Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 3232/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 27/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3232/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 27 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 22/9/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1059/TTr-SKHCN ngày 18/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước. |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ do thất lạc, rách nát. |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ do thay đổi thông tin liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp, người đứng đầu doanh nghiệp. |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Khoa học và Công nghệ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
T-KHA-178223-TT |
Thủ tục đăng ký hoạt động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ. |
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KHCN văn phòng đại diện chi nhánh của tổ chức KHCN |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
T-KHA-178357-TT |
Thủ tục đăng ký hoạt động lần đầu của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ. |
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
T-KHA-178364-TT |
Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ. |
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khọa học và Công nghệ |
4 |
T-KHA-178373-TT |
Thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động KH&CN) của tổ chức KH&CN. |
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5 |
T-KHA-178391-TT |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ do thất lạc/rách nát. |
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6 |
T-KHA-178400-TT |
Thủ tục đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi, bổ sung TTLT số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
T-KHA-178408-TT |
Thủ tục đăng ký chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8 |
T-KHA-227477-TT |
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. |
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
9 |
T-KHA-227478-TT |
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước. |
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
10 |
T-KHA-178560-TT |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
Lĩnh vực hội, phi chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Khoa học và Công nghệ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính. |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
T-KHA-178395-TT |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ do hết hiệu lực. |
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
I. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp; trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi bảo đảm hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (địa chỉ: nhà C3 Khu liên cơ, số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức.
- Bộ phận tiếp nhận nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào giờ làm việc hành chính (buổi sáng: 7h30 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 17h00) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận hồ sơ và tiến hành việc đăng ký. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ có phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở khoa học và Công nghệ.
c) Thành phần hồ sơ: 01 Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa đang sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước cho tổ chức đăng ký.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (Mẫu 7 kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua vào ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về việc Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 2819/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa.
Mẫu 7
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC MUA BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: |
|||||
2. Mức độ bảo mật |
□ Bình thường |
□ Mật |
□ Tối mật |
□ Tuyệt mật |
|
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có): |
|||||
Họ và tên: |
Giới tính: |
||||
Trình độ học vấn: |
Chức danh khoa học |
||||
Chức vụ: |
|
||||
Điện thoại: |
Fax: |
||||
E-mail: |
|
||||
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có): |
|||||
Họ và tên thủ trưởng: |
|
||||
Địa chỉ: |
Tỉnh/thành phố: |
||||
Điện thoại: |
Fax: |
||||
Website: |
|
||||
5. Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: |
|||||
Họ và tên thủ trưởng: |
|
||||
Địa chỉ: |
Tỉnh/thành phố: |
||||
Điện thoại: |
Fax: |
||||
Website: |
|
||||
6. Tổng kinh phí mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
|||||
7. Hình thức mua: |
|||||
□ Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ □ Quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
|||||
8. Lĩnh vực nghiên cứu: |
|||||
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: |
|||||
10. Địa chỉ, phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: |
|||||
11. Ngày..... tháng …… năm.... đăng ký kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. |
|||||
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
2. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp; trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi bảo đảm hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (địa chỉ: nhà C3 Khu liên cơ, số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức.
- Bộ phận tiếp nhận nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào giờ làm việc hành chính (buổi sáng: 7h30 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 17h00) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận hồ sơ và tiến hành việc đăng ký. Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ 02 bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; hoặc 01 bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở. Báo cáo phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức;
+ 02 đĩa CD ghi các file điện tử gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có) đối với đề tài cấp tỉnh; hoặc 01 đĩa CD ghi các file điện tử gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có) đối với đề tài cấp cơ sở.
Các file điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Các file điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
+ 01 Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp cơ sở, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh tài trợ,
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Mẫu 5 kèm theo;)
- 01 Phiếu mô tả công nghệ đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ (Mẫu 8 kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
+ Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiệm thu chính thức, thực hiện đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức.
+ Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu chính thức, thực hiện đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiêm thu chính thức.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua vào ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 2819/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa.
