bản chính);
2. Giấy tờ chứng minh về trụ sở ở địa phương nơi cho phép thành lập.
38.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
38.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
38.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
38.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
38.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
38.8. Phí, lệ phí: Không.
38.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với văn phòng do một công chứng viên thành lập) theo mẫu TP-CC-04.
38.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập.
38.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)......
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ:..............................................
Sinh ngày............/............/..............................................................................................
Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên số:....................ngày......./........../...................
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:...... ngày......./........../.................
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):................................
2. Địa chỉ trụ sở:............................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:........................
Website (nếu có):..........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:.............................................
Sinh ngày......../............/................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./......................
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...........................................................................................................
Chữ ký:.......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
39. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG (ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG DO HAI CÔNG CHỨNG VIÊN TRỞ LÊN THÀNH LẬP)
39.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giò 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
39.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
39.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
39.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với văn phòng do hai công chứng viên trở lên thành lập);
2. Giấy tờ chứng minh về trụ sở ở địa phương nơi cho phép thành lập.
39.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
39.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
39.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
39.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
39.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
39.8. Phí, lệ phí: Không.
39.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với văn phòng do hai công chứng viên trở lên thành lập) theo mẫu TP-CC-05.
39.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập.
39.11. Căn cứ pháp Iý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:.......... ngày.........../............./..........
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.....................................
2. Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:..............................
Website (nếu có):................................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:...................................................
Sinh ngày......../............/......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./............................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)............, ngày.......tháng......năm...... |
40. THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG (TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG)
40.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Cá nhân có nhu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả.
40.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
40.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
40.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp lại do cá nhân, tổ chức có yêu cầu tự soạn (01 bản chính);
2. Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp (01 bản chính).
40.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
40.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
40.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
40.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
40.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
40.8. Phí, lệ phí: Không.
40.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
40.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp thay đổi trụ sở hoặc tên gọi, Văn phòng công chứng được cấp lại giấy đăng ký hoạt động.
40.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
41. THỦ TỤC: CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
41.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Cá nhân có nhu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết và trả kết quả.
41.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
41.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
41.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Văn bản thông báo về chấm dứt hoạt động của Văn phòng Công chứng (01 bản chính).
41.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
41.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
41.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
41.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp..
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
41.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
41.8. Phí, lệ phí: Không.
41.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
41.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng công chứng có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động; đối với yêu cầu công chứng đã tiếp nhận mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu cầu công chứng cho người yêu cầu công chứng và đăng báo trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động.
41.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội
42. THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHO CHI NHÁNH, CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI DO BỊ MẤT, BỊ RÁCH, BỊ CHÁY HOẶC BỊ TIÊU HỦY DƯỚI HÌNH THỨC KHÁC
42.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện của Chi nhánh, Công ty luật đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện của Chi nhánh, Công ty luật trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện của Chi nhánh, Công ty luật đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
42.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
42.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
42.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số giấy đăng ký hoạt động;
2. Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
3. Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
42.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
42.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
42.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
42.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
42.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
42.8. Phí, lệ phí: Không.
42.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
42.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
42.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
43. THỦ TỤC: BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN TRONG TRƯỜNG HỢP DO BỘ TƯ PHÁP ỦY QUYỀN
43.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức (sau đây gọi là người đi đề nghị) đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn hoặc sau khi nhận được thông báo kết quả đăng trên trang Website của Sở Tư pháp.
43.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
43.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
43.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo (01 bản chính);
2. Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sĩ luật hoặc bằng tiến sĩ luật (01 bản);
3. Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng (01 bản chính);
4. Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật (01 bản);
5. Sơ yếu lý lịch theo (01 bản chính);
6. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp (01 bản chính).
Lưu ý: Khi Nộp hồ sơ (loại bản sao), cần mang theo bản chính để đổi chiếu.
43.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
43.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
43.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
43.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
43.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
43.8. Phí, lệ phí: Không.
43.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên;
- Sơ yếu lí lịch.
