Quyết định 3553/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực Tài chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 3553/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3553/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2364/STC-VP ngày 16/12/2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài chính đã được công bố tại Mục IV, Phần II Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3553/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự
Nội dung sửa đổi
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản gửi văn bản yêu cầu định giá tài sản đến Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự - Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, thành phố. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (Trừ các ngày lễ, thứ 7 và Chủ nhật).
- Bước 2: Hội đồng định giá tiến hành xem tài sản, nghiên cứu thông tin, tài liệu liên quan đến tài sản cần định giá, thực hiện khảo sát giá tài sản; mời các thành viên hội đồng, đại diện cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản, đại diện các bên đương sự, người có quyền và lợi ích liên quan đến tài sản cần định giá họp định giá tài sản. Hội đồng định giá lập biên bản về việc định giá và văn bản kết luận định giá tài sản.
- Bước 3: Hội đồng định giá gửi kết luận định giá tài sản cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
*Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ gửi Hội đồng định giá:
Văn bản yêu cầu định giá tài sản bao gồm các nội dung chính sau: Tên cơ quan yêu cầu định giá; tên Hội đồng định giá tài sản được yêu cầu; thông tin về tài sản cần định giá; nội dung yêu cầu định giá; thời gian nhận kết quả định giá.
- Hồ sơ, tài sản cung cấp cho Hội đồng định giá xem khi định giá tài sản:
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản có trách nhiệm tổ chức cho Hội đồng định giá tài sản xem tài sản hoặc mẫu tài sản và nghiên cứu các thông tin, tài liệu có liên quan đến tài sản cần định giá.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thực hiện định giá tài sản theo đúng thời hạn được yêu cầu của cơ quan yêu cầu định giá; trong trường hợp cần có thêm thời gian để thực hiện định giá thì phải thông báo kịp thời cho cơ quan yêu cầu định giá biết.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản và các đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận định giá tài sản.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số: 26/2005/NĐ-CP ngày 2/3/2005 của Chính phủ về việc hội đồng định giá trong tố tụng hình sự.
- Thông tư số 55/2006/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 26/2005/NĐ-CP ngày 2/3/2005 của Chính phủ.
* Mẫu đơn, tờ khai: Không.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 3 tháng, tính từ ngày ký biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán dự án, hạng mục công trình hoàn thành và gửi hồ sơ báo cáo quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, thành phố. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (Trừ các ngày lễ, thứ 7 và Chủ nhật).
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ báo cáo quyết toán, xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu, những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung; lập phiếu giao nhận hồ sơ gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ báo cáo người có thẩm quyền để yêu cầu hoàn thiện bổ sung hoặc trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư.
Trường hợp chủ đầu tư không trực tiếp giao hồ sơ quyết toán, chủ đầu tư lập phiếu giao nhận hồ sơ theo mẫu quy định gửi kèm theo hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chủ đầu tư nhận được thông báo bổ sung hoặc được trả lại hồ sơ; chủ đầu tư có trách nhiệm nộp đủ hồ sơ (đã hoàn chỉnh) hoặc có văn bản giải trình. Ngày chủ đầu tư nhận được thông báo là ngày hai bên trực tiếp giao nhận hồ sơ đối với trường hợp giao nhận trực tiếp, ngày trên dấu công văn đến hoặc ngày trên dấu bưu điện nơi nhận đối với trường hợp giao nhận gián tiếp.
- Bước 2: Phòng Tài chính Kế hoạch tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán. Trong quá trình thẩm tra hồ sơ báo cáo quyết toán, trường hợp cần thiết cơ quan thẩm tra quyết toán tổ chức kiểm tra thực tế tại Ban quản lý dự án và hiện trường xây dựng công trình. Trường hợp cần thiết phải có văn bản xin ý kiến của các cơ quan liên quan để thống nhất hướng xử lý trước khi trình người có thẩm quyền quyết định; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề tồn tại.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch lập báo cáo thẩm tra quyết toán và hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình UBND huyện, thành phố xem xét, quyết định phê duyệt.
- Bước 4: Gửi quyết định phê duyệt quyết toán cho chủ đầu tư và các cơ quan liên quan.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ phải nộp:
1. Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu qui định (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan theo mẫu qui định (bản chính hoặc bản sao);
- Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao);
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao);
- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính);
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
2. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
- Báo cáo quyết toán theo mẫu qui định (bản chính);
- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao).
+ Hồ sơ xuất trình: Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán, như: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quyết toán: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày chủ đầu tư nhận được thông báo bổ sung hoặc được trả lại hồ sơ.
+ Thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tối đa là 3 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (áp dụng đối với dự án lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình).
* Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp: Kho bạc Nhà nước, Phòng Kinh tế hạ tầng huyện (Phòng Quản lý đô thị thành phố) và các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư.
* Phí, lệ phí: Chi phí thẩm tra quyết toán đối với các dự án áp dụng theo tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư được duyệt của từng dự án cụ thể như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) |
≤ 5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1.000 |
≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) |
0, 38 |
0, 26 |
0, 19 |
0, 15 |
0, 09 |
0, 06 |
0, 032 |
1. Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki = |
Kb - |
(Kb – Ka) x ( Gi – Gb) |
Ga- Gb |
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
2. Chi phí thẩm tra của dự án được xác định theo công thức sau:
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
3. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x |
Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
4. Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
5. Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
6. Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Chỉ áp dụng đối với việc phê duyệt quyết toán các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND huyện, thành phố, bao gồm các dự án trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên được quy định tại Quyết định 23/2009/QĐ-UBND , cụ thể như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới được thẩm định, phê duyệt các dự án có tổng mức đầu tư không lớn hơn 5 tỷ đồng, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên với mức hỗ trợ dưới 50% tổng mức đầu tư của dự án.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được thẩm định, phê duyệt các dự án có tổng mức đầu tư không lớn hơn 3 tỷ đồng, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên với mức hỗ trợ dưới 50% tổng mức đầu tư của dự án.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008 về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán của Bộ Tài chính.
+ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2005 của UBND tỉnh về việc phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo KTKT xây dựng công trình).
* Mẫu đơn, tờ khai:
+ Mẫu báo cáo quyết toán:
1. Đối với dự án hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 /QTDA ban hành kèm theo Thông tư 19/2011/TT-BTC .
2. Đối với hạng mục công trình hoàn thành: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA ban hành kèm theo Thông tư 19/2011/TT-BTC .
3. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA ban hành kèm theo Thông tư 19/2011/TT-BTC. Đối với dự án quy hoạch sử dụng vốn từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện quyết toán theo quy định tại Thông tư số 24/2008/TT-BTC.
+ Mẫu Phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT ban hành kèm theo Quyết định số 56/2008/QQD-BTC (Trường hợp chủ đầu tư lập phiếu giao nhận hồ sơ gửi kèm theo hồ sơ).
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư :
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:...... Thực hiện…...
Tổng mức đầu tư được duyệt:.................…
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:...... Thực hiện…...
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư |
Thực hiện |
|
Đã thanh toán |
Chênh lệch |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng - Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Thực tế |
Quy đổi |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Tài sản cố định |
|
|
2 |
Tài sản lưu động |
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
............, ngày... tháng... năm... Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
…….., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT |
Năm |
Kế hoạch |
Vốn đầu tư thực hiện |
Vốn đầu tư quy đổi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
||||||
Tổng số |
Gồm |
|||||||
GPMB |
Xây dựng |
Thiết bị |
Quản lý dự án |
Tư vấn |
Khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.....................................................
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Luỹ kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
Năm ...... |
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1-Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm.... Chủ đầu tư |
Ngày ... tháng ... năm ... Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán |
||
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) |
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:..............................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I-Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự án |
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán :
1-Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
Mẫu số 01/QTDA:
I/ Nguồn vốn đầu tư: Phản ánh nguồn vốn đầu tư dự án (công trình, hạng mục công trình) theo từng nguồn vốn, cụ thể:
- Cột 1: Ghi tất cả các nguồn vốn đầu tư của dự án.
- Cột 2: Ghi theo số vốn đầu tư được duyệt trong Quyết định đầu tư dự án.
- Cột 3: Ghi theo số liệu được cơ quan kiểm soát thanh toán xác nhận ở Mẫu 08/QTDA.
- Cột 4: bằng giá trị (cột 2) trừ số vốn đã thanh toán (cột 3).
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
- Cột 3: Ghi giá trị tương ứng trong quyết định phê duyệt dự toán hoặc quyết định điều chỉnh dự toán.
- Cột 4: Ghi chi phí đầu tư chủ đầu tư đề nghị quyết toán (trước khi kiểm toán).
- Cột 5: Ghi giá trị Cột 4 - Cột 3.
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Phản ánh toàn bộ những khoản đã chi phí nhưng do nguyên nhân khách quan đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
- Cột 3: Phản ánh tổng giá trị của tài sản theo thực tế chi phí.
- Cột 4: Phản ánh tổng giá trị của tài sản theo giá quy đổi tính đến thời điểm bàn giao tài sản cho sản xuất, sử dụng (Trường hợp không phải quy đổi thì ghi bằng giá trị thực tế).