Mẫu 5
14/2014/tt-bkhcn
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ (3): ... |
||||||
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: |
□ Quốc gia |
□ Bộ |
□ Tỉnh |
□ Cơ sở |
||
3 Mức độ bảo mật |
□ Bình thường |
□ Mật |
□ Tối mật |
□ Tuyệt mật |
||
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
||||||
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có): Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có): |
||||||
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: |
||||||
Họ và tên thủ trưởng: |
|
|||||
Địa chỉ: |
Tỉnh/thành phố: |
|||||
Điện thoại: |
Fax: |
|||||
Website: |
|
|||||
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: |
||||||
Địa chỉ: |
Website (nếu có): |
|||||
Điện thoại: |
|
|||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ: |
|
|||||
Họ và tên: |
Giới tính: |
|||||
Trình độ học vấn: |
Chức danh khoa học: |
|||||
Chức vụ: |
|
|||||
Điện thoại: |
Fax: |
|||||
E-mail: |
|
|||||
9. Tổng kinh phí (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
||||||
10. Thời gian thực hiện: |
tháng, bắt đầu từ tháng …/... kết thúc: … / … |
|||||
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị): (4) |
||||||
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số……….... ngày…. tháng... năm.... của: ………………………………………… (5) 13. Họp nghiệm thu chính thức ngày... tháng... năm… tại: |
||||||
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): 14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử) 14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử): 14.4. Bản đồ (quyển, tờ): 14.5. Bản vẽ (quyển, tờ): 14.6. Ảnh (quyển, chiếc): 14.7. Tài liệu đa phương tiện: 14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn mở): 14.9. Tài liệu khác: |
||||||
15. Ngày.... tháng.... năm….đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
||||||
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
Mẫu 8
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ: 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ: 6. Chủ nhiệm nhiệm vụ: 7. Tên sản phẩm: 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực): 9. Công suất, sản lượng: 10. Mức độ triển khai (nếu có): 11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có): 12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng...): 13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật…): 14. Địa chỉ liên hệ: |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
3. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp; trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi bảo đảm hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (địa chỉ: nhà C3 Khu liên cơ, số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức.
- Bộ phận tiếp nhận nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào giờ làm việc hành chính (buổi sáng: 7h30 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 17h00) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận hồ sơ và tiến hành việc đăng ký. Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
+ 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở không sử dụng ngân sách nhà nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (Mẫu 6 kèm theo;)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở không sử dụng ngân sách nhà nước phải được cơ quan nhà nước quản lý về khoa học và công nghệ có thẩm quyền công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua vào ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 2819/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày … tháng … năm …
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ (1): |
||||||
2. Mức độ bảo mật: |
□ Bình thường |
□ Mật |
□ Tối mật |
□ Tuyệt mật |
||
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): |
||||||
Họ và tên thủ trưởng: |
|
|||||
Địa chỉ: |
Tỉnh/thành phố: |
|||||
Điện thoại: |
Fax: |
|||||
Website: |
|
|||||
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: |
||||||
Địa chỉ: |
Website (nếu có): |
|||||
Điện thoại: |
|
|||||
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ: |
||||||
Họ và tên: |
Giới tính: |
|||||
Trình độ học vấn: |
Chức danh khoa học: |
|||||
Chức vụ: |
|
|||||
Điện thoại: |
Fax: |
|||||
E-mail: |
|
|||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): |
||||||
7. Thời gian thực hiện: |
tháng, bắt đầu từ tháng ... /... |
|
||||
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị): (2) |
||||||
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của …………………………… số……………ngày…………..tháng………năm (3) |
||||||
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 10 1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): 10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử): 10.3. Tài liệu khác: |
||||||
11. Ngày …… tháng …… năm ……đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
||||||
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (nếu có) (4) |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
Mẫu 9
14/2014/TT-BKHCN
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Khánh Hòa, ngày … tháng … năm … |
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
…………………………………..
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
3. Họ và tên người nộp hồ sơ:
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:
.......................................................................................................................................
5. Tình trạng hồ sơ:
STT |
Thành phần trong hồ sơ |
Hợp lệ |
Chưa hợp lệ (Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung) |
5.1 |
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
5.2 |
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy) |
|
|
5.3 |
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD) - Báo cáo tổng hợp - Báo cáo tóm tắt |
|
|
5.4 |
Phụ lục (quyển + bản điện tử): |
|
|
5.5 |
Bản đồ (quyển, tờ): |
|
|
5.6 |
Ảnh (quyển, chiếc): |
|
|
5.7 |
Tài liệu đa phương tiện |
|
|
5.8 |
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn): |
|
|
5.9 |
Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức |
|
|
5.10 |
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ |
|
|
5.11 |
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) |
|
|
5.12 |
Văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước) |
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có):
…………………………………………….
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:
…………………………………………………………………
Ghi chú: Đề nghị mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng nhận |
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ |
Mẫu 10
14/2014/TT-BKHCN
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số đăng ký:........................................................................
Tên nhiệm vụ:...................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cấp nhiệm vụ:...................................................................................................................
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ...................................................................................................
Chủ nhiệm nhiệm vụ:.........................................................................................................
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:.................................................................
Cá nhân tham gia:.............................................................................................................
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định số:... ngày… tháng... năm... của
.......................................................................................................................................
Họp ngày ……………. tháng …….. năm...tại ……………………………………..
đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại: |
Khánh Hòa, ngày... tháng… năm …… |
Mẫu 11
14/2014/TT-BKHCN
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số đăng ký:............................................................................