43.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Những trường hợp được miễn đào tạo và tập sự:
- Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên; luật sư đã hành nghề từ ba năm trở lên.
- Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật.
- Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
* Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên:
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý.
- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc.
- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
43.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN |
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ: ....................................................
Sinh ngày............/............./.............................. Nơi sinh: ....................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp........../........../...........................
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ........................ ngày ............/.............../................... Nơi cấp:................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại ................................................................ từ
ngày........./......../........... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)
...................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại.................................................. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
ảnh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
Họ và tên:..................................................................................Nam, nữ................
Tên thường gọi:.......................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:.....................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:...................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:........................................................
Ngày cấp............/..................../................................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:.....................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp: ...........................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.........
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../.....(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng: .........................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng:..........................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:..............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
4/ Họ tên con: .........................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
(ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm.... đến ngày…tháng…năm.....;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm... đến ngày… tháng… năm...: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
44. THỦ TỤC: THÀNH LẬP VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
44.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có nhu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện Văn phòng luật sư, Công ty luật nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện Văn phòng luật sư, Công ty luật đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo giấy hẹn.
44.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
44.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
44.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản thông báo về việc thành lập Văn phòng giao dịch;
2. Quyết định thành lập Văn phòng giao dịch, trong đó ghi rõ người được tổ chức hành nghề luật sư phân công thường trực tại văn phòng giao dịch để tiếp nhận yêu cầu về vụ, việc của khách hàng, kèm theo bản sao chứng minh nhân dân của người đó;
3. Giấy đăng ký hoạt động của Tổ chức hành nghề luật sư;
4. Bản sao giấy tờ chứng minh trụ sở của văn phòng giao dịch.
Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì các loại giấy bản sao phải có chứng thực.
44.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
44.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
44.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
44.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
44.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
44.8. Phí, lệ phí: Không.
44.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
44.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
44.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp Luật sư.
45. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
45.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý trực tiếp nộp thủ tục tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ;
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
45.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
45.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
45.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (01 bản chính) có các nội dung chính sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở, số điện thoại của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
- Dự kiến diện người được trợ giúp pháp lý, hình thức, phạm vi, lĩnh vực đăng ký trợ giúp pháp lý.
2. Danh sách Luật sư, Tư vấn viên pháp luật (01 bản chính);
3. Bản sao Giấy đăng ký hoạt động. (01 bản)
45.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
45.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý cho tổ chức đã đề nghị và thông báo cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để phối hợp hoạt động. Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản.
45.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
45.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Tư pháp; Phòng Bổ trợ tư pháp.
đ) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
45.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
45.8. Phí, lệ phí: Không.
45.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-3A).
45.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
45.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………………………
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có):........................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax: ……………………………Email:..................................
2. Quyết định thành lập số: ……………………..do .......................................................
…………………………………..cấp ngày:........................................................................
3. Giấy chứng nhận hoạt động số: ……………..do ......................................................
……………………………..cấp ngày: ..............................................................................
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):.................................................
...................................................................................................................................
Chức danh:..................................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax: ……………………………Email:..................................
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung như sau:
5.1. Về người được TGPL:...........................................................................................
...................................................................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL:................................................................................................
...................................................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL:..................................................................................................
...................................................................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL:..................................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
|
................, ngày …… tháng ….. năm ……… |
46. THỦ TỤC: THAY ĐỔI GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
46.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý trực tiếp nộp thủ tục tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ;
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả.
Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
46.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
46.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
46.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị thay đổi giấy đăng ký tham gia Trợ giúp pháp lý (01 bản chính theo mẫu);
2. Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã cấp (01 bản chính).
46.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
46.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Tư pháp cấp mới Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý cho tổ chức đã đề nghị và thông báo cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để phối hợp hoạt động. Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản.
46.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
46.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
46.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
46.8. Phí, lệ phí: Không.
46.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (mẫu TP-TGPL-3B).
46.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
46.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………………………..
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có):........................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….Fax: …………………………..Email:.......................
