Quyết định 3734/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 3734/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Phi Long |
Ngày ban hành: | 09/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3734/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 09 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 792/TTr-STNMT ngày 01 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định (có Phụ lục kèm theo).
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định hồ sơ “Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm” được công bố tại Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 30 ngày làm việc giảm xuống còn 25 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm trong 30 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (5) Trả kết quả cho công dân. |
1.2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm a khoản 2 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;"
Do đó, theo nội dung tại Điểm 1.1, Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm a khoản 2 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ như sau: " Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;"
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 2.918.137.080 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.907.057.880 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 16,6%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,3 %.
2. Thủ tục: Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (Mã TTHC: 2.001770.000.00.00.H08).
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định “Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành” được công bố tại Quyết định số 3138/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định 30 ngày làm việc giảm xuống còn 25 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành trong 30 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường; (5): Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2.2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 2.1, Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ như sau: " Trong thời hạn không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước".
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 68.137.080 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 57.057.880 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ thủ tục hành chính: 16,6%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,2 %.
II. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
1. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Mã TTHC: 2.001814.000.00.00.H08)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được công bố tại Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản trong 50 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường; (5): Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
1.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ có quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 30 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 1.1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 01 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 29 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1.172.453.880 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.161.374.680 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ thủ tục hành chính: 10%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1%.
2. Thủ tục: Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (Mã TTHC: 1.005408.000.00.00.H08)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục: Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được công bố tại Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc (giảm 5 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản trong 50 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường; (5): Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ có quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 30 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 2.1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 01 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 29 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1.147.453.880 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.136.374.680 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ thủ tục hành chính: 10%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1%.
3. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Mã TTHC: 1.004345.000.00.00.H08)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được công bố tại Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc (giảm 5 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản trong 50 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường; (5): Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
3.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ có quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 30 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 3.1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 01 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 29 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 207.453.880 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 196.374.680 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ thủ tục hành chính: 10%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,3%./.
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/10/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 3138/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố 28 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 3138/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2018 về nâng mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2018 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cụm, Khối thi đua Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả kiểm định an toàn đập hồ chứa nước Thực Nghiệm, xã Mê Linh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá bổ sung cây giống trồng rừng ngập mặn Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013 Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án quản lý, sử dụng và phát triển bền vững rừng sản xuất thông 3 lá tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, huỷ bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 3138/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, thành phố của tỉnh Sơn La do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/12/2011 | Cập nhật: 02/01/2012
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh kế hoạch kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả mưa lũ năm 2010 (đợt 2) phân bổ nguồn vượt thu và kết dư ngân sách Trung ương năm 2010 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 uỷ quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013