Tên nhiệm vụ:...................................................................................................................
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có).......................................................................................
Chủ nhiệm nhiệm vụ:.........................................................................................................
Cá nhân tham gia:.............................................................................................................
Sản phẩm đăng ký:...........................................................................................................
Văn bản thẩm định số ……….. ngày …… tháng …….. năm ……. của ..................................
đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa |
Khánh Hòa, ngày... tháng... năm... |
II. Thủ tục đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Thủ tục đăng ký hoạt động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3, Khu liên cơ số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ (buổi sáng: 07h00 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30).
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoàn tất hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ - Mẫu 5 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ;
2. Bản sao Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực):
· Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ (áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập), hoặc
· Quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại (áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân), hoặc
· Biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo quản lý và các nội dung khác (áp dụng đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập).
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ:
· Điều lệ của tổ chức KH&CN được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức (áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập)
· Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo sự ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
· Điều lệ của tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập - Mẫu 7 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN.
4. Hồ sơ nhân lực khoa học và công nghệ, bao gồm:
· Bảng danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ - Mẫu 8 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ;
· Đơn đề nghị được làm việc chính thức (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập) - Mẫu 9 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
· Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập) - Mẫu 10 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
· Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức (đối với trường hợp cá nhân đang làm việc chính thức tại 1 cơ quan, tổ chức khác);
· Bản sao các văn bằng đào tạo (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ quan đường bưu điện thì nộp bản sao chứng thực) (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập);
· Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức KH&CN. Nếu không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập);
5. Hồ sơ người đứng đầu tổ chức KH&CN, bao gồm:
· Bản sao Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
· Lý lịch khoa học - Mẫu 11 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
· Bản sao các văn bằng đào tạo (xuất trình bản chính để đối chiếu: trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
6. Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật:
· Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN công lập - Mẫu 12 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
· Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập, ngoài Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN công lập - Mẫu 12 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , còn có các tài liệu sau:
Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ nội dung: tỷ lệ góp vốn, tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải đảm bảo đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 1 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức;
Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có)
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
7. Hồ sơ về trụ sở chính: có một trong các giấy tờ sau:
· Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức KH&CN nơi đặt trụ sở chính (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
· Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu đạt yêu cầu): Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: Mức phí tổ chức, cá nhân cần đóng: 2.300.000đ (Hai triệu ba trăm ngàn đồng) bao gồm: phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận: 2.000.000đ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ: 300.000đ.
i) Các loại biểu mẫu, tờ khai: Theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa ban hành, bao gồm:
- Mẫu 5 - Đơn đăng ký hoạt động KH&CN (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 7 - Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 8 - Bảng danh sách nhân lực của tổ chức KH&CN (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 9 - Đơn đề nghị được làm việc chính thức (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 10 - Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 11 - Lý lịch khoa học (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 12 - Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo mẫu đính kèm);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ áp dụng thủ tục đối với các tổ chức quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 Chính phủ và Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ./.
Mẫu 5
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: |
Email: |
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: |
Giới tính: |
||
Điện thoại: |
Email: |
||
Trình độ đào tạo: |
Chức danh khoa học (nếu có): |
||
CMND: số: |
nơi cấp: |
ngày cấp: |
|
(Hộ chiếu: số |
nơi cấp: |
ngày cấp: , đối với người nước ngoài). |
|
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: |
đồng |
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC |
Mẫu 7
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày tháng năm
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA… (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập)
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ...(ghi tên văn bản hiện hành của Thủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bọ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ,
- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu, phương hướng hoạt động của Viện/Trung tâm/: ghi tóm tắt, bảo đảm không vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/...
1. Tên tổ chức: (ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt)
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: (nếu có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)
2. Trụ sở chính: ghi thông tin địa chỉ, điện thoại và email.
Viện/Trung tâm/... có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập và đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/...: ghi chức danh và tên của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc).
4. Vốn điều lệ của Viện/Trung tâm/…: ghi rõ số vốn điều lệ của tổ chức
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại lệ theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình hoạt động, Viện/Trung tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/...
1. Danh sách thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này (nếu có).
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...
3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/… Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Viện/Trung tâm/...:
(Ghi đúng theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/...:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực kiện chức năng cửa đơn vị. Ví dụ:
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực...
- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: (thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh vực....
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/... gồm:
Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu có)
1. Hội đồng khoa học (nếu có)
2. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng
4. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng
5. Các bộ phận khác (nếu có)
6. Văn phòng đại diện, Chi nhánh (nếu có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Bao gồm các thành viên nêu tại Điều 4 và có quyền quyết định cao nhất đối với tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/... thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hằng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/…; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung tâm/...
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/...
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/…
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp...
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/..., phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/... là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/…, chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật báo chí, Luật xuất bản và các pháp luật có liên quan.