Mẫu số 02/QTDA:
Phản ánh các văn bản liên quan đến chủ trương thực hiện đầu tư, chi phí đầu tư chủ đầu tư đề nghị quyết toán. Cột 5: Ghi tổng giá trị được duyệt trong các văn bản phê duyệt như: Tổng mức đầu tư, dự toán, tổng giá trị của gói thầu,...
Mẫu số 03/QTDA:
Phản ánh tình hình thực hiện vốn đầu tư qua các năm làm cơ sở quy đổi vốn đầu tư quyết toán công trình.
- Cột 3 ghi số liệu theo quyết định phân bổ kế hoạch vốn đầu tư qua các năm.
- Cột 4 ghi số liệu chủ đầu tư đã thanh toán.
Mẫu số 04/QTDA:
Phản ánh chi phí đầu tư đã thực hiện đề nghị quyết toán của từng công trình (hạng mục công trình) trong trường hợp dự án có từ hai công trình (hạng mục công trình) trở lên.
- Từ Cột 4 đến Cột 9: Các chi phí liên quan trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình nào thì đưa vào công trình, hạng mục công trình đó. Khoản chi phí chung cho toàn bộ dự án ghi thành mục riêng theo tổng số.
Mẫu số 05/QTDA:
Phản ánh toàn bộ tài sản hình thành qua đầu tư về số lượng, nguyên giá; chi tiết theo từng đơn vị tiếp nhận sử dụng tài sản.
Mẫu số 06/QTDA:
Phản ánh toàn bộ tài sản lưu động bàn giao cho sản xuất sử dụng khi công trình (hạng mục công trình hoàn thành) về số lượng, đơn giá theo chi phí thực tế. Nếu tại Mục IV, Mẫu số 01/QTDA ghi tổng tài sản lưu động bằng không thì không phải lập Mẫu này.
Mẫu số 07/QTDA:
Phản ánh giá trị thực hiện, tình hình thanh toán và công nợ của dự án; chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị tham gia thực hiện dự án tính từ khi thực hiện hợp đồng đến thời điểm khoá sổ lập báo cáo quyết toán.
Mẫu số 08/QTDA:
Lập riêng từng bảng đối chiếu xác nhận cho từng nguồn vốn đầu tư, cho từng cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư của dự án.
Mẫu số 09/QTDA:
Mẫu này áp dụng cho các dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền; ghi tương tự như Mẫu số 01/QTDA nêu trên.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC)
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
|
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
Chủ đầu tư/BQLDA :
Tên dự án :
Công trình (HMHT) :
Ngày nộp hồ sơ :………tháng………năm………
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
I- Hồ sơ đã nộp: |
|||
1 |
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư ngày …… tháng …… năm …… |
|
|
2 |
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm … biểu báo cáo. |
|
|
3 |
Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA.(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) |
|
|
4 |
- Tập các hợp đồng : (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) - Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có, ghi rõ của hợp đồng nào). |
|
|
5 |
Tập các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. |
|
|
6 |
Quyết toán khối lượng A-B, gồm có: |
|
|
- |
|
|
|
- |
|
|
|
… |
|
|
|
7 |
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án - Văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán. |
|
|
8 |
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán (Trường hợp không xảy ra đề nghị ghi rõ ) - Báo cáo tình hình chấp hành kết luận. |
|
|
II- Hồ sơ còn thiếu: |
|||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
III- Hồ sơ cần bổ sung: |
|||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ……. tháng ……. năm……. |
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
BÊN GIAO HỒ SƠ (ký, ghi đầy đủ họ tên) |
BÊN NHẬN HỒ SƠ (ký, ghi đầy đủ họ tên) |
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế; bãi bỏ lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1582/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới và 01 bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2016-2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1582/QĐ-UBND về chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2016 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, công chức thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2012 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần lắp đặt Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục các văn bản Quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 5 năm 2012 Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND đính chính Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 24/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 19/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng thuộc Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang, kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về chia tách Tổ Dân phố tại Khu phố 1, Khu phố 4 và Khu phố 5 thuộc phường Phước Long B do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá và bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quản lý hoạt động kinh doanh của khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Thuỷ sản tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán các công trình sửa chữa, cải tạo và nâng cấp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có giá trị dưới 100 triệu đồng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề nuôi thủy sản nước ngọt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định việc thu và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Sông Trâu trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-BTC về Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Thông tư 55/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2005/NĐ-CP về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 07/07/2006
Nghị định 26/2005/NĐ-CP về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự Ban hành: 02/03/2005 | Cập nhật: 18/10/2012