2. Giấy đăng lý tham gia TGPL số: …………………..do:...............................................
………………………………cấp ngày:.............................................................................
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa): ................................................
...................................................................................................................................
Chức danh: .................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….Fax: …………………………..Email:.......................
4. Đã đăng ký tham gia TGPL như sau:
4.1. Về người được TGPL: ..........................................................................................
...................................................................................................................................
4.2. Về hình thức TGPL: ...............................................................................................
...................................................................................................................................
4.3. Về lĩnh vực TGPL: .................................................................................................
...................................................................................................................................
4.4. Về phạm vi TGPL: .................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội dung mới như sau:
5.1. Về người được TGPL: ..........................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL: ...............................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL: .................................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL: .................................................................................................
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham TGPL.
|
................, ngày …… tháng ….. năm ……… |
47. THỦ TỤC: CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DO VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH HOẠT ĐỘNG
47.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Văn phòng công chứng đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
47.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
47.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
47.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu;
2. Bản sao có chứng thực quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng;
3. Giấy tờ chứng minh về trụ sở của địa phương cho phép chuyển đổi trong trường hợp cho phép thay đổi trụ sở.
47.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
47.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
47.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
47.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
47.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
47.8. Phí, lệ phí: Không.
47.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động văn phòng công chứng theo mẫu TP-CC-05.
47.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
47.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:...........ngày........./........ /.........
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.....................................
2. Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:..............................
Website (nếu có):................................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:...................................................
Sinh ngày......../............/......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./............................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
48. THỦ TỤC: CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
48.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Công chứng viên đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuân (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
48.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
48.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
48.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên theo mẫu TP-CC-04 (01 bản chính);
2. Một ảnh chân dung (cỡ 2 cm x 3 cm);
3. Thẻ Công chứng viên cũ (trong trường hợp thay đổi nơi hành nghề công chứng; thẻ bị hư hỏng).
48.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
48.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
48.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
48.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
48.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
48.8. Phí, lệ phí: Không.
48.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên.
48.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên đã được cấp thẻ nếu thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng thì được xem xét cấp lại thẻ.
48.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
TP-CC-04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ................. .………………………Nam, nữ: ..........................................
Sinh ngày............/............./..............Nơi sinh: ........................................................
Chứng minh nhân dân số:.........................Ngày cấp........../........../.........................
Nơi cấp: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Đã được cấp thẻ công chứng viên số:……………ngày tháng năm cấp…………..
Lý do cấp lại thẻ công chứng viên:………………………………………………..
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
49. THỦ TỤC: CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
49.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Công chứng viên đề nghị cấp thẻ công chứng viên đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
49.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
49.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
49.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên theo mẫu TP-CC-03 (01 bản chính);
2. Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (01 bản);
3. Một ảnh chân dung (cỡ 2 cm x 3 cm).
49.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
49.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
49.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
49.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
49.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
49.8. Phí, lệ phí: Không.
49.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên.
49.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
49.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
TP-CC-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ..................………………………Nam, nữ: ..........................................
Sinh ngày............/............./..............Nơi sinh: ........................................................
Chứng minh nhân dân số:.........................Ngày cấp........../........../.........................
Nơi cấp: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Tổ chức hành nghề công chứng |
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
50. THỦ TỤC: CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
50.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập đề nghị chuyển đổi loại hình đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
50.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
50.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
50.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đề án chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, dự kiến thời gian chuyển đổi, báo cáo tình hình tài chính và tổ chức hoạt động tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;
2. Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng;
3. Bản chính Quyết định thành lập Văn phòng công chứng trước đây.
50.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
50.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
50.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
50.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kiểm tra; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
50.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
50.8. Phí, lệ phí: Không.
50.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
50.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
50.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Công chứng.
51. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÔNG CHỨNG VIÊN LÀM VIỆC THEO CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG
51.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức đề nghị đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đề nghị trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đề nghị đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
51.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
51.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
51.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Thông báo bằng văn bản của Văn phòng công chứng về việc bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, trong đó có các thông tin về công chứng viên, bao gồm họ tên công chứng viên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, cam kết của Văn phòng công chứng về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên và chữ ký mẫu của công chứng viên;
2. Hợp đồng làm việc ký kết giữa Văn phòng công chứng với công chứng viên;
3. Quyết định bổ nhiệm công chứng viên làm việc theo hợp đồng cho Văn phòng công chứng;
4. Giấy tờ chứng minh; đã rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và chấm dứt hành nghề luật sư của người được bổ nhiệm công chứng viên là luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là đã nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền chứng chỉ hành nghề hoặc thẻ đối với những người đã được cấp các loại thẻ, chứng chỉ hành nghề.
Các giấy tờ trong hồ sơ là bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; các giấy tờ nói trên phải là bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ được nộp thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
51.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
51.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
51.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
51.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
51.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
51.8. Phí, lệ phí: Không.
51.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
51.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
51.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Công chứng.
52. THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI
52.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện các tổ chức có nhu cầu đến liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện các tổ chức có nhu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm (nêu trên). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết phiếu hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Đại diện các tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn hoặc sau khi nhận được thông báo kết quả đăng trên trang web của Sở.
52.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc gửi qua đường bưu chính.
52.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
52.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
2. Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trường hợp bị mất).
52.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
52.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
52.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
52.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
52.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
52.8. Phí, lệ phí: 500.000 đồng/ hồ sơ.
52.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (mẫu số 12/TP-TTTM).
52.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy.
52.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài: ………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số ……………do Sở Tư pháp cấp ngày.... tháng... năm……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam: ………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………. Giới tính ………………Chức vụ: ……………
Sinh ngày……………………………………. Quốc tịch: ……………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………….
Do: ………………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện nay:...............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
53. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
53.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp đến liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp trực tiếp nộp thủ tục đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đại diện các tổ chức chính trị-xã hội, chính trị xã hội nghề nghiệp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
53.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
53.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
53.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (mẫu TP-TVPL-01);
2. Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;
3. Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;
4. Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, Luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho Trung tâm;
5. Giấy tờ xác nhận về trụ sở.
53.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
53.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
53.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
53.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bổ trợ tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp.
53.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
53.8. Phí, lệ phí: Không.
53.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.
53.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
53.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/07/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ- CP.
Mẫu TP-TVPL-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):........................................................
................................................................................................................................
được thành lập theo Quyết định số:.......................ngày....../...../.......của ……………
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................
Điện thoại:................................................ Fax:......................................................
Email:.....................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và tên:...................................................................................Nam/Nữ..............
Sinh ngày:....../....../.......... Chứng minh nhân dân số:......................................... cấp ngày....... tháng....... năm......... Nơi cấp:..................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:............................................
cấp ngày....../....../........................................................................................................
4. Lĩnh vực hoạt động: ........................................................................................
................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và tên:....................................................Chức danh:......................................
- Họ và tên:....................................................Chức danh:.......................................
- Họ và tên:....................................................Chức danh:.......................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
[1] Thủ tục hành chính này được hợp nhất từ hai thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (T-CMU-244352-TT) và Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh (sau đây gọi tắt là công ty luật nước ngoài) (T-CMU-245293-TT).
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 42/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Thông tư 12/2012/TT-BTP biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 24/11/2012
Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012
Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Thông tư 19/2011/TT-BTP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Thông tư 05/2008/TT-BTP, 03/2008/TT-BTP và 01/2010/TT-BTP Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 04/11/2011
Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trọng tài thương mại Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Thông tư 11/2011/TT-BTP hướng dẫn về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 01/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Nghị định 131/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2009
Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 27/08/2008
Thông tư 05/2008/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 04/10/2008
Nghị định 77/2008/NĐ-CP về việc tư vấn pháp luật Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-BTP ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 03/2007/QĐ-BTP ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Nghị định 28/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật luật sư Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 03/03/2007
Nghị định 07/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007