Chương IV
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 11. Nguồn thu tài chính
1. Viện/Trung tâm/.., có quyền tự chủ về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/...:
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng.,.).
3. Vốn hoạt động, nguyên tác tăng, giảm vốn hoạt động
Điều 12. Các nguyên tắc tài chính
1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/... sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/... bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chương V
SÁP NHẬP, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ TỔ CHỨC
Điều 13. Các điều kiện sáp nhập, chia tách, giải thể
Quy định cụ thể các trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể.
Điều 14. Trình tự, thủ tục sáp nhập, chia tách, giải thể
Điều kiện, trình tự thủ tục sáp nhập, chi tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Viện/Trung tâm/… cam kết thực hiện đúng những quy định của bản Điều lệ này, Luật khoa học và công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ
1. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
CÁC CÁ NHÂN THÀNH LẬP |
Mẫu 8
Bảng danh sách nhân lực của tổ chức KH&CN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo, chức danh khoa học |
Chuyên ngành |
Chế độ làm việc |
Nơi công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) |
||
Nam |
Nữ |
Chính thức |
Kiêm nhiệm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) |
………, ngày tháng năm |
Mẫu 9
Đơn đề nghị được làm việc chính thức
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi: ……………………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: |
Giới tính: |
Địa chỉ thường trú: |
Điện thoại: |
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …… (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại …….. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……, ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: ………………………………………. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: |
Giới tính: |
Địa chỉ thường trú: |
Điện thoại: |
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại …………..(2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của... (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại... (1) được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……, ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
Lý lịch khoa học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: |
Giới tính: |
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: |
Điện thoại: |
Email: |
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ………….. Đến ………… |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ………….. Đến …………. |
Chức vụ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
……, ngày tháng năm |
Mẫu 12
Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá (triệu đồng) |
Nguồn |
||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||
Nhà nước |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
I |
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn bằng tiền(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ....................đồng |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
……, ngày tháng năm |
(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động lần đầu của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3, Khu liên cơ số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ (buổi sáng: 07h00 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30).
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoàn tất hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh - Mẫu 14 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
2. Bản sao Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
3. Hồ sơ nhân lực khoa học và công nghệ, bao gồm:
· Bảng danh sách nhân lực của chi nhánh, văn phòng đại diện - Mẫu 8 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
· Đơn đề nghị được làm việc chính thức (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập) - Mẫu 9 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
· Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập) - Mẫu 10 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
· Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức (đối với trường hợp cá nhân đang làm việc chính nhiệm tại 1 cơ quan, tổ chức khác);
· Bản sao các văn bằng đào tạo (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao chứng thực) (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập);
· Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức KH&CN. Nếu không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập);
4. Hồ sơ người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, bao gồm:
· Bản sao Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
· Lý lịch khoa học - Mẫu 11 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
· Bản sao các văn bằng đào tạo (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
5. Hồ sơ về trụ sở chính: có một trong các giấy tờ sau:
· Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức KH&CN nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
· Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm chi nhánh, văn phòng đại diện (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
6. Bản sao Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu đạt yêu cầu): Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: mức phí tổ chức, cá nhân cần đóng; 2.300.000đ (Hai triệu ba trăm ngàn đồng) bao gồm: phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận: 2.000.000đ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ: 300.000đ.
i) Các loại biểu mẫu, tờ khai: Theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa ban hành, bao gồm:
- Mẫu 8 - Bảng danh sách nhân lực của tổ chức KH&CN (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 9 - Đơn đề nghị được làm việc chính nhiệm (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 10 - Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 11 - Lý lịch khoa học (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 14 - Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh (theo mẫu đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 98/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ và Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN.
* Riêng đối với các ngành, nghề, lĩnh vực hoạt động mà pháp luật có quy định điều kiện, tổ chức, cá nhân cần bổ sung Bảng kê khai cơ sở vật chất kỹ thuật (Mẫu 12 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN) để Sở KH&CN gởi lấy ý kiến chuyên gia hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét, đánh giá hồ sơ của tổ chức, cá nhân trước khi cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn điều kiện và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ./.
Mẫu 8
Bảng danh sách nhân lực của tổ chức KH&CN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo, chức danh khoa học |
Chuyên ngành |
Chế độ làm việc |
Nơi công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) |
||
Nam |
Nữ |
Chính thức |
Kiêm nhiệm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, |
......, ngày tháng năm |
Mẫu 9
Đơn đề nghị được làm việc chính nhiệm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH NHIỆM
Kính gửi: …………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: |
Giới tính: |
Địa chỉ thường trú: |
Điện thoại: |
Trình độ và chuyên ngành đào tạo;
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …….. (1) tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại ……… (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
…… , ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: …………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: |
Giới tính: |
Địa chỉ thường trú: |
Điện thoại: |
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại ……….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…… (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…… (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
......, ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm:
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
Lý lịch khoa học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: |
Giới tính: |
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: |
Điện thoại: |
Email: |
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ………….. Đến ………… |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ………….. Đến …………. |
Chức vụ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
......, ngày tháng năm |
Mẫu 14
Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp …
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
Số: |
do: |
cấp ngày: |
3. Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại: |
Email: |
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
6. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…….. với nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: |
Email: |
Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: |
ngày: |
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh: |
Giới tính: |
||
Điện thoại: |
Email: |
||
Trình độ đào tạo |
Chức danh khoa học (nếu có): |
||
CMND: số |
nơi cấp: |
ngày cấp: |
|
(Hộ chiếu: số |
nơi cấp: |
ngày cấp: |
đối với người nước ngoài). |
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
3. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định để đăng ký thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện tại Sở khoa học và Công nghệ nơi đặt trụ sở của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3, Khu liên cơ số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ (buổi sáng: 07h00 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30),
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức/văn phòng đại diện, chi nhánh tổ chức khoa học và công nghệ hoàn tất hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận - Mẫu 13 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã được cấp trước đây (đối với trường hợp thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ); bản gốc Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp trước đây (đối với trường hợp thay đổi bổ sung giấy chứng nhận của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ);
3. Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN: Bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN; Hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi bổ sung (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
+ Thay đổi tên của tổ chức: Bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức KH&CN (xuất trình bản chính để đối chiếu, trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
+ Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức: Bản sao Quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức: Hồ sơ của người đứng đầu bao gồm:
· Bản sao Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
· Lý lịch khoa học - Mẫu 11 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
· Bản sao các văn bằng đào tạo (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
+ Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức (trừ trường hợp chuyển sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động): hồ sơ về trụ sở chính, có một trong các giấy tờ sau:
· Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức KH&CN nơi đặt trụ sở chính (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
· Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị của tổ chức: Hồ sơ liên quan đến vốn (áp dụng):
· Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN công lập - Mẫu 12 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
· Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập, ngoài Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN công lập - Mẫu 12 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN, còn có các tài liệu sau:
Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ nội dung: tỷ lệ góp vốn, tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam) trong đó số vốn góp bằng tiền phải đảm bảo đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 1 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức;
Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN,
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu đạt yêu cầu): Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: mức phí tổ chức, cá nhân cần đóng: 1.800.000đ (Một triệu tám trăm ngàn đồng) bao gồm: phí thẩm định hồ sơ: 1.500.000đ và lệ phí cấp chứng nhận: 300.000đ.
i) Các loại biểu mẫu, tờ khai: Theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa ban hành, bao gồm:
- Mẫu 11 - Lý lịch khoa học (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 12 - Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 13 - Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận (theo mẫu đính kèm);
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ và Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn điều kiện và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ./.
Mẫu 11
Lý lịch khoa học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: |
Giới tính: |
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: |
Điện thoại: |
Email: |
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ………….. Đến ………… |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ………….. Đến …………. |
Chức vụ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
......, ngày tháng năm |
Mẫu 12
Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá (triệu đồng) |
Nguồn |
||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||
Nhà nước |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
I |
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn bằng tiền(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ....................đồng |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
......, ngày tháng năm |
(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
Mẫu 13
Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG(1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: |
do: |
cấp ngày: |
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: |
Email: |
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lí do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
4. Thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động KH&CN) của tổ chức KH&CN
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ có trụ sở chính tại tỉnh Khánh Hòa đăng ký thay đổi trụ sở chính đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký thay đổi trụ sở chính từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác đến tỉnh Khánh Hòa chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3, Khu liên cơ số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ (buổi sáng: 07h00 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30).
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ hoàn tất hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
a. Trường hợp 1: Tổ chức khoa học và công nghệ có trụ sở chính tại tỉnh Khánh Hòa đăng ký thay đổi trụ sở chính đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác:
1. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ - Mẫu 13 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã được cấp trước đây;
3. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (Mẫu 18 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
b. Trường hợp 2: Tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký thay đổi trụ sở chính từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác đến tỉnh Khánh Hòa:
1. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ - Mẫu 13 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
2. Hồ sơ về trụ sở chính: có một trong các giấy tờ sau;
· Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức KH&CN nơi đặt trụ sở chính (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
· Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm Iàm trụ sở chính (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 1: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Trường hợp 2: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu đạt yêu cầu):
+ Trường hợp 1: Văn bản thông báo xác nhận tổ chức khoa học công nghệ đã hoàn tất thủ tục, bản sao Giấy chứng nhận và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN gửi cho cơ quan cấp giấy chứng nhận nơi tổ chức KH&CN chuyển trụ sở đến (áp dụng cho Tổ chức khoa học và công nghệ có trụ sở chính tại tỉnh Khánh Hòa đăng ký thay đổi trụ sở chính đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác);
+ Trường hợp 2: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (áp dụng cho Tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký thay đổi trụ sở chính từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác đến tỉnh Khánh Hòa).
h) Lệ phí: mức phí tổ chức, cá nhân cần đóng: 1.300.000đ (Một triệu ba trăm ngàn đồng) bao gồm: phí thẩm định hồ sơ: 1.000.000đ và lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000đ.
i) Các loại biểu mẫu, tờ khai: Theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa ban hành, gồm:
- Mẫu 13 - Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận (theo mẫu đính kèm);
- Mẫu 18 - Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (theo mẫu đính kèm);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ áp dụng thủ tục đối với các tổ chức quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 Chính phủ và Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn điều kiện và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ./.
Mẫu 13
Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG(1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: |
do: |
cấp ngày: |
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: |
Email: |
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lí do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
Mẫu 18
Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa, học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, năm...
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/Tp...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên |
□ |
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ |
□ |
Khoa học Y dược |
□ |
Khoa học Xã hội |
□ |
Khoa học Nhân văn |
□ |
Khoa học Nông nghiệp |
□ |
5. Những nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:
Tên tổ chức KH&CN |
□ |
Cơ quan quyết định thành lập |
□ |
Trụ sở chính |
□ |
Cơ quan quản lý trực tiếp |
□ |
Tổng số vốn |
□ |
Người đứng đầu tổ chức |
□ |
Quyết định thành lập |
□ |
Lĩnh vực hoạt động |
□ |
6. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT |
Phân loại nhân lực |
Chế độ làm việc |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||
Chính thức |
Kiêm nhiệm |
Nam |
Nữ |
≤45 |
> 45 và ≤ 60 |
Trên 60 |
||
1 |
TS |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ThS |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
- |
7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):
8. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm:
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên |
|
2 |
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở |
|
3 |
Tổng kinh phí thu sự nghiệp |
|
4 |
Tổng doanh thu |
|
5 |
Số tiền nộp thuế |
|
6 |
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên |
|
9. Tình hình hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Đề tài, dự án thực hiện |
|
2 |
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện |
|
3 |
Các hoạt động khác |
|
4 |
Bằng sáng chế độc quyền được cấp |
|
5 |
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp |
|
6 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế |
|
7 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước |
|
b) Bảng chi tiết:
Danh mục đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm
TT |
Tên đề tài, dự án |
Lĩnh vực nghiên cứu |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Nguồn kinh phí |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Danh mục hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT |
Tên Hợp đồng |
Loại hình dịch vụ KH&CN |
Giá trị HĐ |
Thời gian thực hiện |
Đối tác ký HĐ |
||||
Chuyển giao công nghệ |
Dịch vụ kỹ thuật |
Tư vấn |
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ |
Khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác của đơn vị trong năm:
10. Đánh giá chung:
11. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC |
5. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ do thất lạc/rách nát
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định để đăng ký cấp lại giấy chứng nhận hoạt động của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện tại Sở khoa học và Công nghệ nơi đặt trụ sở của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3, Khu liên cơ số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp lại Giấy chứng nhận cho tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ (buổi sáng: 07h00 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30),
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ hoàn tất hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động - Mẫu 13 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN;
2. Văn bản xác nhận của cơ quan công an và Giấy biên nhận của cơ quan báo đài đã đăng thông báo thất lạc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do thất lạc);
3. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ/Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp (trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do rách nát).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu đạt yêu cầu): Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: mức phí tổ chức, cá nhân cần đóng: 1.800.000đ (Một triệu tám trăm ngàn đồng) bao gồm: phí thẩm định hồ sơ: 1.500.000đ và lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000đ.
i) Các loại biểu mẫu, tờ khai: Theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa ban hành, gồm:
- Mẫu 13 - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động (theo mẫu đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Điều 10 và Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ và Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn điều kiện và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ./.
Mẫu 13
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG(1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: |
do: |
cấp ngày: |
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: |
Email: |
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lí do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
III. Thủ tục cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Thủ tục đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3, Khu liên cơ số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ (buổi sáng: 07h00- 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân hoàn tất hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa..
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ - Phụ lục I - Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
3. Dự án sản xuất kinh doanh (những nội dung liên quan đến kết quả khoa học và công nghệ là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ), gồm các nội dung sau:
· Văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN, gồm 1 trong các văn bản sau:
* Văn bản công nhận Kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (theo quy định) hoặc Văn bằng bảo hộ (theo quy định về sở hữu trí tuệ); hoặc:
* Quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả khoa học và công nghệ (chỉ áp dụng đối với kết quả khoa học và công nghệ được tạo ra do ngân sách nhà nước cấp kinh phí toàn bộ hoặc một phần để nghiên cứu); hoặc:
* Văn bản có giá trị pháp lý, hợp đồng (theo quy định của pháp luật) đối với kết quả khoa học và công nghệ không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
· Giải trình quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ từ các kết quả khoa học và công nghệ có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp;
· Phương án sản xuất, kinh doanh (nêu rõ các sản phẩm hàng hoá hình thành từ các kết quả khoa học và công nghệ và các điều kiện bảo đảm hoạt động sản xuất, kinh doanh).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 và Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Liên Bộ KH&CN- Bộ Tài chính- Bộ Nội vụ.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu đạt yêu cầu): Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: Không
i) Các loại biểu mẫu, tờ khai: Theo quy định của Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV , gồm:
- Phụ lục I - Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo mẫu đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các yêu cầu được quy định tại điểm 1.1, khoản 1 mục I Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008; Thành lập doanh nghiệp và đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (Khoản 3, Điều 1 Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ; và điều kiện theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ V/v doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Tổ chức KH&CN công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp KH&CN.
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV của Liên bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ngày 18 tháng 6 năm 2008 V/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV của Liên bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ngày 10 tháng 9 năm 2012 V/v Sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Phụ lục I
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi..........................................................
1. Tên doanh nghiệp:.........................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):........................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................................
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................................
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:......................................................................................................................
- Fax:...............................................................................................................................
- Email:............................................................................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:.......................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân: ………………do………….cấp ngày ……tháng…… năm 20...........
- Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số ………….ngày……..tháng………..năm 20.., do ……………….cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số…………….ngày…………..tháng………….năm 20..., do................................................ cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyên toàn bộ tổ chức tổ chức KH&CN công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp;
- Tên kết quả:…………………..Nguồn gốc tài chính……………….Lĩnh vực……………………
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN. hợp đồng,…………
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó;
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:………..
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
2. Thủ tục đăng ký chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3, Khu liên cơ số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức/doanh nghiệp.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức/doanh nghiệp.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ (buổi sáng: 07h00 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30).
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức/doanh nghiệp hoàn tất hồ sơ và nộp trực tiếp tại tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ - Phụ lục I, Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
3. Quyết định phê duyệt Đề án của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền - Phụ lục III, Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV .
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 mục 1 Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu đạt yêu cầu): Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: Không
i) Tên biểu mẫu, mẫu tờ khai: Theo quy định của Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV và số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV , bao gồm:
- Phụ lục I - Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo mẫu đính kèm);
- Phụ lục III - Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi Tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo mẫu đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thành lập có quyền sở hữu hoặc sử dụng kết quả khoa học và công nghệ đã thực hiện trình tự chuyển đổi theo quy định tại điểm 2.1, khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ; và điều kiện theo khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ V/v doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ V/v Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Tổ chức KH&CN công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp KH&CN.
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV của Liên bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ngày 18 tháng 6 năm 2008 V/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV của Liên bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ngày 10 tháng 9 năm 2012 V/v Sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Phụ lục I
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi......................................................................
1. Tên doanh nghiệp:.........................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):........................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................................
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................................
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:......................................................................................................................
- Fax:...............................................................................................................................
- Email:............................................................................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:.......................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân: ………………do……………cấp ngày ……tháng…… năm 20........
- Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số ………ngày……tháng…….năm 20…, do ……………….cấp.
5 Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số…………….ngày…………..tháng………….năm 20..., do…………..cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức tổ chức KH&CN công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp;
- Tên kết quả:…………………..Nguồn gốc tài chính……………….Lĩnh vực……………………
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN. hợp đồng,…………
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó;
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:………..
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
s |
…………., ngày …… tháng …… năm 20…… |
Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
BỘ/ NGÀNH/ UBND TỈNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-………. |
Khánh Hòa, ngày … tháng … năm 200…… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI... (TÊN TỔ CHỨC KH&CN) ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP KH&CN
THỦ TRƯỞNG BỘ/ NGÀNH/ UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày …… tháng …… năm của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ, ngành………..;
Căn cứ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN;
Căn cứ Thông tư số ..../2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày ……. tháng ……. năm …….. của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của cơ quan chủ quản/tổ chức KH&CN, Vụ trưởng/ Trưởng Ban Tổ chức cán bộ/ Giám đốc Sở Nội vụ…………………,
QUYẾT ĐỊNH.
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của ……. (tổ chức KH&CN) để thành lập doanh nghiệp KH&CN với các nội dung chính như sau:
1. Tên doanh nghiệp KH&CN: ……………..
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
2. Doanh nghiệp:
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký kinh doanh.
- Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức và hoạt động theo điều lệ và Luật doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh theo luật định.
3. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn:
- Vốn điều lệ:
- Cơ cấu vốn;
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên: Các thành viên góp vốn và số vốn của mỗi thành viên.
- Đối với Công ty cổ phần:
+ Cổ phần phát hành lần đầu: ………. đồng/cổ phần, mệnh giá một cổ phần là: 10.000 đồng, trong đó:
+ Cổ phần nhà nước: ……… cổ phần, chiếm …% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: …….. cổ phần.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược:.... cổ phần.
+ Cổ phần bán đấu giá công khai ……… cổ phần.
4. Phương án sắp xếp lao động;
- Tổng số cán bộ, viên chức có đến thời điểm chuyển đổi: ……… người
- Số cán bộ, viên chức chuyển sang doanh nghiệp: ………… người.
5. Phương án đào tạo, đào tạo lại người lao động:
- Số lao động cần đào tạo lại để chuyển sang doanh nghiệp: ……. người
- Dự toán kinh phí đào tạo.
6. Chi phí chuyển đổi
Thủ trưởng tổ chức KH&CN quyết định, chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình chuyển đổi theo quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện quyết toán kinh phí lao động dôi dư theo chế độ Nhà nước quy định.
7. Kinh phí hỗ trợ thực hiện chuyển đổi sớm
Điều 2. Ban Chỉ đạo chuyển đổi có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức KH&CN tiến hành ban cổ phần/nhận vốn góp theo quy định, thẩm tra và trình Bộ trưởng (Chủ tịch UBND) quyết định phê duyệt quyết toán chi phí chuyển đổi, kết quả đào tạo, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư.
Thủ trưởng tổ chức KH&CN có trách nhiệm điều hành, quản lý tổ chức cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động... cho doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Trưởng ban Tổ chức cán bộ). Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính (Trưởng ban Kế hoạch - Tài chính). Thủ trưởng (tổ chức KH&CN), Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
……..........................................
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu đạt yêu cầu): Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: Không
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các yêu cầu được quy định tại điểm 3.4, khoản 6 Điều 1 Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ; và điều kiện theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV .
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ V/v doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Tổ chức KH&CN công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp KH&CN.
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV của Liên bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ngày 18 tháng 6 năm 2008 V/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV của Liên bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ngày 10 tháng 9 năm 2012 V/v Sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
III. Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Ban vận động thành lập hội chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật; Nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3 Khu liên cơ, số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, ra quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ làm việc hành chính (buổi sáng: 7h30 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 17h00) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ.
Nếu hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận hồ sơ và tiến hành việc đăng ký. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới Ban thành lập hội.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp và trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội theo Mẫu 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 04 năm 2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
+ Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong Ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
+ Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Các loại biểu mẫu, tờ khai: Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội theo Mẫu 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 04 năm 2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: Ban vận động thành lập hội có ít nhất năm thành viên;
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã: Ban vận động thành lập hội có ít nhất ba thành viên;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 04 năm 2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ./.
Mẫu 3 - Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)...
Kính gửi: ...(2)....
Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết
……..(3).........................................................................................................................
2. Cơ sở
……….(4).......................................................................................................................
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
(5).................................................................................................................................
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
(6).................................................................................................................................
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính
(7).................................................................................................................................
IV. Hồ sơ gồm:
(8).................................................................................................................................
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận: |
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có), Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 04 năm 2013 của Bộ Nội vụ.
(1) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quan của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức mua kết quả nghiên cúu khoa học và phát triển công nghệ.
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
(1) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(1) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự ưu tiên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch giảm tổng đàn và bảo vệ đàn lợn (heo) giống trong tình huống bệnh Dịch tả heo Châu Phi đã xảy ra trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Xúc tiến thương mại địa phương năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2018 về Khung Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2017 về ký Nghị định thư thứ hai sửa đổi Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA) Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 1115/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương và trái phiếu Chính phủ năm 2016 sang năm 2017 Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật quản lý nước thải tại thành phố Đà Lạt do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên cấp thoát nước Lâm Đồng thực hiện Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hiện hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2016 công bố 07 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 02/07/2018
Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Hiệp định khung về Hợp tác kỹ thuật giữa Việt Nam và Ác-hen-ti-na Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2015 về Hiệp định công nhận tương đương quá trình học tập, văn bằng đại học và sau đại học giữa Việt Nam và Cu-ba Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2014 phân công cho Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ thực hiện công việc về điều ước quốc tế Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Thông tư 15/2014/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ chuyên viên và nhóm công tác giúp việc Ban Chỉ đạo dự án Khu Đô thị - Dịch vụ - Công nghiệp Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 10/10/2012
Thông tư liên tịch 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch sản xuất mía giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 14/05/2018
Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/01/2011
Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 17/09/2008
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2008 quy định tạm thời đơn giá bồi thường vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 28/06/2015
Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 19/05/2007 | Cập nhật: 26/05/2007
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006